# Ông Phê-rô[^1-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] tới nhà một viên đại đội trưởng người Rô-ma[^2-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8][^3-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]
1 Ở Xê-da-rê[^4-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] có một người tên là Co-nê-li-ô[^5-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] làm [^1@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]đại đội trưởng thuộc cơ đội gọi là cơ đội [^2@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]I-ta-li-a[^6-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. 2 Ông là người đạo đức và kính sợ Thiên Chúa[^7-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], cũng như cả nhà ông ; ông [^3@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]rộng tay cứu trợ dân và luôn luôn [^4@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]cầu nguyện cùng Thiên Chúa.
3 Một hôm, vào khoảng giờ thứ chín[^8-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], trong một thị kiến ông thấy rõ ràng một [^5@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]thiên sứ của Thiên Chúa vào nhà ông và nói : “Co-nê-li-ô[^9-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] !” 4 Ông nhìn thẳng vào thiên sứ và [^6@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]phát sợ, ông nói : “Thưa ngài, có việc chi vậy ?” Thiên sứ đáp : “Lời cầu nguyện và việc cứu trợ của ông đã thấu toà Thiên Chúa khiến Người [^7@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]nhớ đến ông[^10-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. 5 Vậy bây giờ ông hãy sai người đi Gia-phô[^11-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] mời một người tên là [^8@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]Si-môn[^12-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], cũng gọi là Phê-rô[^13-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. 6 Ông ấy trọ tại nhà một người thợ thuộc da tên là Si-môn[^14-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], ở gần bờ biển.” 7 Khi vị thiên sứ nói với ông Co-nê-li-ô[^15-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] vừa đi khỏi, ông gọi hai người nhà và một người lính đạo đức trong số những người vẫn ở dưới quyền ông. 8 Ông kể cho họ nghe tất cả sự việc, rồi sai họ đi Gia-phô[^16-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8].
9 Hôm sau, đang khi họ đi đường và đến gần Gia-phô[^17-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], thì ông Phê-rô[^18-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] lên sân thượng cầu nguyện ; lúc đó, vào khoảng [^9@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]giờ thứ sáu[^19-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. 10 Ông thấy đói và muốn ăn. Đang khi người ta dọn bữa thì ông xuất thần. 11 Ông thấy trời mở ra và một vật gì sà xuống, trông như một tấm khăn lớn buộc bốn góc, đang được thả xuống đất. 12 Trong đó có mọi giống vật bốn chân và rắn rết sống trên đất, cùng mọi thứ chim trời. 13 Có tiếng phán bảo ông : “Phê-rô[^20-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], đứng dậy, làm thịt mà ăn !” 14 Ông Phê-rô[^21-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] thưa : “Lạy Chúa, không thể được, vì không bao giờ con ăn những gì [^10@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]ô uế và không thanh sạch[^22-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8].” 15 Lại có tiếng phán bảo ông lần thứ hai : “Những gì Thiên Chúa đã tuyên bố là [^11@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]thanh sạch, thì ngươi chớ gọi là ô uế[^23-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8].” 16 Việc ấy xảy ra đến ba lần, và lập tức vật ấy được đưa lên trời.
17 Ông Phê-rô[^24-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] còn đang phân vân tự hỏi thị kiến ông vừa thấy có ý nghĩa gì, thì những người ông Co-nê-li-ô[^25-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] sai đi đã hỏi ra được nhà ông Si-môn[^26-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], và họ đang đứng trước cổng. 18 Họ lớn tiếng hỏi có phải ông Si-môn[^27-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], cũng gọi là Phê-rô[^28-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], trọ ở đấy không. 19 Ông Phê-rô[^29-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] vẫn còn phân vân về thị kiến, thì Thần Khí bảo ông : “Kìa có ba người[^30-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] đang tìm ngươi. 20 Đứng lên, xuống mà đi với họ, đừng ngần ngại gì, vì chính Ta đã sai họ đến.” 21 Ông Phê-rô[^31-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] xuống với những người ấy và nói : “Tôi đây chính là người các ông đang tìm. Vì lý do nào các ông đến đây ?” 22 Họ đáp : “Ông đại đội trưởng Co-nê-li-ô[^32-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], một người công chính, kính sợ Thiên Chúa và được [^12@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]toàn dân Do-thái chứng nhận là tốt, đã được một thánh thiên sứ linh báo là phải cho mời ông đến nhà, để được nghe các lời ông dạy.” 23 Ông Phê-rô[^33-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] liền rước họ vào và mời họ nghỉ lại[^34-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8].
