RCO_011 11 O old testament Kinh Thánh Cựu Ước bible historical books division Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước) Sách Vua 1 Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước) web https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/1 v ktcgkpv.org true Việt Thực phẩm cung cấp cho vua Sa-lô-môn mỗi ngày là : sáu trăm thùng tinh bột, một ngàn hai trăm thùng bột thường, mười con bò thịt và hai mươi con bò nuôi, một trăm con cừu, không kể nai, linh dương, sơn dương và chim gáy béo để ăn thịt. Vì vua thống trị khắp Vùng bên kia Sông Cả, từ Típ-xác đến Ga-da, thống trị hết các vua bên kia Sông Cả, và vua sống bình an với mọi vùng ranh giới chung quanh. Giu-đaÍt-ra-en được an cư, mỗi người dưới cây nho và cây vả của mình, từ Đan tới Bơ-e Se-va, trong suốt thời vua Sa-lô-môn cai trị. Các trưởng vùng này, mỗi người một tháng, cống hiến lương thực cho vua Sa-lô-môn và cho tất cả những người được lui tới bàn ăn của vua Sa-lô-môn ; họ không để cho vua phải thiếu gì. Lúa mạch và rơm rạ cho ngựa tải đồ và ngựa trận, nơi nào có nhu cầu, họ cũng phải cung cấp, theo mức quy định cho mỗi người. Vua Sa-lô-môn có quyền trên tất cả các nước, từ Sông Cả đến đất của người Phi-li-tinh, và đến ranh giới Ai-cập. Họ phải triều cống và phục vụ vua Sa-lô-môn suốt đời vua. Vua Sa-lô-môn có bốn ngàn ngăn chuồng cho ngựa kéo và mười hai ngàn con ngựa cưỡi. Thiên Chúa cho vua Sa-lô-môn được dồi dào khôn ngoan, thông thạo, và một trái tim bao la như cát ngoài bãi biển. Sự khôn ngoan của vua Sa-lô-môn trổi vượt hơn sự khôn ngoan của tất cả mọi người Phương Đông và hơn tất cả sự khôn ngoan của Ai-cập. Ông khôn ngoan hơn bất cứ ai, hơn ông Ê-than người Ét-ra, hơn ông Hê-man, ông Can-côn, ông Đác-đa, ba người con của ông Ma-khôn ; danh tiếng vua đồn ra khắp các dân tộc chung quanh. Vua đọc được ba ngàn câu cách ngôn, và các bài ca của vua là một ngàn không trăm lẻ năm bài. Vua nói về các thứ cây, từ cây bá hương ở Li-băng cho tới cây ngưu tất mọc ở bờ tường ; vua cũng bàn tới các thú vật, các loài chim, các thứ rắn rết và các loại cá. Từ mọi dân tộc, thiên hạ kéo tới nghe sự khôn ngoan của vua Sa-lô-môn ; vua nhận được tặng phẩm của tất cả các vua trên mặt đất đã nghe biết sự khôn ngoan của vua. Khi-ram, vua thành Tia, sai bề tôi của mình đến yết kiến vua Sa-lô-môn, khi vua biết ông được xức dầu phong vương kế vị thân phụ ông ; vì vua Khi-ram vốn là bạn thân của vua Đa-vít lúc sinh thời. Vua Sa-lô-môn sai sứ đi thưa với vua Khi-ram rằng : Ngài biết là Đa-vít thân phụ tôi không thể xây Đền Thờ kính danh ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của người được, vì chiến tranh bao bọc tư bề, bao lâu ĐỨC CHÚA chưa cho người đè bẹp quân thù dưới chân. Nay thì ĐỨC CHÚA cho tôi được bốn bề yên ổn, không có người chống đối, cũng chẳng gặp số phận rủi ro. Vậy tôi nghĩ phải xây một Đền Thờ kính danh ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của tôi, như ĐỨC CHÚA đã phán bảo Đa-vít thân phụ tôi rằng : Con của ngươi, người Ta sẽ cho kế vị ngươi trên ngai báu, chính nó sẽ xây Đền Thờ kính Danh Ta. Vậy bây giờ, xin ngài ra lệnh đốn