RCO_010 10 O old testament Kinh Thánh Cựu Ước bible historical books division Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước) Sách Sa-mu-en 2 Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước) web https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/2 sm ktcgkpv.org true Việt Sau đó, Áp-sa-lôm đóng cho mình một cỗ xe, với những con ngựa và năm mươi người hộ tống. Áp-sa-lôm dậy sớm và đứng ở bên đường vào cửa thành. Mỗi khi người nào có kiện cáo mà đến với vua để xin xét xử, thì Áp-sa-lôm gọi người ấy lại mà hỏi : Ông người thành nào ? Người kia thưa : Tôi tớ ngài thuộc chi tộc này, chi tộc nọ trong Ít-ra-en. Áp-sa-lôm bảo người ấy : Ông xem : vụ kiện của ông đúng và hợp lý, nhưng không có ai thay mặt đức vua để nghe ông đâu. Áp-sa-lôm nói : Phải chi có ai đặt tôi làm thẩm phán trong xứ này ! Tất cả những người có kiện cáo và cần xét xử, sẽ đến với tôi, và tôi sẽ xử công minh cho họ. Khi có người đến lạy y thì y đưa tay ra, giữ lấy người ấy mà hôn. Áp-sa-lôm làm như thế với mọi người Ít-ra-en đến xin vua xét xử. Áp-sa-lôm đã mua chuộc lòng người Ít-ra-en. Sau bốn năm, Áp-sa-lôm thưa với vua : Xin cho phép con đi Khép-rôn để con giữ trọn lời đã khấn hứa với ĐỨC CHÚA, vì khi còn ở Gơ-sua miền A-ram, tôi tớ ngài đã có lời khấn hứa rằng : Nếu quả thật ĐỨC CHÚA cho con trở về Giê-ru-sa-lem, thì con sẽ thờ phượng ĐỨC CHÚA. Vua bảo y : Con đi bình an. Y lên đường đi Khép-rôn. Áp-sa-lôm sai người bí mật đến tất cả các chi tộc Ít-ra-en mà nói : Khi anh em nghe thấy tiếng tù và thì hãy nói : Áp-sa-lôm đã lên ngôi vua tại Khép-rôn ! Cùng với Áp-sa-lôm có hai trăm người đi từ Giê-ru-sa-lem ; họ là những khách được mời, vô tình mà đến, không hay biết gì về chuyện đó. Khi dâng các hy lễ, Áp-sa-lôm sai người đi tìm A-khi-thô-phen, người thành Ghi-lô, cố vấn của vua Đa-vít, và triệu y về từ thành của y là Ghi-lô. Bọn mưu phản thêm mạnh và dân theo Áp-sa-lôm ngày càng đông. Người đưa tin đến nói với vua Đa-vít : Lòng người Ít-ra-en đã theo Áp-sa-lôm. Vua Đa-vít bảo toàn thể triều thần ở với vua tại Giê-ru-sa-lem : Đứng lên ! Chúng ta chạy trốn đi, vì chúng ta sẽ không thoát được Áp-sa-lôm. Đi cho mau, kẻo chẳng mấy chốc nó đuổi kịp chúng ta, giáng tai hoạ xuống chúng ta và dùng lưỡi gươm giết dân thành. Triều thần thưa với vua : Đức vua là chúa thượng chọn cái gì, các tôi tớ ngài đây xin sẵn sàng ! Vua đi ra và cả nhà theo chân, nhưng vua để lại mười người tỳ thiếp để giữ nhà. Vua đi ra và toàn dân theo chân, họ dừng lại ở ngôi nhà cuối cùng. Toàn thể triều thần đi qua, sát bên cạnh vua, tất cả quân Cơ-rê-thi, tất cả quân Pơ-lê-thi và tất cả quân Gát –tức là sáu trăm người đã theo chân vua từ Gát đến– đi qua trước mặt vua. Vua nói với ông Ít-tai, người Gát : Tại sao cả ngươi nữa cũng đi với chúng ta ? Hãy trở về và ở với nhà vua, bởi vì ngươi là người nước ngoài, ngươi còn bỏ quê hương mà sống lưu vong. Ngươi mới đến hôm qua, mà hôm nay ta lại bắt ngươi phải đi lang thang với chúng ta, trong khi ta đi mà chẳng biết đi đâu ! Hãy trở về và đưa các anh em ngươi trở về cùng với ngươi. Xin ĐỨC CHÚA lấy tình thương và lòng thành tín mà đối xử với ngươi. Ông Ít-tai trả lời vua rằng : Có ĐỨC CHÚA hằng sống và có đức vua là chúa thượng tôi đang sống, tôi thề : đức vua là chúa thượng tôi ở đâu, thì dù