RCO_009 9 O old testament Kinh Thánh Cựu Ước bible historical books division Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước) Sách Sa-mu-en 1 Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước) web https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/1 sm ktcgkpv.org true Việt Ông Sa-mu-en lấy lọ dầu và đổ trên đầu ông Sa-un, rồi hôn ông và nói : Chẳng phải ĐỨC CHÚA đã xức dầu tấn phong ông làm người lãnh đạo cơ nghiệp của Người sao ? Hôm nay, khi từ biệt tôi mà đi, ông sẽ gặp hai người đàn ông gần mộ bà Ra-khen, ở ranh giới Ben-gia-min, tại Xen-xác. Họ sẽ nói với ông : Các con lừa cái ông đang đi tìm, đã tìm được rồi, và bây giờ cha ông đã quên chuyện các con lừa, nhưng đang lo cho các ông và tự hỏi : Tôi phải làm gì cho con trai tôi ? Từ đó đi xa hơn nữa, ông sẽ đến Cây Sồi Ta-bo, ở đó ba người đàn ông sẽ gặp ông, họ đang lên với Thiên Chúa ở Bết Ên, một người mang ba con dê con, một người mang ba cái bánh, một người mang một bầu da đầy rượu. Họ sẽ vấn an ông, sẽ biếu ông hai cái bánh và ông sẽ nhận từ tay họ. Sau đó, ông sẽ đến Ghíp-a của Thiên Chúa, là nơi có viên trấn thủ Phi-li-tinh. Tại đó, khi ông vào thành, ông sẽ gặp một nhóm ngôn sứ đang từ nơi cao xuống, trước mặt họ có đàn hạc, trống, sáo, đàn cầm, và họ đang lên cơn xuất thần ngôn sứ. Bấy giờ thần khí ĐỨC CHÚA sẽ nhập vào ông, ông sẽ lên cơn xuất thần ngôn sứ cùng với họ, và ông sẽ biến thành một người khác. Vậy khi các dấu ấy xảy đến cho ông, thì ông hãy tuỳ cơ ứng biến, vì Thiên Chúa ở với ông. Ông hãy xuống Ghin-gan trước tôi ; phần tôi, tôi sẽ xuống gặp ông, để dâng những lễ toàn thiêu và tiến những hy lễ kỳ an. Xin ông đợi bảy ngày, cho đến khi tôi tới. Tôi sẽ cho ông biết ông phải làm gì. Ông Sa-un vừa quay lưng bỏ ông Sa-mu-en mà đi, thì Thiên Chúa biến đổi lòng ông, và tất cả các dấu đó đã xảy ra ngày hôm ấy. Khi họ đến Ghíp-a thì thấy một nhóm ngôn sứ đi về phía họ. Thần khí Thiên Chúa nhập vào ông, và ông lên cơn xuất thần ngôn sứ ở giữa họ. Tất cả những người quen biết ông trước kia đều thấy ông : ông làm ngôn sứ với những ngôn sứ ! Trong dân người ta bảo nhau : Cái gì đã xảy ra cho con ông Kít ? Ông Sa-un mà cũng ở trong số các ngôn sứ sao ? Một người ở đó lên tiếng hỏi : Ai là cha của họ vậy ? Vì thế có câu ngạn ngữ rằng : Ông Sa-un mà cũng ở trong số các ngôn sứ sao ? Khi hết cơn xuất thần ngôn sứ, thì ông Sa-un đi lên nơi cao. Chú ông Sa-un hỏi ông và người đầy tớ : Các anh đã đi đâu vậy ? Ông Sa-un trả lời : Chúng cháu đi tìm các con lừa cái, nhưng không thấy gì, nên đã đến gặp ông Sa-mu-en. Chú ông Sa-un nói : Cháu hãy kể lại cho chú nghe ông Sa-mu-en đã nói gì với hai người. Ông Sa-un trả lời chú : Ông ấy chỉ báo cho chúng cháu là đã tìm thấy con lừa cái rồi. Nhưng về chuyện làm vua, thì ông không kể lại cho chú điều ông Sa-mu-en đã nói. Ông Sa-mu-en triệu tập dân đến với ĐỨC CHÚAMít-pa. Ông nói với con cái Ít-ra-en : ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của Ít-ra-en, phán như sau : Chính Ta đã đưa các ngươi lên từ Ai-cập và đã giải thoát các ngươi khỏi tay người Ai-cập và khỏi tay mọi vương quốc đang áp bức các ngươi. Còn các ngươi, hôm nay các ngươi đã gạt bỏ Thiên Chúa của các ngươi, Đấng cứu các ngươi khỏi mọi tai hoạ và mọi cơn ngặt nghèo của các ngươi, và các ngươi đã thưa với Người : Xin Ngài lập một vua cai trị chúng tôi. Vậy bây giờ hãy đến đứng trước mặt ĐỨC CHÚA theo chi tộc và thị tộc. Ông Sa-mu-en cho mọi chi tộc Ít-ra-en tiến đến và chi tộc Ben-gia-min trúng thăm. Ông cho chi tộc Ben-gia-min tiến