cho tôi những cây bá hương Li-băng. Bề tôi của tôi sẽ hợp tác với bề tôi của ngài, và tôi sẽ trả tiền công cho bề tôi của ngài, như ngài ấn định. Hẳn ngài đã rõ không ai trong chúng tôi biết đốn cây như người Xi-đôn. Khi nghe những lời của vua Sa-lô-môn, vua Khi-ram rất đỗi vui mừng và nói : Hôm nay xin chúc tụng ĐỨC CHÚA, vì Người đã ban cho Đa-vít một người con khôn ngoan cai trị dân đông đảo này. Rồi vua Khi-ram sai người đến nói với vua Sa-lô-môn : Tôi đã nghe biết điều ngài sai sứ giả đến nói với tôi. Tôi sẽ thi hành mọi ước muốn của ngài về gỗ bá hương và gỗ trắc. Bề tôi của tôi sẽ đưa những thứ đó từ Li-băng xuống biển ; tôi sẽ đóng bè ngoài biển, chở tới chỗ ngài yêu cầu, ở đấy tôi sẽ phá bè và ngài sẽ lấy đi. Còn ngài, xin cũng thực hiện điều tôi ước muốn, là cung cấp thực phẩm cho triều đình tôi. Thế là vua Khi-ram cung cấp cho vua Sa-lô-môn tất cả gỗ bá hương và gỗ trắc như vua Sa-lô-môn muốn. Và vua Sa-lô-môn trao cho vua Khi-ram bốn trăm ngàn thùng lúa miến làm lương thực cho triều đình của vua này, với bốn mươi ngàn thùng dầu nguyên chất. Vua Sa-lô-môn cung cấp cho vua Khi-ram như thế hằng năm. ĐỨC CHÚA cho vua Sa-lô-môn được khôn ngoan như Người đã phán với vua ; vua Sa-lô-môn và vua Khi-ram giao hảo với nhau và hai bên đã kết ước. Vua Sa-lô-môn ra lệnh cho toàn thể Ít-ra-en đi dân công : có ba mươi ngàn người đi dân công. Vua sai họ thay phiên nhau đi Li-băng mỗi tháng mười ngàn người, họ ở Li-băng một tháng, rồi ở nhà hai tháng. Ông A-đô-ni-ram đặc trách dân công. Vua Sa-lô-môn có bảy mươi ngàn phu khuân vác và tám mươi ngàn thợ đục đá trong núi, không kể những người chỉ huy do các trưởng vùng của vua Sa-lô-môn đặt phụ trách công việc ; số người này là ba ngàn ba trăm người : họ điều khiển dân chúng tiến hành công việc Vua ra lệnh phải đẽo những phiến đá lớn, đá lựa riêng để xây nền móng Đền thờ, được đục đẽo vuông vắn. Thợ nề của vua Sa-lô-môn cùng với thợ nề của vua Khi-ram và những người Gơ-van đẽo và chuẩn bị sẵn sàng gỗ đá để xây Đền Thờ. English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 Đã đổi ra đơn vị hiện hành. M : *ba mươi “co”*. X. 5,2+ ; M : *sáu mươi “co”*. ds : *bò béo*. English: Tiphsah | French: Tifsah | Latin: Thaphsa | Origin: תִּפְסַח | Vietnamese: Típ-xác -- 1 V 5,4 English: Gaza | French: Gaza | Latin: Gaza | Origin: עַזָּה | Vietnamese: Ga-da 1 -- thành quan trọng nhất trong vùng đất của năm thủ lãnh Phi-li-tinh, Gs 11,22 English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 Hc 47,13 *Được an cư, được sống yên hàn* là ước nguyện lớn lao của người Ít-ra-en (x. Lv 25,18 ; Đnl 12,10 ; Tl 18,7 ; 1 Sm 12,11). English: Dan | French: Dan | Latin: Dan | Origin: דָּן | Vietnamese: Đan 1 -- Con trai ông Gia-cóp, St 30,6 Cách nói ám chỉ *toàn thể đất nước Ít-ra-en* (x. Tl 20,1 ; 1 Sm 3,20 ; 2 Sm 17,11 ; 24,2). English: Beersheba | French: Béer-Shéva | Latin: Bersabee | Origin: בְּאֵר שָׁבַע | Vietnamese: Bơ-e Se-va -- St 21,25-32 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 Bản dịch này lấy lại cách sắp xếp bản văn của bản dịch BJ, xem ra có phần rõ ràng dễ hiểu hơn. Và bản BJ cũng đã dựa vào LXX để sắp xếp lại như vậy. English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 X. Nkm 5,17-18. English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 ds : *Nơi nào có ở đó ...