sống dù chết, tôi tớ ngài cũng ở đó ! Vua Đa-vít bảo ông Ít-tai : Hãy đi qua ! Ông Ít-tai, người Gát, đã đi qua cùng với tất cả những người của ông và mọi trẻ con theo ông. Cả xứ khóc to tiếng và toàn dân đi qua. Vua đi qua thung lũng Kít-rôn, và toàn dân đi qua phía trước con đường vào sa mạc. Và có cả ông Xa-đốc, và cùng với ông, có tất cả các thầy Lê-vi khiêng Hòm Bia Giao Ước của Thiên Chúa. Họ đặt Hòm Bia Thiên Chúa xuống, và ông Ép-gia-tha tiến lên, cho đến khi toàn dân ra khỏi thành đã đi qua hết. Vua bảo ông Xa-đốc : Hãy đưa Hòm Bia Thiên Chúa về thành. Nếu ta được đẹp lòng ĐỨC CHÚA, thì Người sẽ đưa ta trở về và cho ta thấy Hòm Bia và nơi Người ngự. Nhưng nếu Người nói là Người không thương ta nữa, thì này ta đây, Người cứ làm cho ta điều Người cho là tốt. Vua nói với tư tế Xa-đốc : Ngươi thấy không ? Cứ trở về thành bình an. Có hai con trai của các ngươi ở với các ngươi : A-khi-ma-át, con của ngươi, và Giô-na-than, con của Ép-gia-tha. Các ngươi xem : ta sẽ nán lại ở các chỗ qua sông vào sa mạc, chờ khi có lời các ngươi gửi đến báo tin cho ta. Ông Xa-đốc và ông Ép-gia-tha đưa Hòm Bia Thiên Chúa về Giê-ru-sa-lem, và họ ở lại đó. Vua Đa-vít lên dốc Cây Ô-liu, vừa lên vừa khóc, đầu trùm khăn, chân đi đất, và toàn dân đi với vua ai cũng đầu trùm khăn, vừa lên vừa khóc. Người ta báo tin cho vua Đa-vít rằng : A-khi-thô-phen ở trong đám những người âm mưu cùng với Áp-sa-lôm. Vua Đa-vít nói : Lạy ĐỨC CHÚA, xin làm cho lời bàn của A-khi-thô-phen ra vô hiệu ! Khi vua Đa-vít lên tới đỉnh, nơi người ta thờ lạy Thiên Chúa, thì này ông Khu-sai, người Ác-ki, đón gặp vua, áo chùng ông xé rách, đầu thì rắc đất. Vua Đa-vít nói với ông : Nếu ông qua đây với ta, thì ông sẽ nên gánh nặng cho ta. Nhưng nếu ông trở về thành và nói với Áp-sa-lôm : Thưa đức vua, tôi là tôi tớ ngài ; trước đây tôi là tôi tớ cha ngài, còn bây giờ tôi là tôi tớ ngài, thì ông sẽ phá cho ta lời bàn của A-khi-thô-phen. Nào các tư tế Xa-đốcÉp-gia-tha sẽ chẳng có ở đó với ông sao ? Tất cả những gì nghe được từ đền vua, ông sẽ báo cho các tư tế Xa-đốcÉp-gia-tha. Họ có hai người con trai ở đó với họ là A-khi-ma-át, con Xa-đốc và Giô-na-than, con Ép-gia-tha. Các ông sẽ nhờ chúng báo cho ta mọi điều các ông nghe được. Ông Khu-sai, bạn vua Đa-vít, vào thành khi Áp-sa-lôm đến Giê-ru-sa-lem. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 Đnl 25,1 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 1 Sm 22,2; 1 V 3,11 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 *Bốn năm* : theo HL Lu-xi-an và XR. M chép *bốn mươi năm* thì lại không phù hợp với 5,4-5 và 1 V 2,11. – Sau khi đặt mầm móng ly khai ở miền Bắc, Áp-sa-lôm quay xuống miền Nam : *Khép-rôn* là thủ đô đầu tiên (x. 2,1+), có thể còn hận vì vua Đa-vít đã chọn Giê-ru-sa-lem làm thủ đô. – C.8 : *... thờ phượng Đức Chúa* : HL Lu-xi-an thêm : *tại Khép-rôn* : có yếu tố này mới thấy lời thỉnh cầu của Áp-sa-lôm có ý nghĩa. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54 Đnl 23,22 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... 2 Sm 13,37 English: Aram | French: Aram | Latin: Aram | Origin: אֲרָם | Vietnamese: A-ram 1 -- người A-ram, St 10,22 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... St 28,20-21 English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... 