# Ơn cứu độ người người mong đợi[^1-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]
> 1 Khốn[^2-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] cho ngươi là kẻ tàn phá mà không bị tàn phá,
>
> 1 kẻ phản bội mà không bị phản bội !
>
> 1 Khi ngươi tàn phá xong, ngươi sẽ bị tàn phá,
>
> 1 khi ngươi phản bội rồi, ngươi sẽ bị phản bội.
>
> 2 [^3-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]Lạy ĐỨC CHÚA,[^4-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] xin thương xót chúng con,
>
> 2 chúng con [^1@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]trông cậy vào Ngài.
>
> 2 Mỗi buổi sáng, xin Ngài nên cánh tay nâng đỡ chúng con ;
>
> 2 xin cứu độ chúng con trong lúc [^2@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]ngặt nghèo.
>
> 3 Nghe [^3@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]tiếng sấm vang rền[^5-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287], các dân chạy trốn,
>
> 3 Ngài [^4@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]đứng lên, các nước tán loạn.
>
> 4 Người ta thu chiến lợi phẩm về, như cào cào thu lượm,
>
> 4 người ta xông vào lấy, như châu chấu xông vào.
>
> 5 ĐỨC CHÚA[^6-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] được suy tôn, vì Người [^5@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]ngự trên chốn cao vời.
>
> 5 Người làm cho Xi-on[^7-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] được đầy chính trực công minh.
>
> 6 Người sẽ làm cho thời ngươi được ổn định.
>
> 6 Sự khôn ngoan và hiểu biết đem lại ơn cứu độ dồi dào,
>
> 6 sự kính sợ ĐỨC CHÚA[^8-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287], đó chính là kho tàng Người ban.
>
> 7 Này đây dân thành [^6@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]A-ri-ên[^9-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] kêu la ngoài đường phố,
>
> 7 các sứ giả hoà bình than khóc đắng cay.
>
> 8 Các con lộ hoang vắng, đường sá chẳng bóng người qua.
>
> 8 Người ta đã phá vỡ giao ước, khinh dể các chứng nhân[^10-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287],
>
> 8 chẳng coi ai ra gì nữa.
>
> 9 Cõi đất sẽ nhuốm màu [^7@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]tang tóc điêu linh,
>
> 9 núi Li-băng[^11-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] héo tàn nhục nhã,
>
> 9 [^8@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]đồng bằng Sa-rôn[^12-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] nên hoang địa khô cằn,
>
> 9 còn miền Ba-san[^13-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] và núi Các-men[^14-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] hoá ra trơ trụi.
>
> 10 [^15-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]ĐỨC CHÚA [^16-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]phán : “Giờ đây [^9@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]Ta đứng dậy,
>
> 10 giờ đây Ta đứng thẳng, giờ đây Ta vươn mình lên.
>
> 11 Các ngươi đã cưu mang cỏ khô, ắt sẽ sinh rơm rạ.
>
> 11 Hơi thở của Ta[^17-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] sẽ như lửa thiêu rụi các ngươi.
>
> 12 Các dân sẽ bị cháy thành vôi[^18-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287],
>
> 12 chúng như gai bị chặt và thiêu trong lửa.
>
> 13 [^19-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]Người ở xa, hãy nghe biết việc Ta làm,
>
> 13 kẻ ở gần, khá nhận rằng sức Ta hùng mạnh.”
>
> 14 [^20-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]Tại Xi-on,[^21-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] quân tội lỗi khiếp sợ rụng rời,
>
> 14 bọn bất lương kinh hoàng run rẩy.
>
> 14 Chúng rằng : “Ai trong chúng ta ở gần được lửa thiêu ?
>
> 14 Ai trong chúng ta ở gần được hoả hào muôn kiếp ?”
>
> 15 [^10@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]Kẻ theo đường chính trực, hằng ăn nói thẳng ngay,
>
> 15 của chiếm đoạt không màng, tay xua quà hối lộ.