đến theo thị tộc, và thị tộc Mát-ri trúng thăm. Rồi ông Sa-un con ông Kít trúng thăm. Họ tìm ông mà không thấy. Họ lại thỉnh ý ĐỨC CHÚA : Thưa còn người nào đến đây nữa không ? ĐỨC CHÚA trả lời : Nó đây này, nó đang lẩn trốn trong đống hành lý. Họ chạy đến, lôi ông từ đó ra, và ông đến đứng giữa dân. Ông cao hơn toàn dân từ vai trở lên. Ông Sa-mu-en nói với toàn dân : Anh em đã xem thấy người ĐỨC CHÚA chọn chưa ? Trong toàn dân không có ai được như ông. Toàn dân reo hò và nói : Vạn tuế đức vua ! Ông Sa-mu-en nói cho dân biết quyền hành vua chúa, ghi chép vào một quyển sách và đặt trước nhan ĐỨC CHÚA. Rồi ông Sa-mu-en cho toàn dân ai nấy về nhà mình. Ông Sa-un cũng đi về nhà ở Ghíp-a. Cùng đi với ông có những người can đảm đã được ĐỨC CHÚA cảm hoá tâm hồn. Nhưng có những tên vô lại đã nói : Làm sao hắn cứu chúng ta được ? Chúng coi thường ông và không đem quà biếu ông. Nhưng ông làm như không nghe thấy. English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... 1 Sm 9,16 English: Rachel | French: Rachel | Latin: Rachel | Origin: רָחֵל | Vietnamese: Ra-khen -- vợ ông Gia-cóp, St 29,6-31 English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18 Việc định vị ở đây có vấn đề. Theo Gr 31,15, mộ bà Ra-khen ở Ra-ma, mà Ra-ma là quê ông Sa-mu-en, thuộc đất Ép-ra-im. Vì thế, nói *ranh giới Ben-gia-min* thì phải hiểu ranh giới giữa Ben-gia-min và Ép-ra-im, nghĩa là ranh giới ở phía bắc Ben-gia-min. Nhưng sau này, truyền thống chú giải lại ngả theo câu diễn giải ở St 35,19, gắn liền ngôi mộ với hai địa danh Ép-ra-tha và Bê-lem, nghĩa là về phía Nam, ở hẳn trong phần đất Giu-đa (x. Mt 2,6.16-18). English: // | French: Celçah | Latin: | Origin: צֶלְצַח | Vietnamese: Xen-xác -- 1 Sm 10,2 Cc. 3-4 : các lễ vật này tượng trưng cho lòng thần phục của những người nhìn nhận Sa-un là vua của họ. English: Tabor (Oak of) | French: Tabor (Chêne de) | Latin: Thabor (quercus) | Origin: אֵלוֹן תָּבוֹר | Vietnamese: Ta-bo (cây sồi) -- 1 Sm 10,3 Tl 20,18 English: Geba | French: Guivéa | Latin: Gabaa | Origin: גִבְעַה | Vietnamese: Ghíp-a 1 -- thành thuộc Ben-gia-min, Tl 19,14 ; 1 Sm 13,2.15 *Ghíp-a của Thiên Chúa* là quê của ông Sa-un (x. cc. 10tt ; 11,4 ; 15,34), và là một cách gọi khác của *Ghe-va*. – *Viên trấn thủ* : M cho số nhiều, nhưng ở đây chọn số ít, theo các bản khác : x. 13,3. English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14 Hiện tượng này, nhìn từ bên ngoài, tương tự hiện tượng lên đồng ở Việt Nam : cần có một đám đông, cần có nhạc cụ kích thích, có xuất thần để cho một hữu thể khác nhập vào. Nhưng ở đây nói là *thần khí Đức Chúa nhập vào* (c.6), nên cơn xuất thần được gọi là *xuất thần ngôn sứ*. Ít-ra-en cho phép duy trì *nhóm ngôn sứ* loại này khá lâu (19,20-24 ; 1 V 18,4 ; 22,10tt ; 2 V 2,3tt). – Ở quan điểm sách Sm, hiện tượng này được trình bày như một hậu quả của việc tấn phong làm vua, và chỉ xảy ra khi ông Sa-un gặp nhóm người này (x. 19,22-23). Các đoạn nói về ông Sa-un xuất thần như thể để chứng minh ông có tư cách để trở thành bách chiến bắch thắng như các thủ lãnh, và xứng đáng làm vua Ít-ra-en (x. c.7 : câu *Thiên Chúa ở với ông* là một ý lực của Tl ; Tl 6,16 và 1 Sm 17,37 ; và c.3 gợi ý có người sẽ dâng lên những của lễ thường được xem là dâng cho vua, như ở 16,20). English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Câu này có lẽ được thêm vô sau để chuẩn bị cho 13,8-15. English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8 English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 English: