RCN_014 14 N new testament Kinh Thánh Tân Ước bible pauline letters division Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước) Thư gửi tín hữu Thê-xa-lô-ni-ca 2 Các thư mục vụ của Thánh Phao-lô (Kinh Thánh Tân Ước) web https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/2 tx ktcgkpv.org true Việt Chúng tôi là Phao-lô, Xin-va-nôTi-mô-thê, kính gửi Hội Thánh Thê-xa-lô-ni-ca ở trong Thiên Chúa là Cha chúng ta, và trong Chúa Giê-su Ki-tô. Xin Thiên Chúa là Cha và xin Chúa Giê-su Ki-tô ban cho anh em ân sủng và bình an. Thưa anh em, chúng tôi phải luôn luôn tạ ơn Thiên Chúa về anh em : đó là điều phải lẽ, vì lòng tin của anh em đang phát triển mạnh, và nơi tất cả anh em, lòng yêu thương của mỗi người đối với người khác cũng gia tăng. Bởi thế, chúng tôi hãnh diện về anh em trước mặt các Hội Thánh của Thiên Chúa, vì anh em kiên nhẫn và có lòng tin mỗi khi bị bắt bớ hay gặp cảnh gian truân. Đó là dấu cho thấy Thiên Chúa xét xử công minh : anh em sẽ được coi là xứng đáng tham dự Nước Thiên Chúa, chính vì Nước Thiên Chúa mà anh em chịu đau khổ. Quả là điều công minh, nếu Thiên Chúa trả báo, nghĩa là bắt những kẻ gây gian truân cho anh em phải chịu gian truân, và cho anh em, những kẻ gặp gian truân, được nghỉ ngơi với chúng tôi. Việc ấy sẽ xảy ra, khi Chúa Giê-su từ trời xuất hiện cùng với các thiên thần hùng mạnh của Người, trong ngọn lửa cháy bừng, để báo oán những kẻ không chịu nhận biết Thiên Chúa và những kẻ không vâng theo Tin Mừng của Chúa chúng ta là Đức Giê-su. Những kẻ ấy sẽ lãnh án diệt vong muôn đời, xa thánh nhan Chúa và quyền năng vinh hiển của Người, khi Người đến, trong ngày ấy, để được tôn vinh giữa các thần thánh của Người, và được ngưỡng mộ giữa mọi kẻ đã tin, mà anh em cũng đã tin lời chứng của chúng tôi. Vì thế, lúc nào chúng tôi cũng cầu nguyện cho anh em : xin Thiên Chúa chúng ta làm cho anh em được xứng đáng với ơn gọi, và xin Người dùng quyền năng mà hoàn thành mọi thiện chí của anh em và mọi công việc anh em làm vì lòng tin. Như vậy, danh của Chúa chúng ta là Đức Giê-su, sẽ được tôn vinh nơi anh em, và anh em được tôn vinh nơi Người, chiếu theo ân sủng của Thiên Chúa chúng ta và của Chúa Giê-su Ki-tô. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 English: Silvanus | French: Silvain | Latin: Silvanus | Origin: Σιλουανος | Vietnamese: Xin-va-nô -- người tham gia rao giảng Tin Mừng tại Cô-rin-tô, 2 Cr 1,19 English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2 English: Thessalonians | French: Thessaloniciens | Latin: Thessalonicensius | Origin: Θεσσαλονικευς | Vietnamese: Thê-xa-lô-ni-ca 1 -- cư dân thành Thê-xa-lô-ni-ca, -- Cv 20,4 ; 1 Tx 1,1 English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 English: Silvanus | French: Silvain | Latin: Silvanus | Origin: Σιλουανος | Vietnamese: Xin-va-nô -- người tham gia rao giảng Tin Mừng tại Cô-rin-tô, 2 Cr 1,19 English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 1 Tx 1,2 1 Tx 3,6-12 1 Tx 4,9-10 Lòng tin phát triển, lòng mến gia tăng : hồng ân của Thiên Chúa. 1 Tx 2,19-20 English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם ‎(שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3 Phúc thứ tám (Mt 5,10 ; 10,22). English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם ‎(שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3 Pl 1,28 Kẻ bắt bớ Hội Thánh sẽ bị xét xử và bị tiêu diệt (Pl 1,28). Kh 14,13 English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 Xh 3,2; Is 66,15 Lửa cháy bừng là yếu tố cổ điển để diễn tả Chúa tỏ hiện (Xh 3,2 ; Is 66,15 ; Đn 7,9-11 ; Tv 18,9 ; 1 Cr 3,13). Chúa báo oán (Gr 10,25). – *Những kẻ không chịu nhận biết Thiên Chúa* : kẻ ngoại ? (x. 1 Tx 4,5). – *Những kẻ không tin theo Tin Mừng* : người Do-thái ? (x. Rm 10,16-21). Rm 1,5 nói dân ngoại cũng phải tin theo Tin Mừng. Is 66,4; Gr 10,25 English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 Is 2,10 Is 2,11-17 *Trong ngày ấy* : Ngày Chúa quang lâm, ngày của Chúa theo như các ngôn sứ loan báo (Am 5,18 ; Is 2,17 ; Mt 24,36 ; 2 Pr 3,10). *Các thánh* nghĩa là các tín hữu (1 Tx 2,12 ; 1 Pr 5,10). Is 49,5; 66,5 Lời chứng là lời rao giảng của các Tông Đồ (1 Tx 1,8) ; và cũng là lời chứng của Chúa Ki-tô qua miệng các Tông Đồ (1 Cr 1,6). Ơn gọi làm Ki-tô hữu, làm người thánh của Thiên Chúa. Chính Chúa kêu gọi qua miệng Tông Đồ. Pl 2,13; 4,13 *Thiện chí* : ý muốn làm việc lành, cũng là ơn Chúa ban (Pl 2,13). Lòng tin sống bằng việc làm (1 Tx 1,3-4 ; Gc 2,14-17.26). Is 24,15; 66,5 English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 Ga 17,10-14 English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 Chúa Giê-su được đặt ngang với Thiên Chúa ... (x. 2 Tx 1,1-2 ; 2,16 ; 3,5). THƯ 2 GỬI TÍN HỮU THÊ-XA-LÔ-NI-CA Lời mở đầu Tạ ơn và khuyến khích. Thiên Chúa thưởng phạt ngày sau hết. Phao-lô Xin-va-nô Ti-mô-thê Thê-xa-lô-ni-ca Giê-su Giê-su Nước Nước Giê-su Giê-su Giê-su Giê-su