23 Hôm sau, ông lên đường với họ ; có mấy người anh em ở Gia-phô[^35-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] cùng đi với ông. 24 Hôm sau nữa, ông vào Xê-da-rê[^36-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. Bấy giờ ông Co-nê-li-ô[^37-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] đang đợi ; ông đã cho mời thân bằng quyến thuộc đến. 25 Khi ông Phê-rô[^38-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] bước vào, thì ông Co-nê-li-ô[^39-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] liền ra đón và phủ phục dưới chân ông mà [^13@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]bái lạy[^40-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. 26 Nhưng ông Phê-rô[^41-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] đỡ ông ấy lên và nói : “Xin[^42-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] ông đứng dậy, vì bản thân [^14@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]tôi đây cũng chỉ là người phàm.” 27 Rồi ông vừa nói chuyện với ông Co-nê-li-ô[^43-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], vừa đi vào. Thấy có đông người tụ họp ở đó, 28 ông nói với họ : “Quý vị thừa biết : [^15@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]giao du hay vào nhà một người khác chủng tộc là điều cấm kỵ đối với người Do-thái. Nhưng tôi thì Thiên Chúa đã cho tôi thấy là không được gọi ai là ô uế hay không thanh sạch[^44-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. 29 Vì thế khi được mời, tôi đã đến mà không hề chống cãi. Vậy tôi xin hỏi : vì lẽ nào quý vị đã mời tôi đến ?” 30 Ông Co-nê-li-ô[^45-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] trả lời : “Cách đây bốn hôm[^46-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], vào khoảng giờ này, lúc tôi đang đọc kinh giờ chín[^47-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] tại nhà, bỗng có một người đứng trước mặt tôi, [^16@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]y phục rực rỡ. 31 Người ấy nói với tôi : ‘Ông Co-nê-li-ô[^48-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], [^17@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]Thiên Chúa đã nhậm lời cầu nguyện của ông và nhớ đến việc cứu trợ của ông. 32 Vậy ông hãy sai người đi Gia-phô[^49-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] mời ông Si-môn[^50-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], cũng gọi là Phê-rô[^51-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] ; ông ấy trọ tại nhà ông Si-môn[^52-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], thợ thuộc da, ở gần bờ biển.’ 33 Lập tức tôi đã sai người đến mời ông, và ông đã có lòng tốt đến đây. Vậy bây giờ tất cả chúng tôi đang ở trước mặt Thiên Chúa, để nghe tất cả những gì Người đã truyền cho ông.”
# Ông Phê-rô[^53-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] giảng tại nhà ông Co-nê-li-ô[^54-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8][^55-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]
34 Bấy giờ ông Phê-rô[^56-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] lên tiếng nói : “Quả thật, tôi biết rõ Thiên Chúa [^18@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]không thiên vị người nào[^57-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. 35 Nhưng hễ ai kính sợ Thiên Chúa và ăn ngay ở lành[^58-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], thì dù thuộc bất cứ dân tộc nào, cũng đều được Người tiếp nhận[^59-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8].