Geba | French: Guivéa | Latin: Gabaa | Origin: גִבְעַה | Vietnamese: Ghíp-a 1 -- thành thuộc Ben-gia-min, Tl 19,14 ; 1 Sm 13,2.15 1 Sm 19,23 English: Kish | French: Qish | Latin: Cis | Origin: קִישׁ | Vietnamese: Kít 1 -- 1 Sm 9,1 ; 1 Sb 8,33 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 Lối nói này còn khó hiểu, có thể được dùng khi muốn tìm hiểu nguồn gốc của một việc đã xảy ra không bình thường, tức không như được chờ đợi, không phù hợp với con người đang gây ra sự việc đó. Xem cách nói khác nhưng cùng một ý, ở Lc 4,22, khi người ta lấy làm lạ về những lời nói của Đức Giê-su. 1 Sm 19,24 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 Bài trình thuật gợi ý việc xức dầu phong vương cho ông Sa-un là hoàn toàn bí mật : phải chăng là để quân Phi-li-tinh khỏi nghi ngờ mà tăng cường quân lực ? Trong trường hợp này, có thể việc xuất thần của ông Sa-un giữa nhóm ngôn sứ chỉ là một cách “che mắt” chúng thôi. English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Mispar | French: Mispar | Latin: Mesphar | Origin: מִסְפָּר | Vietnamese: Mít-pa -- Er 2,2 English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10 1 Sm 8,8; 12,6-8 English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 Xh 20,2; Tl 6,8-9 English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10 English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18 1 Sm 14,40-42; Gs 7,16-18 English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18 English: Matri | French: Matri | Latin: Metri | Origin: מַטְרִי | Vietnamese: Mát-ri -- 1 Sm 10,21 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 English: Kish | French: Qish | Latin: Cis | Origin: קִישׁ | Vietnamese: Kít 1 -- 1 Sm 9,1 ; 1 Sb 8,33 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Câu này kết hợp hai truyền thống : truyền thống thuật chuyện ông Sa-un được chọn do trúng thăm và truyền thống cho rằng ông được chọn nhờ vóc người cao lớn (x. 9,2). English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... 1 V 1,39; 2 V 11,12 English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 Đnl 17,14-20 Xh 17,14; Gs 24,26 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 English: Geba | French: Guivéa | Latin: Gabaa | Origin: גִבְעַה | Vietnamese: Ghíp-a 1 -- thành thuộc Ben-gia-min, Tl 19,14 ; 1 Sm 13,2.15 *Người can đảm* (c.26) : theo LXX, vì M đã bị biến chất. Đây là bước đầu thành lập một đạo quân thường trực (x. 14,52). – C.27 vốn làm một với trình thuật 11,12.13, cho thấy có một truyền thống chống đối tân vương. – *Những tên vô lại* : x. 2,12+. – *Nhưng ông ...* (câu cuối) : do đổi một chữ cái Híp-ri, LXX hiểu hoàn toàn khác, và đặt vào đầu ch. 11 : *Khoảng một tháng sau, ...* Các bản CR cũng vậy, và còn cho một câu dài hơn nữa. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Ông Sa-un trở về Ông Sa-un trúng thăm làm vua Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-un ĐỨC CHÚA Ra-khen Ben-gia-min Xen-xác Ghíp-a Phi-li-tinh ĐỨC CHÚA Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-mu-en Ghíp-a Kít Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-mu-en Sa-un Sa-un Sa-mu-en Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Mít-pa ĐỨC CHÚA Xin ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Ben-gia-min Ben-gia-min Mát-ri Sa-un Kít ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en ĐỨC CHÚA Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en Sa-mu-en ĐỨC CHÚA Sa-mu-en Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Sa-un Ghíp-a ĐỨC CHÚA