Giê-ru-sa-lem1 toàn thắng2

1 Vui lên nào, hỡi sa mạc và đồng khô cỏ cháy,
1 1@vùng đất hoang, hãy mừng rỡ trổ bông,
2 hãy tưng bừng nở hoa như khóm huệ,
2 và hân hoan múa nhảy reo hò.
2 Sa mạc được tặng ban ánh huy hoàng của 2@núi Li-băng34,
2 vẻ rực rỡ của núi 3@Các-men5 và đồng bằng Sa-rôn6.
2 Thiên hạ sẽ nhìn thấy ánh huy hoàng của ĐỨC CHÚA7,
2 và vẻ 4@rực rỡ của Thiên Chúa chúng ta.
3 Hãy làm cho những bàn tay rã rời nên 5@mạnh mẽ,
3 cho những đầu gối bủn rủn được vững vàng.
4 Hãy nói với những kẻ nhát gan : “Can đảm lên, đừng sợ !
4 6@Thiên Chúa của anh em đây rồi ; sắp tới ngày báo phục,
4 ngày Thiên Chúa thưởng công, phạt tội.
4 Chính Người sẽ đến cứu anh em.”
5 Bấy giờ, 7@mắt người mù mở ra, tai người điếc nghe được.
6 Bấy giờ, kẻ què sẽ 8@nhảy nhót như nai,
6 miệng lưỡi người câm sẽ reo hò.
6 Vì có 9@nước vọt lên trong sa mạc,
6 khe suối tuôn ra giữa vùng đất hoang vu.
7 Miền nóng bỏng biến thành ao hồ,
7 đất khô cằn có mạch nước trào ra.
7 Trong hang chó rừng ở, sậy cói sẽ mọc lên.
8 Ở đó sẽ có một 10@đường đi mang tên là thánh lộ8.
8 Kẻ ô uế sẽ chẳng được qua.
8 Đó sẽ là con đường cho họ đi,
8 những kẻ điên dại sẽ không được lang thang trên đó.
9 Ở đó sẽ không có sư tử, thú dữ ăn thịt cũng chẳng vãng lai,
9 không thấy bóng dáng một con nào,
9 nhưng ai được Chúa cứu chuộc sẽ bước đi trên đó.
10 11@Những người được ĐỨC CHÚA9 giải thoát sẽ trở về,
10 tiến đến Xi-on10 giữa tiếng hò reo,
10 mặt rạng rỡ niềm vui vĩnh cửu.
10 Họ sẽ được hớn hở tươi cười,
10 đau khổ và khóc than sẽ biến mất.

  1. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [1]

  2. Tương phản với cảnh Ê-đôm bị vĩnh viễn thành nơi hoang phế, sa mạc sẽ nở hoa đón mừng dân thánh trở về Xi-on. Đây cũng là chủ đề căn bản trong Is 40 – 55. [2]

  3. English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 [3]

  4. Núi Li-băng, Các-men, đồng bằng Sa-rôn huy hoàng rực rỡ vì phủ đầy cây xanh. [4]

  5. English: Carmel | French: Karmélite | Latin: Carmélites | Origin: כַּרְמְלִי | Vietnamese: Các-men 1 -- cư dân ở Các-men, miền Giu-đa, -- 1 Sm 27,3 ; 1 Sb 3,1 [5]

  6. English: Sharon | French: Sharôn | Latin: Saron | Origin: שָׁרוֹן | Vietnamese: Sa-rôn 1 -- đồng bằng duyên hải giữa Các-men và Gióp-pê, 1 Sb 27,29 ; Is 33,9 [6]

  7. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [7]

  8. Thánh lộ : đường thuộc về Thiên Chúa, chỉ có Thiên Chúa và những kẻ thuộc về Thiên Chúa đi trên con đường ấy. – Con đường cho họ đi : HR tối nghĩa, có lẽ do lỗi sao chép. Có thể hiểu là : Chính Đức Chúa (Ngài) đi con đường ấy vì họ ; nghĩa là Thiên Chúa đi trước để dân đi theo sau, như xưa cột mây đi trước dẫn đường (Xh 13,21). [8]

  9. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [9]

  10. English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [10]

  11. Is 41,19 [1@]

  12. Is 60,13+ [2@]

  13. Is 33,9 [3@]

  14. Is 40,5+ [4@]

  15. Is 40,29-31 [5@]

  16. Is 40,10 [6@]

  17. Mt 11,5 [7@]

  18. Cv 3,8 [8@]

  19. Is 41,18; 43,20; 48,21; Ga 4,1 [9@]

  20. Is 11,16 [10@]

  21. Is 51,11; Tv 126 [11@]