# [^1@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]Xử tội Ê-đôm[^1-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788][^2-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]
> 1 [^3-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]Chư dân [^4-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]hỡi, hãy lại mà nghe, các sắc tộc, nào cùng lưu ý.
>
> 1 [^2@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]Hãy nghe đây, hỡi trái đất và mọi loài trên đó,
>
> 1 hỡi địa cầu cùng muôn vật từ đất nảy sinh :
>
> 2 Này, ĐỨC CHÚA[^5-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788] nổi giận với chư dân hết thảy,
>
> 2 Người thịnh nộ với toàn thể đạo binh của chúng,
>
> 2 cho chúng bị tru diệt và tiêu vong.
>
> 3 Những kẻ bị đâm chết sẽ bị quẳng đi xa.
>
> 3 Tử thi xông mùi hôi thối, núi non máu chảy dầm dề.
>
> 4 Toàn thể đạo binh trên trời tan rã.
>
> 4 Các [^3@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]tầng trời cuộn lại[^6-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788] như cuốn sách.
>
> 4 Cả đạo binh của chúng lụi tàn
>
> 4 như lá nho rơi rụng, tựa lá vả lìa cành.
>
> 5 [^7-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]Vì trên trời gươm [^8-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]Ta say máu : nó sắp giáng xuống Ê-đôm,[^9-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]
>
> 5 xuống một dân Ta đã tuyên án tru diệt.
>
> 6 Gươm của ĐỨC CHÚA[^10-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788], máu nhuộm đỏ, mỡ dính bầy nhầy,
>
> 6 máu chiên máu dê, mỡ của trái cật loài cừu.
>
> 6 Vì một hy lễ[^11-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788] đã được dâng kính ĐỨC CHÚA[^12-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788] tại [^4@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]Bót-ra[^13-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788],
>
> 6 chính là cuộc tàn sát lớn trong xứ Ê-đôm[^14-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788].
>
> 7 Cùng với chúng, nào trâu, nào bê, nào bò tót đều bị hạ.
>
> 7 Đất đai của chúng máu tràn lênh láng,
>
> 7 cát bụi của chúng mỡ dính bầy nhầy.
>
> 8 Quả thế, đó là ngày ĐỨC CHÚA[^15-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788] báo phục,
>
> 8 là năm Người trả oán mà biện hộ cho Xi-on[^16-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788].
>
> 9 Và suối nước biến thành nhựa chai,
>
> 9 cát bụi hoá [^5@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]lưu huỳnh[^17-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788], đất đai thành nhựa cháy,
>
> 10 ngày đêm bốc lửa không ngừng, đời đời nghi ngút khói ;
>
> 10 thế hệ này qua thế hệ kia, vẫn một cảnh hoang tàn,
>
> 10 không bóng người lai vãng.
>
> 11 Đó sẽ là lãnh địa của nhím và kền kền,
>
> 11 là nơi ở cho loài cú, loài quạ.
>
> 11 ĐỨC CHÚA[^18-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788] sẽ giăng dây đo[^19-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788] biến nó thành [^6@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]hỗn mang,
>
> 11 Người sẽ [^7@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]thả hòn chì cho nó nên [^8@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]trống rỗng.
>
> 12 Giới quý tộc[^20-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788] của nó không còn,
>
> 12 ở đó người ta chẳng [^9@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]tôn vương nữa,
>
> 12 mọi thủ lãnh đều sẽ kể bằng không.
>
> 13 Trong các lâu đài của nó, gai góc mọc um tùm,
>
> 13 các đồn luỹ kiên cố đầy những tầm ma và cỏ dại.
>
> 13 Nó sẽ là hang ổ sói rừng, là sân chim đà điểu.
>
> 14 Mèo rừng gặp chó rừng, loài dê ma quái hú gọi nhau.
>
> 14 Đó cũng là nơi dung thân cho [^10@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]quỷ Li-lít[^21-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788][^22-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788], là chốn hắn nghỉ ngơi.
>
> 15 Đó còn là nơi rắn làm ổ đẻ trứng, ấp cho nở và ủ ấm đàn con.
>
> 15 Cũng tại đó, lũ [^11@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]diều hâu tụ tập, con nào cũng có bạn có đôi.
>
> 16 Hãy tìm trong sách[^23-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788] của ĐỨC CHÚA[^24-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788] và đọc :
>
> 16 sẽ không thiếu một con nào trong chúng,
>
> 16 con nào cũng có bạn có đôi.
