ĐỨC CHÚA1 phù trợ và giải thoát Ít-ra-en23

1 Nhưng bây giờ, đây là lời ĐỨC CHÚA4 phán,
1 lời của Đấng tạo thành ngươi, hỡi Gia-cóp5,
1 lời của Đấng 1@nắn ra ngươi, hỡi Ít-ra-en6 :
1 2@Đừng sợ, vì Ta đã chuộc ngươi về,
1 đã gọi ngươi bằng chính tên ngươi : ngươi là 3@của riêng Ta !
2 Ngươi có băng qua nước, 4@Ta sẽ ở cùng ngươi,
2 ngươi có vượt qua sông, cũng không bị nước cuốn ;
2 ngươi có đi trong lửa7, cũng 5@chẳng hề hấn gì,
2 ngọn lửa không thiêu rụi ngươi đâu.
3 Vì chính Ta là ĐỨC CHÚA8, Thiên Chúa ngươi thờ,
3 là Đức Thánh của Ít-ra-en9, Đấng cứu độ ngươi.
3 Ta đã thí Ai-cập10 làm giá chuộc ngươi về,
3 nộp Cút và Xơ-va1112 để đổi lấy ngươi.
4 Vì trước mắt Ta, ngươi thật quý giá,
4 vốn được Ta trân trọng và mến thương,
4 nên Ta đã thí bao người đổi lấy ngươi,
4 nộp bao dân nước thế mạng ngươi.
5 Đừng sợ, có 6@Ta ở với ngươi !
5 Từ phương đông, Ta sẽ đưa con cái ngươi về,
5 và từ phương tây, Ta sẽ cho con cháu ngươi đoàn tụ.
6 Ta sẽ nói với phương bắc : Đưa cho Ta !
6 Và nói với phương nam : Đừng giữ lại !
6 Hãy đưa con trai Ta về từ viễn xứ,
6 và con gái Ta từ góc biển chân trời.
7 Đó là tất cả những người mang danh Ta, đã được Ta tạo dựng,
7 nắn thành hình và làm nên, cho danh Ta rạng ngời vinh hiển.

ĐỨC CHÚA137@Thiên Chúa độc nhất14

8 Hãy để cho dân này ra đi, dân có mắt mà 8@mù, có tai mà điếc !
9 Chư dân hãy cùng nhau tập họp, liệt quốc nào tề tựu bên nhau !
9 Ai trong chúng đã cho hay những điều đó,
9 đã cho chúng ta nghe những chuyện ngày xưa ?
9 Cứ đưa ra nhân chứng và bào chữa15 cho mình,
9 để mọi người được nghe và nói rằng : Đúng thế !
10 Chính các ngươi là 9@nhân chứng của Ta
10 –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA16–,
10 là bề tôi Ta đã 10@tuyển chọn,
10 để các ngươi nhận biết và tin Ta, và hiểu rõ 11@Ta vẫn là Ta :
10 trước Ta, 12@chẳng có thần nào khác được hình thành,
10 và sau Ta cũng vậy.
11 Chính Ta, 13@chính Ta đây là ĐỨC CHÚA17,
11 ngoài Ta ra, chẳng có ai cứu độ.
12 Chính Ta đã báo cho biết, đã cứu độ và nói cho nghe,
12 chứ giữa các ngươi, chẳng có thần lạ nào18.
12 Vậy chính các ngươi là nhân chứng của Ta
12 –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA19–,
1214@chính Ta là Thiên Chúa,
13 tự muôn đời20, Ta vẫn là Ta : không ai cứu thoát khỏi tay Ta,
13 Ta đã làm, ai dám làm ngược lại ?

Chống lại Ba-by-lon21 (Ba-ben22)

14 Đây là lời ĐỨC CHÚA23,
14 15@Đấng cứu chuộc các ngươi,
14 Đức Thánh của Ít-ra-en24,
14 Người phán thế này :
14 Vì các ngươi,
14 Ta đã sai người đến Ba-by-lon25 ;
14 mọi thanh cửa thành,
14 Ta quăng xuống đất,
14 làm cho tiếng reo hò của dân Can-đê26 trở thành lời ai oán27.
15 Chính Ta là ĐỨC CHÚA28,
15 16@Đức Thánh các ngươi thờ,
15 Đấng tạo thành Ít-ra-en29,
15 Đấng làm vua cai trị các ngươi.