36 “Người đã gửi đến cho con cái nhà Ít-ra-en[^60-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] lời [^19@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]loan báo Tin Mừng bình an, nhờ Đức Giê-su[^61-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] Ki-tô, là Chúa của mọi người. 37 Quý vị biết rõ biến cố đã xảy ra trong toàn cõi Giu-đê[^62-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], [^20@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]bắt đầu từ miền Ga-li-lê[^63-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], sau phép rửa mà ông Gio-an[^64-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] rao giảng. 38 Quý vị biết rõ : Đức Giê-su[^65-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] xuất thân từ Na-da-rét[^66-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], *Thiên Chúa đã dùng Thánh Thần* và quyền năng *mà [^21@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]xức dầu tấn phong Người*[^67-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. Đi tới đâu là Người [^22@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]thi ân giáng phúc[^68-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] tới đó, và [^23@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]chữa lành mọi kẻ bị ma quỷ kiềm chế, bởi vì [^24@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]Thiên Chúa ở với Người. 39 Còn chúng tôi đây xin làm chứng về mọi việc Người đã làm trong cả vùng dân Do-thái và tại chính Giê-ru-sa-lem[^69-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8][^70-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. Họ đã [^25@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]treo Người lên cây gỗ mà giết đi. 40 Ngày thứ ba, Thiên Chúa đã làm cho Người trỗi dậy, và cho Người xuất hiện tỏ tường, 41 không phải trước mặt toàn dân, nhưng trước mặt những chứng nhân Thiên Chúa đã tuyển chọn từ trước, là chúng tôi, những kẻ đã được cùng [^26@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]ăn cùng uống với Người, sau khi Người từ cõi chết sống lại. 42 Người truyền cho chúng tôi phải [^27@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]rao giảng cho dân, và long trọng làm chứng rằng chính Người là Đấng Thiên Chúa đặt làm thẩm phán, để xét xử kẻ sống và kẻ chết[^71-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]. 43 Tất cả các ngôn sứ đều làm chứng về Người và nói rằng : Phàm ai [^28@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]tin vào Người thì sẽ nhờ danh Người mà được ơn tha tội.”
# Ông Phê-rô[^72-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] làm phép rửa cho những người ngoại đầu tiên[^73-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]
44 Ông Phê-rô[^74-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] còn đang nói những điều đó, thì Thánh Thần đã ngự xuống[^75-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] trên tất cả những người đang nghe lời Thiên Chúa. 45 Những tín hữu thuộc giới cắt bì cùng đến đó với ông Phê-rô[^76-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8], đều kinh ngạc vì thấy Thiên Chúa cũng [^29@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]ban Thánh Thần xuống cả trên các dân ngoại nữa, 46 bởi họ nghe những người này nói các thứ tiếng và tán dương Thiên Chúa. Bấy giờ ông Phê-rô[^77-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] nói rằng : 47 “Những người này đã nhận được Thánh Thần cũng như chúng ta, thì ai có thể [^30@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]ngăn cản chúng ta lấy nước làm phép rửa cho họ ?” 48 Rồi ông truyền[^78-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] làm phép rửa cho họ [^31@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]nhân danh Đức Giê-su[^79-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8] Ki-tô. Sau đó họ xin ông ở lại ít ngày.
[^1-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^2-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16
[^3-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Trình thuật này dài nhất trong sách Công vụ. Ông Co-nê-li-ô là một người ngoại được một thị kiến và ông muốn được nghe một chứng nhân nói về Đức Giê-su. Còn ông Phê-rô cũng gặp một thị kiến và ông bị buộc ăn những đồ luật Mô-sê cấm. Ông Co-nê-li-ô và cả gia đình ông trở lại là một biến cố quan trọng đánh dấu bước ngoặt hoạt động tông đồ của ông Phê-rô và các Tông Đồ khác. Tin Mừng được loan báo cho dân ngoại. Họ cũng được kêu gọi sống làm con cái Thiên Chúa như người Do-thái, được hưởng ơn cứu độ trực tiếp không cần qua cửa ải Do-thái giáo. Xuyên qua trình thuật này, ta có thể rút ra ba điểm căn bản này. Một là Hội Thánh mở rộng đón tiếp những người thiện chí, những người kính sợ Thiên Chúa và ăn ngay ở lành (10,34-35) ; hai là loại bỏ những luật cấm kỵ về đồ ăn thức uống giữa người Do-thái với người ngoài Do-thái (10,12-15) ; ba là anh em dân ngoại gia nhập Hội Thánh không cần phải cắt bì (10,44-48). Như vậy, bức tường nghi thức đã bị phá bỏ. Chỉ còn Tin Mừng được đón nhận và trở thành quy luật sống muôn đời cho mọi thế hệ.