>
> 16 Bởi vì chính miệng Chúa đã phán truyền,
>
> 16 chính thần khí Người quy tụ lại.
>
> 17 Chính Người đã bốc thăm[^25-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788],
>
> 17 và tay Người đã dùng dây đo mà chia phần cho chúng.
>
> 17 Đến muôn đời, chúng sẽ được thừa hưởng phần này,
>
> 17 chúng sẽ ở lại đây hết đời này qua đời nọ.
>
>[^1-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^2-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: Chương 34 – 35, phụ trương của 28 – 33, thường gọi là *tiểu khải huyền* (24 – 27 là đại khải huyền). Gồm một lời sấm chống Ê-đôm (ch. 34) và lời hứa cứu độ (ch. 35). Có nhiều nét tương đồng với 40-66, nên được coi là thuộc cùng thời kỳ.
[^3-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: 34,1-4 : Loan báo cho mọi loài cuộc trừng phạt *tận thế*.
[^4-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: *Chư dân* : trái đất và mọi loài trên mặt đất được gọi tới nghe loan báo ngày huỷ diệt trời đất.
[^5-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^6-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: *Các tầng trời cuộn lại* : x. Tv 101,26-27 ; Kh 6,12-14.
[^7-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: 34,5-17 : Cuộc tàn sát và huỷ diệt Ê-đôm.
[^8-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: *Gươm* của Chúa được nhân cách hoá. – *Ê-đôm* : một vương quốc ở phía đông nam Biển Chết, vốn là chư hầu của Giu-đa, nhưng đã lợi dụng tình thế khi Giu-đa bị tàn phá năm 587 tCN. Nhiều ngôn sứ tuyên sấm chống Ê-đôm (x. Ôv 10-11 ; Ed 35,3). Sau biến cố năm 587, Ê-đôm trở thành kẻ thù tiêu biểu của Giu-đa.
[^9-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^10-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^11-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: *Hy lễ* : cuộc tàn sát được ví như một hy lễ. Trong tiếng Híp-ri, hai chữ *hy lễ* và *tàn sát* chỉ khác nhau một phụ âm đầu. – *Bót-ra* : thủ đô của Ê-đôm thời đó.
[^12-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^13-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Bozrah | French: Bocra | Latin: Bosra | Origin: בָּצְרָה | Vietnamese: Bót-ra 1 -- thành đô cũ của Ê-đôm, Is 34,6
[^14-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^15-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^16-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^17-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: *Lưu huỳnh, nhựa cháy* : gợi lại cuộc trừng phạt Xơ-đôm và Gô-mô-ra (St 19,23-29).
[^18-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^19-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: *Dây đo – hòn chì* : dụng cụ đo đạc trong xây dựng. – *Hỗn mang – trống rỗng* : hai từ trong sách Sáng thế (1,2) nói về tình trạng nguyên sơ của vũ trụ. Thiên Chúa đo đạc để ấn định phần phải huỷ diệt.
[^20-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: *Giới quý tộc ...* : HR khó hiểu, có lẽ do chép sai. Dựa vào LXX, có thể hiểu : không có thân hào, chẳng còn ai công bố vương quyền ...
[^21-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Lilith | French: Lilith | Latin: Lamia | Origin: לִּילִית | Vietnamese: Li-lít -- Is 34,14
[^22-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: *Li-lít* : con quỷ cái thường ở nơi hoang tàn, theo thần thoại Lưỡng Hà Địa.
[^23-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: *Sách của Đức Chúa* : có thể hiểu là một cuốn sách nào đó của I-sai-a, hoặc hiểu chung về sách ghi các loài đã được tạo thành.
[^24-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^25-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: *Bốc thăm* : xưa Thiên Chúa đã truyền ông Mô-sê cho bốc thăm chia Đất Hứa cho con cái Ít-ra-en (Ds 34,13), nay Thiên Chúa bốc thăm chia đất Ê-đôm cho các loài muông thú.
[^1@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: Is 63,1-6; Gr 49,7-22
[^2@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: Đnl 32,1
[^3@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: Kh 6,14
[^4@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: Is 63,1
[^5@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: St 19,24-28; Kh 14,10-11
[^6@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: Is 13,20-22
[^7@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: Ac 2,8
[^8@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: 2 V 21,13
[^9@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: Kh 18,2
[^10@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: Is 13,21; Lv 17,7+
[^11@-f7e56e8a-d35b-493f-9bfb-8edfe0146788]: Mt 24,28