1 Sm 1,17; 20,42; 2 V 5,19; Mc 5,34; Lc 7,50; Cv 16,36 English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 *Tiếng tù và* là hiệu lệnh xung trận (Tl 3,27 ; 6,34 ; 1 Sm 13,3) mà cũng là một trong các nghi thức đăng quang của vua (1 V 1,34 ; 2 V 9,13. X. Tv 47,6). English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54 Cc. 11-12 : Mưu chước Áp-sa-lôm rất thâm, và soạn giả trình bày rất khéo : tự nhiên Áp-sa-lôm có bên mình những người quan yếu của vua cha, đặc biệt là ông cố vấn A-khi-tô-phen đáng sợ (x. 16,20-23 ; 17,1-4). – *Ghi-lô* (c.12) : một thành miền núi Giu-đa (x. Gs 15,51), cách Khép-rôn khoảng chục cây số, về phía tây bắc. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 1 Sm 9,13.22; 1 V 1,41.49 1 V 1,9.19.25 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 2 Sm 16,23 English: Ahi | French: Ahi | Latin: Ahi | Origin: אֲחִי | Vietnamese: A-khi 1 -- con ông Áp-đi-ên, 1 Sb 5,15 English: Gilo | French: Guilo | Latin: Gilo | Origin: גִּלהֹ | Vietnamese: Ghi-lô 1 -- một thành trong miền núi Giu-đa, 2 Sm 15,12 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Gilo | French: Guilo | Latin: Gilo | Origin: גִּלהֹ | Vietnamese: Ghi-lô 1 -- một thành trong miền núi Giu-đa, 2 Sm 15,12 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 Từ *theo* đơn giản nhưng có ý nghĩa rất quan trọng trong Kinh Thánh, để nói về những người thuộc một phái, đảng, *theo* thủ lãnh, những thuộc hạ *theo* minh chủ, đồ đệ *theo* thầy, các môn đệ *theo* Đức Giê-su. ds c.13 là *theo (sau) Áp-sa-lôm*, đến c.17 là *theo (gót) chân vua Đa-vít*. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 Gr 50,29 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 Vì c.17a cũng lập lại *Vua đi ra và ... theo chân*, như c.16a ở đây, nên có thể nghĩ chuyện *để lại tỳ thiếp* là được thêm vô sau, để ứng nghiệm lời ngôn sứ Na-than ở 12,11-12 (x. 12,7b+) cũng được soạn lại sau. Xem ý ngược lại : 19,6. – *Ngôi nhà cuối cùng* (c.17) là ngôi nhà cách Giê-ru-sa-lem xa nhất. 1 Sm 9,27 *Quân Cơ-rê-thi* và *Pơ-lê-thi* : x. 8,18+. – Về *Gát* : x. 1 Sm 27 và 29. English: Cherethites | French: Kerétiens | Latin: Cherethi | Origin: כְּרֵתִי | Vietnamese: Cơ-rê-thi (người) -- 1 Sm 30,14 English: Pelethites | French: Pelétiens | Latin: Phelethi | Origin: פְּלֵתִי | Vietnamese: Pơ-lê-thi -- 2 Sm 15,18 ; 1 V 1,38.44 English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11 1 Sm 27 English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11 English: Ittai | French: Ittai | Latin: Ethai | Origin: אִתַּי | Vietnamese: Ít-tai 1 -- người Gát, có lẽ đứng đầu 600 người, -- 2 Sm 15,18-22 Vua Đa-vít tỏ ra có thịnh tình đặc biệt với ông Ít-tai, trong lúc có nhiều người khác cũng là người Gát. Có thể ông đứng đầu bọn họ. Phần thoại tiếp theo cho thấy vua đặt để tâm tình đúng chỗ : ông Ít-tai thật là người trung hậu. X. tiếp 18,2.5. – *Ở với nhà vua* : dị nghĩa. Có người hiểu là vua Gát, nhưng phần lớn hiểu là vua (mới) Áp-sa-lôm : x. c.34. – Trong đoạn này, vua Đa-vít tỏ ra hơi cam phận. Có thể vua chưa thấy tình hình vô vọng (còn người của ông ở lại trấn giữ (cc. 27tt và 34tt) ; có thể vua vẫn theo khuynh hướng chỉ trông cậy vào Chúa như trước đây (x. 1 Sm 19,10+, và 2 Sm 3,39+), và nhất là vua rất thương con, không muốn có đổ máu trong gia đình (x. 13,36-37, và sau này : 18,5 ; 19,1-5). English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11 M ở đây chỉ chép võn vẹn hai chữ Híp-ri ds là “*Tình thương và thành tín* !” như một lời chào biệt. Bản dịch diễn giải như một lời cầu chúc, ngầm hiểu đó là ơn Thiên Chúa ban, theo LXX và nhiều bản khác. Có bản lại hiểu theo nghĩa : *như vậy là bác ái và công bình đối với họ (anh em ngươi)*. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... 2 Sm 2,6; St 24,47; Gs 2,14; Tv 57,4; 61,8; 85,11; 89,15; Cn 3,3; 20,28 English: Ittai | French: Ittai | Latin: Ethai | Origin: אִתַּי | Vietnamese: Ít-tai 1 -- người Gát, có lẽ đứng đầu 600 người, -- 2 Sm 15,18-22 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... R 1,16; Lc 9,57; 22,33 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Ittai | French: Ittai | Latin: Ethai | Origin: אִתַּי | Vietnamese: Ít-tai 1 -- người Gát, có lẽ đứng đầu 600 người, -- 2 Sm 15,18-22 English: Ittai | French: Ittai | Latin: Ethai | Origin: אִתַּי | Vietnamese: Ít-tai 1 -- người Gát, có lẽ đứng đầu 600 người, -- 2 Sm 15,18-22 English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11 *Mọi trẻ con* : dịch một từ Híp-ri thường đi kèm với từ chỉ *phụ nữ*, ở đây thì không có, cũng như thấy trong truyện ông Giu-se (St 43,8 ; 47,12.24 ; 50,8.21). 1 Sm 14,25 1 V 2,37; Ga 18,1 English: Kidron | French: Cédron | Latin: Cedron | Origin: קִדְרוֹן | Vietnamese: Kít-rôn 1 -- tên suối và thung lũng, 2 Sm 15,23-30 English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3 English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47 Câu này được soạn lại, vì tác giả muốn các thầy Lê-vi có mặt bên Hòm Bia (x. 1 Sm 6,15+) ; như vậy không biết tư tế Ép-gia-tha có vai trò gì ở đây. – Cụm từ *Hòm Bia Giao Ước của Thiên Chúa* dùng ở đây là ngoại lệ, cũng như ở đoạn cải biên 1 Sm 4,4. English: Ebiathar | French: Abiatar | Latin: Abiathar | Origin: אֶבְיָתָר | Vietnamese: Ép-gia-tha -- 1 Sm 22,20 English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Tv 27,4; 84,2 2 Sm 10,12; 1 Sm 3,18 Ở cc. 25-26, vua Đa-vít tỏ ra hoàn toàn phó thác cho Chúa. Cũng x. 16,10-12. Nhưng cc. 27-29 thì cho thấy vua có mưu lược : ông thừa dịp đưa Hòm Bia trở về Giê-ru-sa-lem để đặt một “mạng lưới thông tin” (hay đây là một cái kế ?) : x. cc. 35-36. Quả nhiên, A-khi-ma-át sẽ trở về với một cái tin, tưởng là vui cho vua (18,19-30). Còn Giô-na-than sẽ lại xuất hiện ở 1 V 1,42-48. English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3 English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 1 -- cha của bà A-khi-nô-am, 1 Sm 14,50 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: Αψαλωμος | Vietnamese: Áp-sa-lôm 3 -- cha của tướng Giô-na-than thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 13,11 English: Ebiathar | French: Abiatar | Latin: Abiathar | Origin: אֶבְיָתָר | Vietnamese: Ép-gia-tha -- 1 Sm 22,20 *Chỗ qua sông vào sa mạc* : cụm từ dịch từ Híp-ri được viết (do gốc từ có nghĩa là *sang, qua*). Và từ này trở đi trở lại 9 lần trong giai đoạn truyện này. Còn từ được đọc lên, cũng như các bản dịch, thì hiểu là *vùng đất hoang trong sa mạc* (như ở 17,16). English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3 English: Ebiathar | French: Abiatar | Latin: Abiathar | Origin: אֶבְיָתָר | Vietnamese: Ép-gia-tha -- 1 Sm 22,20 English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Olive | French: Oliviers | Latin: olivae | Origin: זַיׅת -- ελαια | Vietnamese: Ô-liu (núi) -- Nkm 8,15 2 Sm 19,5 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Ahi | French: Ahi | Latin: Ahi | Origin: אֲחִי | Vietnamese: A-khi 1 -- con ông Áp-đi-ên, 1 Sb 5,15 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... 