*. LXX : *Nơi nào có vua ở đó*. Mỗi lần vua đi tới đâu, lương thực dành cho ngựa là một nhu cầu lớn và các trưởng vùng được giao nhiệm vụ cung cấp. English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Gaza | French: Gaza | Latin: Gaza | Origin: עַזָּה | Vietnamese: Ga-da 1 -- thành quan trọng nhất trong vùng đất của năm thủ lãnh Phi-li-tinh, Gs 11,22 Cách nói diễn tả “lãnh thổ lý tưởng” của Ít-ra-en hơn là thực tế (x. Đnl 1,7 ; 11,24 ; Gs 1,4). English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 *Bốn ngàn* : sửa lại theo 2 Sb 9,25 ; M : *bốn mươi ngàn*. 2 Sb 1,14ss; 9,25 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 1 V 3,12 *Trái tim bao la*, ds : *Một bề rộng của trái tim*. Trái tim ở đây như là cái nôi của sự hiểu biết, khôn ngoan. St 22,17; 32,13 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 *Người Phương Đông* : các dân du mục sống ở phía đông hoặc đông nam sông Gio-đan (x. Gr 49,7 ; Ôv 8-9 ; Br 3,22-23 ; Cn 30,1 ; 31,1). English: East | French: Orient | Latin: orientis | Origin: קֶדֶם | Vietnamese: Phương Đông -- St 25,6 ; Ds 23,7 X. St 41,8 ; Is 19,11-12 ; Cv 7,22. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 1 Sb 2,6 *Ê-than* : tác giả Tv 89 ; các nhân vật được đề cập ở c.11 có lẽ là những người Ca-na-an nổi tiếng là khôn ngoan. English: Ethan | French: Etân | Latin: Ethan | Origin: אֵיתָן | Vietnamese: Ê-than 1 -- tên một nhà khôn ngoan ở Ca-na-an và một Lê-vi, 1 V 5,11 ; 1 Sb 6,29 English: Ezrah | French: Ezra | Latin: Ezra | Origin: עֶזְרָה | Vietnamese: Ét-ra 1 -- tổ tiên một nhóm người có liên hệ với ông Ca-lếp, 1 Sb 4,17-18 English: Heman | French: Hémân | Latin: Heman | Origin: הֵמָן | Vietnamese: Hê-man -- 1 V 5,11 English: Calcol | French: Kalkol | Latin: Chalchol | Origin: כַלְכֹּל | Vietnamese: Can-côn -- 1 V 5,11 ; 1 Sb 2,6 English: Darda | French: Darda | Latin: Dorda | Origin: דַרְדַּע | Vietnamese: Đác-đa -- 1 V 5, 11 English: Mahol | French: Mahol | Latin: Mahol | Origin: מָחוֹל | Vietnamese: Ma-khôn -- 1 V 5,11 Hc 47,16 Nhiều sách trong bộ sách Giáo Huấn đã được gán cho vua Sa-lô-môn (x. Tv 72 và 127 ; Cn 1,1 ; Gv 1,1 ; Dc 1,1 ; Kn 9,7-8.12). Vài thủ bản ghi : *một ngàn bài* (x. LXX ; PT). English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 *Vua nhận được tặng phẩm* : LXX, XR ; . *Khi-ram* hoặc *Khi-rôm* (x. 5,24.32 ; 7,40), hoặc *Khu-ram* (x. 2 Sb 2,2. 10.11 ; 8,2.18 ; 9,10.21). English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 *Thành Tia* : bắc Ít-ra-en. English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 Cuộc viếng thăm ngoại giao. 2 Sm 5,11 English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 2 Sb 2,2-3ss English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 *Sai sứ đi thưa với*, ds : *sai đến nói với*. English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... X. 2 Sb 14,6 ; 15,15 ; 20,30 ; Hc 47,13. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 2 Sm 7,12-13 English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 Gv 3,12-13 English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 *Xi-đôn* và *Tia* là hai thành quan trọng của Phê-ni-xi (x. Đnl 3,9 ; Tl 3,3 ; 18,7). English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 2 Sb 2,11ss English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 2 Sb 2,15ss Chỗ này có lẽ là Gia-phô (x. 2 Sb 2,15 ; Er 3,7). English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 2 Sb 2,9ss Đã đổi lại theo đơn vị hiện hành, ds : *hai mươi ngàn “co”*. Đổi lại theo đơn vị hiện hành dựa theo LXX và XR : *hai mươi ngàn “bát”* ; M : *hai mươi “co”*. Một *co* bằng khoảng 450 lít ; một *bát* bằng 1/10 *co* (x. 2 Sb 2,9). English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 ds : *Có bình an giữa Khi-ram và (giữa) Sa-lô-môn*. Hai ông vua có bình an với nhau có nghĩa là hai đất nước sống an bình với nhau, không có chiến tranh. Đây là việc kết ước trao đổi gỗ lấy lương thực (x. 5,24-25). English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 Về nguyên tắc, con cái Ít-ra-en không phải làm dân công (x. 1 V 9,15. 20-23 ; 2 Sb 8,7-9) ; nhưng trong thực tế, có lẽ vì nhu cầu xây cất, họ đã phải đi làm dân công ! Việc này đã gây nên một phản ứng lớn (x. 1 V 12,4.18). English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 *A-đô-ni-ram* hoặc *A-đô-ram* (x. 12,18 ; 2 Sm 20,24), hoặc Ha-đô-ram (x. 2 Sb 10,18). English: Adoram | French: Adonirâm | Latin: Adoniram | Origin: אֲדֹנִירָם | Vietnamese: A-đô-ni-ram -- 1 V 4,6 English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 2 Sb 2,17ss English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 Về điều này, các tài liệu ghi nhận số liệu khác nhau (x. 9,23 ; 2 Sb 8,10 ; các thủ bản Hy-lạp). English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 English: Huram | French: Hiram | Latin: Hiram | Origin: חוּרָם חִירָם | Vietnamese: Khi-ram 1 -- vua thành Tia, 2 Sb 2,2.10-11 ; 8,2.18 *Gơ-van* : một thành của Phê-ni-xi, và cũng là thành Bíp-lốt của Hy-lạp sau này, nó cách Bây-rút khoảng 30 km về phía bắc (x. Ed 27,9). English: Gebal | French: Guebal | Latin: Bibli | Origin: גְבַל | Vietnamese: Gơ-van 1 -- thành thuộc người Phê-ni-xi, Ed 27,9 Danh tiếng vua Sa-lô-môn 2. SA-LÔ-MÔN, CON NGƯỜI XÂY CẤT Chuẩn bị xây Đền Thờ Sa-lô-môn Sa-lô-môn Típ-xác Ga-da Giu-đa Giu-đa Ít-ra-en Ít-ra-en Đan Bơ-e Se-va Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Phương Đông Ê-than Ét-ra Hê-man Can-côn Đác-đa Ma-khôn Li-băng Sa-lô-môn Khi-ram Sa-lô-môn Khi-ram Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Khi-ram ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Li-băng Xi-đôn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Khi-ram ĐỨC CHÚA Khi-ram Sa-lô-môn Li-băng Khi-ram Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Khi-ram Sa-lô-môn Khi-ram ĐỨC CHÚA Sa-lô-môn Sa-lô-môn Khi-ram Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Ít-ra-en Li-băng Li-băng A-đô-ni-ram Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Sa-lô-môn Khi-ram Gơ-van