[^4-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Caesarea | French: Césarée | Latin: Caesarea | Origin: Καισαρεια | Vietnamese: Xê-da-rê -- Cv 9,30
[^5-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^6-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Italy | French: Italie | Latin: Italia | Origin: Ιταλια | Vietnamese: I-ta-li-a 1 -- nước Ý ngày nay, Cv 18,2
[^7-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: *Kính sợ Thiên Chúa* (10,2.22 ; 13,16.26), *tôn thờ Thiên Chúa* (13,43.50 ; 17,4.17) là những thuật ngữ diễn tả những người ngoại không chấp nhận cắt bì, nhưng thiện cảm với Do-thái giáo, giữ một số điều luật Mô-sê.
[^8-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Theo cách tính giờ của người Do-thái, tức là 3 giờ chiều.
[^9-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^10-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Ám chỉ lời cầu nguyện, và việc thiện của ông Co-nê-li-ô như là những của lễ hy sinh dâng tiến đẹp lòng Thiên Chúa, như những hương thơm ngào ngạt bay toả trên lễ vật. Thiên Chúa nhậm lời và ban mọi ân huệ cho ông.
[^11-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^12-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^13-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^14-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^15-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^16-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^17-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^18-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^19-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Tức là 12 giờ trưa. Giờ cầu nguyện theo thói quen của người Do-thái.
[^20-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^21-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^22-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: X. Lv 11.
[^23-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: X. Mc 7,14-23. Trước mặt Thiên Chúa, luật thanh sạch và ô uế bên ngoài không cần thiết. Thiên Chúa đòi hỏi tâm hồn con người hơn thân xác.
[^24-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^25-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^26-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^27-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^28-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^29-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^30-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Db : *Hai người*. *Ba người* đúng với 10,7 ; 11,11.
[^31-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^32-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^33-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^34-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Việc đón tiếp những người ngoại vào nhà cũng là hình ảnh tiên trưng đón họ vào cộng đoàn tín hữu.
[^35-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^36-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Caesarea | French: Césarée | Latin: Caesarea | Origin: Καισαρεια | Vietnamese: Xê-da-rê -- Cv 9,30
[^37-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^38-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^39-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^40-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Không phải là hành vi tôn thờ, chỉ là một dấu hiệu lòng tôn kính người được Thiên Chúa sai đến. Cử chỉ khác thường này trái với quan niệm người Rô-ma : không chịu phục lạy ai.
[^41-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^42-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^43-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^44-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Ông Phê-rô hiểu rõ ý nghĩa thị kiến (10,10-16). Ơn cứu độ có tính phổ quát.
[^45-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^46-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Kể cả ngày đang nói.
[^47-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: ds : *Cầu nguyện giờ thứ chín*. Các buổi cầu nguyện sáng, trưa, 3 giờ chiều và tối đều có bài kinh riêng.
[^48-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^49-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^50-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^51-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^52-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^53-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^54-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Cornelius | French: Corneille | Latin: Cornelius | Origin: Κορνηλιος | Vietnamese: Co-nê-li-ô -- Cv 10,1-2
[^55-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Bài giảng của ông Phê-rô là trọng tâm của trình thuật. Như những bài trước (2,14-41 ; 3,11-26), ông lấy lại chủ đề để loan báo Đức Giê-su. Ở đây ông nhấn mạnh tính phổ quát của ơn cứu độ. Người ngoại được nhận vào cộng đoàn tín hữu. Rồi đây sẽ có những người chống đối thái độ thân thiện của ông Phê-rô với người ngoại. Công đồng Giê-ru-sa-lem (15,10.19-22) có những quyết định cụ thể đối với việc anh em dân ngoại gia nhập Hội Thánh.
[^56-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^57-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Thiên Chúa rất công minh. Người xét xử không dựa vào bộ dạng bên ngoài, nhưng nhìn thấu tận đáy lòng người ta. Khi nhận Ít-ra-en làm sở hữu, dân riêng, Thiên Chúa không loại trừ các dân tộc khác.
[^58-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: ds : *thực hành công chính*. Hoàn toàn tuân hành Thánh ý.
[^59-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Không phải chỉ có Do-thái giáo mới đẹp lòng Thiên Chúa. Các dân tộc khác một khi sống theo lẽ phải, cũng làm đẹp lòng Thiên Chúa.