2 Sm 17,14; Tv 33,10 English: Ahi | French: Ahi | Latin: Ahi | Origin: אֲחִי | Vietnamese: A-khi 1 -- con ông Áp-đi-ên, 1 Sb 5,15 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Hushai | French: Houshai | Latin: Chusai | Origin: חוּשַׁי | Vietnamese: Khu-sai 1 -- bạn của vua Đa-vít, 2 Sm 15,32.37 English: Arkite | French: Arkite | Latin: Arachites | Origin: אַרְכִּי | Vietnamese: Ác-ki 1 -- Gs 16,2 2 Sm 1,2; 13,31; 1 Sm 4,12; 2 V 18,37 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 2 Sm 19,36 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 2 Sm 17,15 English: Ahi | French: Ahi | Latin: Ahi | Origin: אֲחִי | Vietnamese: A-khi 1 -- con ông Áp-đi-ên, 1 Sb 5,15 English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3 English: Ebiathar | French: Abiatar | Latin: Abiathar | Origin: אֶבְיָתָר | Vietnamese: Ép-gia-tha -- 1 Sm 22,20 English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3 English: Ebiathar | French: Abiatar | Latin: Abiathar | Origin: אֶבְיָתָר | Vietnamese: Ép-gia-tha -- 1 Sm 22,20 English: Ahimaaz | French: Ahimaaç | Latin: Achimaas | Origin: אֲחִימָעַץ | Vietnamese: A-khi-ma-át 1 -- cha của bà A-khi-nô-am, 1 Sm 14,50 English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: Αψαλωμος | Vietnamese: Áp-sa-lôm 3 -- cha của tướng Giô-na-than thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 13,11 English: Ebiathar | French: Abiatar | Latin: Abiathar | Origin: אֶבְיָתָר | Vietnamese: Ép-gia-tha -- 1 Sm 22,20 English: Hushai | French: Houshai | Latin: Chusai | Origin: חוּשַׁי | Vietnamese: Khu-sai 1 -- bạn của vua Đa-vít, 2 Sm 15,32.37 *Bạn vua Đa-vít* : có thể hiểu là *sủng thần*, mà từ c.32, HL đã dùng để chỉ ông Khu-sai, tả ông là người hoàn toàn theo chính nghĩa vua Đa-vít. English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3 English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 Áp-sa-lôm làm loạn Vua Đa-vít chạy trốn Hòm Bia ở lại Giê-ru-sa-lem Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Ít-ra-en Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Ít-ra-en Áp-sa-lôm Ít-ra-en Áp-sa-lôm Xin Khép-rôn ĐỨC CHÚA A-ram ĐỨC CHÚA Giê-ru-sa-lem ĐỨC CHÚA Khép-rôn Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Áp-sa-lôm Ít-ra-en Ít-ra-en Áp-sa-lôm Khép-rôn Áp-sa-lôm A-khi Ghi-lô Ghi-lô Áp-sa-lôm Ít-ra-en Ít-ra-en Áp-sa-lôm Giê-ru-sa-lem Áp-sa-lôm Ít-tai Gát Xin ĐỨC CHÚA Ít-tai Ít-tai ĐỨC CHÚA Ít-tai Ít-tai Ít-tai Gát Kít-rôn Xa-đốc Lê-vi Ép-gia-tha Xa-đốc ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Xa-đốc A-khi-ma-át Ép-gia-tha Xa-đốc Ép-gia-tha Giê-ru-sa-lem Ô-liu A-khi Áp-sa-lôm ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA A-khi Khu-sai Ác-ki Áp-sa-lôm A-khi Xa-đốc Ép-gia-tha Xa-đốc Ép-gia-tha A-khi-ma-át Xa-đốc Ép-gia-tha Khu-sai Áp-sa-lôm Giê-ru-sa-lem