Những điềm thiêng dấu lạ trong cuộc 17@xuất hành mới

16 Đây là lời ĐỨC CHÚA30,
16 Đấng đã vạch một con đường giữa đại dương,
16 một lối đi giữa sóng nước oai hùng,
17 Đấng đã cho xuất trận
17 nào chiến xa chiến mã, nào tướng mạnh binh hùng31 :
17 – tất cả đã nằm xuống, và không còn trỗi dậy,
17 đã bị dập đi, tắt ngấm như tim đèn.
18 Người phán như sau :
18 “Các ngươi đừng 18@nhớ lại những chuyện ngày xưa,
18 chớ quan tâm về những việc thuở trước32.
19 Này Ta sắp làm một việc 19@mới,
19 việc đó manh nha rồi, các ngươi không nhận thấy hay sao ?
19 Phải, Ta sẽ mở một 20@con đường giữa sa mạc,
19 khơi những dòng sông33 tại vùng đất khô cằn.
20 Loài dã thú, chó rừng và đà điểu, đều sẽ tôn vinh Ta ;
20 vì Ta cho 21@nước chảy ngay giữa sa mạc,
20 khơi những dòng sông tại vùng đất khô cằn,
20 cho dân Ta tuyển chọn được giải khát.
21 Ta đã gầy dựng cho Ta 22@dân này,
21 chúng sẽ lên tiếng ngợi khen Ta.

Ít-ra-en34 bội nghĩa vong ân35

22 Vậy mà, hỡi Gia-cóp36, ngươi đã chẳng kêu cầu Ta ;
22 phải, hỡi Ít-ra-en37, ngươi đã chán Ta rồi.
23 Ngươi đã không đem chiên đến làm lễ toàn thiêu dâng Ta,
23 làm hy lễ cho Ta được vinh hiển.
23 Ta đâu có làm ngươi khổ cực vì phải dâng lễ phẩm cho Ta,
23 cũng chẳng làm cho ngươi chán chường
23 vì chuyện hương với khói.
24 Ngươi đã không bỏ tiền mua hương liệu38 dâng Ta,
24 cũng không dâng mỡ béo cho Ta được thoả dạ no lòng.
24 Ngươi lại còn làm cho Ta cực khổ vì lầm lỗi của ngươi,
24 làm cho Ta chán chường vì tội ác ngươi phạm.
25 Nhưng chính Ta đây, vì danh dự của Ta,
25 Ta sẽ xoá bỏ các tội phản nghịch của ngươi,
25 và không còn nhớ đến lỗi lầm của ngươi nữa.
26 Hãy nhắc lại39 cho Ta điều ngươi phiền trách,
26 rồi chúng ta sẽ 23@cùng nhau xét xử ;
26 có gì, ngươi cứ kể ra đi mà bào chữa cho mình.
27 24@Tổ phụ đầu tiên của ngươi đã phạm tội40,
27 và những người lãnh đạo ngươi đã phản nghịch cùng Ta41.
28 Vì vậy, Ta đã phế bỏ các vị chức trách đền thờ42,
28 đã lên án tru diệt Gia-cóp43
28 và bỏ mặc Ít-ra-en44 cho người đời thoá mạ.

  1. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [1]

  2. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [2]

  3. Lời sấm về ơn cứu độ ở đây song song với 41,8-20. Ít-ra-en không có gì phải sợ (cc. 1 và 5) vì ơn tuyển chọn thuở ban đầu là bảo chứng cho ơn giải thoát trong tương lai. [3]

  4. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [4]

  5. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [5]

  6. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [6]

  7. Việc cứu độ ngang qua nước và lửa có thể gợi nhớ cuộc xuất hành (Tv 66,12) băng ngang Biển Sậy, và cơn “thiêu đốt” trong sa mạc (Ds 11,1-3). [7]

  8. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [8]

  9. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [9]

  10. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [10]

  11. English: Seba | French: Seba | Latin: Saba | Origin: סְבָא | Vietnamese: Xơ-va 1 -- con ông Cút ; vùng phía nam Ai-cập, -- St 10,7 ; 1 Sb 1,9 ; Tv 72,10 ; Is 43,3 [11]

  12. CútXơ-va (khác với Sơ-va, bắc A-ra-bi) là hai vùng đất châu Phi, phía nam nước Ai-cập (x. 45,14). Đây không nhắc gì về lịch sử, nhưng chỉ nêu tên những dân tộc xa xôi (x.c. 4). Đức Chúa là Chúa Tể của mọi dân nước, và việc giải thoát Ít-ra-en nằm trong kế hoạch phổ quát của Người. [12]

  13. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [13]

