1 3Chư dân 4hỡi, hãy lại mà nghe, các sắc tộc, nào cùng lưu ý.
1 2@Hãy nghe đây, hỡi trái đất và mọi loài trên đó,
1 hỡi địa cầu cùng muôn vật từ đất nảy sinh :
2 Này, ĐỨC CHÚA5 nổi giận với chư dân hết thảy,
2 Người thịnh nộ với toàn thể đạo binh của chúng,
2 cho chúng bị tru diệt và tiêu vong.
3 Những kẻ bị đâm chết sẽ bị quẳng đi xa.
3 Tử thi xông mùi hôi thối, núi non máu chảy dầm dề.
4 Toàn thể đạo binh trên trời tan rã.
4 Các 3@tầng trời cuộn lại6 như cuốn sách.
4 Cả đạo binh của chúng lụi tàn
4 như lá nho rơi rụng, tựa lá vả lìa cành.
5 7Vì trên trời gươm 8Ta say máu : nó sắp giáng xuống Ê-đôm,9
5 xuống một dân Ta đã tuyên án tru diệt.
6 Gươm của ĐỨC CHÚA10, máu nhuộm đỏ, mỡ dính bầy nhầy,
6 máu chiên máu dê, mỡ của trái cật loài cừu.
6 Vì một hy lễ11 đã được dâng kính ĐỨC CHÚA12 tại 4@Bót-ra13,
6 chính là cuộc tàn sát lớn trong xứ Ê-đôm14.
7 Cùng với chúng, nào trâu, nào bê, nào bò tót đều bị hạ.
7 Đất đai của chúng máu tràn lênh láng,
7 cát bụi của chúng mỡ dính bầy nhầy.
8 Quả thế, đó là ngày ĐỨC CHÚA15 báo phục,
8 là năm Người trả oán mà biện hộ cho Xi-on16.
9 Và suối nước biến thành nhựa chai,
9 cát bụi hoá 5@lưu huỳnh17, đất đai thành nhựa cháy,
10 ngày đêm bốc lửa không ngừng, đời đời nghi ngút khói ;
10 thế hệ này qua thế hệ kia, vẫn một cảnh hoang tàn,
10 không bóng người lai vãng.
11 Đó sẽ là lãnh địa của nhím và kền kền,
11 là nơi ở cho loài cú, loài quạ.
11 ĐỨC CHÚA18 sẽ giăng dây đo19 biến nó thành 6@hỗn mang,
11 Người sẽ 7@thả hòn chì cho nó nên 8@trống rỗng.
12 Giới quý tộc20 của nó không còn,
12 ở đó người ta chẳng 9@tôn vương nữa,
12 mọi thủ lãnh đều sẽ kể bằng không.
13 Trong các lâu đài của nó, gai góc mọc um tùm,
13 các đồn luỹ kiên cố đầy những tầm ma và cỏ dại.
13 Nó sẽ là hang ổ sói rừng, là sân chim đà điểu.
14 Mèo rừng gặp chó rừng, loài dê ma quái hú gọi nhau.
14 Đó cũng là nơi dung thân cho 10@quỷ Li-lít2122, là chốn hắn nghỉ ngơi.
15 Đó còn là nơi rắn làm ổ đẻ trứng, ấp cho nở và ủ ấm đàn con.
15 Cũng tại đó, lũ 11@diều hâu tụ tập, con nào cũng có bạn có đôi.
16 Hãy tìm trong sách23 của ĐỨC CHÚA24 và đọc :
16 sẽ không thiếu một con nào trong chúng,
16 con nào cũng có bạn có đôi.
16 Bởi vì chính miệng Chúa đã phán truyền,
16 chính thần khí Người quy tụ lại.
17 Chính Người đã bốc thăm25,
17 và tay Người đã dùng dây đo mà chia phần cho chúng.
17 Đến muôn đời, chúng sẽ được thừa hưởng phần này,
17 chúng sẽ ở lại đây hết đời này qua đời nọ.
English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [1]
Chương 34 – 35, phụ trương của 28 – 33, thường gọi là tiểu khải huyền (24 – 27 là đại khải huyền). Gồm một lời sấm chống Ê-đôm (ch. 34) và lời hứa cứu độ (ch. 35). Có nhiều nét tương đồng với 40-66, nên được coi là thuộc cùng thời kỳ. [2]
34,1-4 : Loan báo cho mọi loài cuộc trừng phạt tận thế. [3]
Chư dân : trái đất và mọi loài trên mặt đất được gọi tới nghe loan báo ngày huỷ diệt trời đất. [4]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [5]
Các tầng trời cuộn lại : x. Tv 101,26-27 ; Kh 6,12-14. [6]
34,5-17 : Cuộc tàn sát và huỷ diệt Ê-đôm. [7]
Gươm của Chúa được nhân cách hoá. – Ê-đôm : một vương quốc ở phía đông nam Biển Chết, vốn là chư hầu của Giu-đa, nhưng đã lợi dụng tình thế khi Giu-đa bị tàn phá năm 587 tCN. Nhiều ngôn sứ tuyên sấm chống Ê-đôm (x. Ôv 10-11 ; Ed 35,3). Sau biến cố năm 587, Ê-đôm trở thành kẻ thù tiêu biểu của Giu-đa. [8]
English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [9]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [10]
Hy lễ : cuộc tàn sát được ví như một hy lễ. Trong tiếng Híp-ri, hai chữ hy lễ và tàn sát chỉ khác nhau một phụ âm đầu. – Bót-ra : thủ đô của Ê-đôm thời đó. [11]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [12]
English: Bozrah | French: Bocra | Latin: Bosra | Origin: בָּצְרָה | Vietnamese: Bót-ra 1 -- thành đô cũ của Ê-đôm, Is 34,6 [13]
English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [14]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [15]
English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [16]
Lưu huỳnh, nhựa cháy : gợi lại cuộc trừng phạt Xơ-đôm và Gô-mô-ra (St 19,23-29). [17]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [18]
Dây đo – hòn chì : dụng cụ đo đạc trong xây dựng. – Hỗn mang – trống rỗng : hai từ trong sách Sáng thế (1,2) nói về tình trạng nguyên sơ của vũ trụ. Thiên Chúa đo đạc để ấn định phần phải huỷ diệt. [19]
Giới quý tộc ... : HR khó hiểu, có lẽ do chép sai. Dựa vào LXX, có thể hiểu : không có thân hào, chẳng còn ai công bố vương quyền ... [20]
English: Lilith | French: Lilith | Latin: Lamia | Origin: לִּילִית | Vietnamese: Li-lít -- Is 34,14 [21]
Li-lít : con quỷ cái thường ở nơi hoang tàn, theo thần thoại Lưỡng Hà Địa. [22]
Sách của Đức Chúa : có thể hiểu là một cuốn sách nào đó của I-sai-a, hoặc hiểu chung về sách ghi các loài đã được tạo thành. [23]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [24]
Bốc thăm : xưa Thiên Chúa đã truyền ông Mô-sê cho bốc thăm chia Đất Hứa cho con cái Ít-ra-en (Ds 34,13), nay Thiên Chúa bốc thăm chia đất Ê-đôm cho các loài muông thú. [25]
Is 63,1-6; Gr 49,7-22 [1@]
Đnl 32,1 [2@]
Kh 6,14 [3@]
Is 63,1 [4@]
St 19,24-28; Kh 14,10-11 [5@]
Is 13,20-22 [6@]
Ac 2,8 [7@]
2 V 21,13 [8@]
Kh 18,2 [9@]
Is 13,21; Lv 17,7+ [10@]
Mt 24,28 [11@]