[^60-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^61-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Simon | French: Simon | Latin: Simon | Origin: Σιμων | Vietnamese: Si-môn 6 -- một môn đệ Đức Giê-su, thuộc nhóm Quá khích, Mt 10,3
[^62-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^63-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Galilee -- (Lake of) | French: Galilée -- (Mer de) | Latin: Galilaea | Origin: Γαλιλαια | Vietnamese: Ga-li-lê (biển hồ) -- có tên khác là hồ Ti-bê-ri-a, Mt 4,18 ; Mc 1,16 ; Ga 6,1
[^64-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1
[^65-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Simon | French: Simon | Latin: Simon | Origin: Σιμων | Vietnamese: Si-môn 6 -- một môn đệ Đức Giê-su, thuộc nhóm Quá khích, Mt 10,3
[^66-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 2 -- tổ tiên Đức Giê-su Na-da-rét, Lc 3,29
[^67-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: X. Is 61,1. Đức Giê-su được xức dầu tôn phong làm ngôn sứ.
[^68-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Các vua Rô-ma, khi đi kinh lược, thường ân xá cho tù nhân và ban tặng tiền bạc của cải cho người nghèo, ân thưởng cho những thần dân tốt. Ám chỉ Đức Giê-su xuất hiện như một cuộc quang lâm của vua chúa trần gian.
[^69-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^70-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Các Tông Đồ làm chứng cho Đức Giê-su không chỉ giới hạn trong sự Phục Sinh của Người, nhưng bao hàm tất cả sứ vụ lịch sử của Người : từ khởi đầu đi loan báo Tin mừng cho đến khi về trời.
[^71-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: X. 2 Tm 4,1 ; 1 Pr 4,5. Các Tông Đồ khi giảng cho người Do-thái nhấn mạnh niềm hy vọng cánh chung ; còn cho người ngoại, các ông chú ý nhiều đến cuộc xét xử sắp diễn ra (x. 1 Tx 1,10).
[^72-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^73-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Những người ngoại đầu tiên trở lại theo Đức Giê-su không qua con đường Do-thái giáo. Lòng tin vào Đức Giê-su đưa họ vào Hội Thánh. Lễ nghi thanh tẩy làm cho họ trở thành người của Hội Thánh. Thánh Thần biến đổi họ nên con cái Thiên Chúa.
[^74-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^75-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lễ Hiện Xuống cho dân ngoại.
[^76-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^77-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^78-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Nói chung, các Tông Đồ giảng nhiều hơn là ban hành các bí tích (x. 1 Cr 1,14.17).
[^79-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: English: Simon | French: Simon | Latin: Simon | Origin: Σιμων | Vietnamese: Si-môn 6 -- một môn đệ Đức Giê-su, thuộc nhóm Quá khích, Mt 10,3
[^1@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lc 7,2.4-5
[^2@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Cv 2,11+
[^3@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lc 12,33
[^4@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Tv 34,2; 2,37
[^5@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Mt 1,20
[^6@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lc 1,12
[^7@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Xh 17,14
[^8@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Mt 16,18; Lc 6,14; Ga 1,42
[^9@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Cv 22,6; Ga 4,6-8
[^10@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lv 11; Ed 4,14
[^11@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: St 1,31; Mc 7,15-19; Gl 2,12
[^12@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lc 7,4-5
[^13@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Mt 8,2; Kh 19,10
[^14@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Kh 19,10; 22,9
[^15@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Gl 2,11-16
[^16@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lc 24,4
[^17@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lc 1,13
[^18@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Đnl 10,17; Rm 2,11; Gl 2,6; Ep 6,9
[^19@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Is 52,7; Nk 2,1
[^20@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lc 4,14; 23,5
[^21@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Is 61,1
[^22@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lc 7,22-23
[^23@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lc 4,35-36
[^24@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Ga 3,2
[^25@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Đnl 21,23; Gl 3,13
[^26@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Mc 16,14; Lc 24,41-43; Ga 21,12
[^27@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Lc 24,47
[^28@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Rm 10,9-13
[^29@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Rm 5,5; Tt 3,6
[^30@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Cv 8,36
[^31@-b53d3ee3-cb20-479b-8a47-677c63dd6ad8]: Cv 2,38+