  14. Mặc dù Ít-ra-en chẳng hay biết gì về lịch sử của mình (42,18), chính qua lịch sử này mà Ít-ra-en làm chứng cho Thiên Chúa, chống lại các dân ngoại và thần minh của chúng. Lần nữa, đây là một chứng cứ về Thiên Chúa độc nhất và về các tà thần bất lực. [14]

  15. Nhân chứng (ở đây cũng như ở c.10) và bào chữa : ngôn ngữ của một vụ án, như đã nói trên. [15]

  16. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [16]

  17. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [17]

  18. ds : kẻ lạ nào (x. G 2,25 ; Đnl 32,16 ; Tv 44,21). [18]

  19. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [19]

  20. M : kể từ hôm nay. Tự muôn đời Đức Chúa là Thiên Chúa, nhưng kể từ nay, Người muốn được nhìn nhận là Thiên Chúa một cách hiển nhiên hơn nữa. [20]

  21. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [21]

  22. English: Babel | French: Babel | Latin: Babel | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-ben -- St 11,2-9 [22]

  23. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [23]

  24. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [24]

  25. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [25]

  26. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [26]

  27. Phần cuối c.14 tối nghĩa, các bản dịch khác nhau. [27]

  28. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [28]

  29. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [29]

  30. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]

  31. Binh hùng, ds : sức mạnh ; câu trên dùng từ này ở dạng tính từ : sóng nước oai hùng. Thiên Chúa làm chủ mọi sức mạnh, của thiên nhiên cũng như của con người. [31]

  32. Cuộc xuất hành mới mà Thiên Chúa sắp cho diễn ra sẽ còn kỳ diệu hơn cuộc xuất hành thuở trước. [32]

  33. Dịch theo M như ở 41,18 và 43,20 ; CR chép : lối đi như ở 42,16 và 43,16. [33]

  34. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [34]

  35. Đoạn sấm ngôn khiển trách này là ngoại lệ trong Is đệ nhị, chơi chữ với chán chườnglàm khổ. Tưởng đâu Thiên Chúa đã làm cho Ít-ra-en chán chường và cực khổ vì ràng buộc dân với những việc dâng cúng, ai ngờ chính Ít-ra-en đã làm cho Người chán chường và khổ tâm vì những tội lỗi của nó. Tuy nhiên, Thiên Chúa sẽ tha thứ nếu Ít-ra-en nhận lỗi (cc. 25-26). [35]

  36. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [36]

  37. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [37]

  38. ds : lau, sậy thơm, có thể là cây xương bồ. [38]

  39. Động từ này tuy tầm thường nhưng hay được dùng trong những vụ “ra toà” (x. Ed 3,20 ; 18,24), tương đương với “đọc bản cáo trạng”, để kể tội bị cáo. I-sai-a cũng chơi chữ nhắc nhớ của câu ở đây và câu trên. [39]

  40. Đây là ông Gia-cóp (c.22), theo một truyền thống khác với St –bất lợi cho Gia-cóp–, nhưng được nêu ra ở Hs 12,4 và Gr 9,3. [40]

  41. Tức là những tư tế xấu, những ngôn sứ giả hiệu, mà dân đang nghe theo. [41]

  42. ds : người đứng đầu đền thờ (x. 1 Sb 24,5). [42]

  43. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [43]

  44. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [44]

  45. Is 44,2 [1@]

  46. Is 41,14 [2@]

  47. Is 41,8+ [3@]

  48. Tv 91 [4@]

  49. 1 Cr 3,15 [5@]

  50. Is 8,10 [6@]

  51. Is 41,21-29; 44,7-11 [7@]

  52. Is 42,18 [8@]

  53. Cv 1,8+ [9@]

  54. Is 41,8+; Ga 15,16 [10@]

  55. Ga 8,24+.28 [11@]

  56. Is 44,6 [12@]

  57. Đnl 32,39; Hs 13,4; Cv 4,12 [13@]

  58. Is 42,8; Đnl 32,39 [14@]

  59. Is 41,14+ [15@]

  60. Is 6,3+; Lv 17,1tđ [16@]

  61. Is 40,3; Xh 14,21-29 [17@]

  62. Is 65,17 [18@]

  63. 2 Cr 5,17+; Kh 21,5 [19@]

  64. Is 11,16 [20@]

  65. Is 35,6-7; Xh 17,1-7 [21@]

  66. 1 Pr 2,9 [22@]

  67. Is 1,18 [23@]

  68. St 27,36; Gr 9,3; Hs 12,4 [24@]