>
> 15 Lời độc địa[^22-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287], bưng tai chẳng muốn nghe,
>
> 15 việc xấu xa, bịt mắt chẳng thèm nhìn.
>
> 16 Người như thế sẽ được ở non cao,
>
> 16 có đồn trên núi đá làm nơi trú ẩn.
>
> 16 Bánh ăn sẽ được luôn cung cấp,
>
> 16 nước uống chẳng lo thiếu bao giờ[^23-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287].
>
>
# Trở về Giê-ru-sa-lem[^24-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287][^25-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]
> 17 Mắt bạn sẽ chiêm ngưỡng một đức vua
>
> 17 trong vẻ đẹp của người,
>
> 17 sẽ thấy một miền đất trải rộng.
>
> 18 Lòng bạn sẽ hồi tưởng lại nỗi kinh hoàng[^26-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] :
>
> 18 “[^11@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]Đâu rồi viên ký lục ? Đâu rồi người thu thuế ?
>
> 18 Đâu rồi người thanh tra các tháp canh ?”
>
> 19 Bạn sẽ không còn thấy giống dân kênh kiệu,
>
> 19 một dân có [^12@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]ngôn ngữ xa lạ, khó nghe,
>
> 19 giọng nói líu lo, không ai hiểu.
>
> 20 Hãy nhìn ngắm thành Xi-on[^27-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287], nơi chúng ta cử hành các đại lễ[^28-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287],
>
> 20 mắt bạn sẽ thấy Giê-ru-sa-lem[^29-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287], một nơi ở thảnh thơi,
>
> 20 một cái [^13@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]lều sẽ không bị tháo gỡ ;
>
> 20 cọc lều sẽ không bao giờ bị nhổ đi,
>
> 20 không một dây lều nào sẽ bị đứt.
>
> 21 Vì tại đó, ĐỨC CHÚA[^30-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] sẽ cho chúng ta thấy[^31-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]
>
> 21 Người là Đấng oai hùng.
>
> 21 Người sẽ như một miền có sông ngòi rộng lớn[^32-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287],
>
> 21 nhưng không có thuyền bè tới lui, và tàu to đẹp cũng không qua lại.
>
> 22 [^33-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]Phải, ĐỨC CHÚA [^34-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]là vị thẩm phán của chúng ta,
>
> 22 ĐỨC CHÚA[^35-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] là nhà lập pháp của chúng ta,
>
> 22 ĐỨC CHÚA[^36-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] là vua của chúng ta, chính Người sẽ cứu độ chúng ta.
>
> 23 Các dây của bạn đã chùng rồi, không sao giữ được cho cột đứng,
>
> 23 không giương được cờ hiệu nữa.
>
> 23 Bấy giờ người ta sẽ chia nhau vô vàn chiến lợi phẩm ;
>
> 23 kẻ què cũng tha hồ hôi của.
>
> 24 Không ai cư ngụ tại Giê-ru-sa-lem[^37-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287] sẽ nói : “Tôi ốm đau.”
>
> 24 Dân ở đó sẽ được tha tội[^38-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287].
>
>[^1-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: 33,1-16 : Gồm một lời nguyền rủa (c.1) ; lời cầu xin ơn cứu độ (cc. 2-9) ; Thiên Chúa trả lời (cc. 10-16).
[^2-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Lời nguyền rủa kẻ tàn phá và kẻ phản bội.
[^3-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: 33,2-9 : Lời cầu xin ơn cứu độ chen lẫn lời loan báo.
[^4-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^5-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Tiếng sấm vang rền*, ds : *tiếng ồn ào* ; ở đây là bối cảnh Thiên Chúa hiển linh, nên là tiếng sấm sét. Cũng có người hiểu là tiếng đạo binh di chuyển, vì câu sau gợi cảnh chiến tranh.
[^6-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^7-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^8-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^9-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Ariel | French: Ariel | Latin: Ariel | Origin: אֲרִאֵל | Vietnamese: A-ri-ên 1 -- tên hai kẻ bị giết ở Mô-áp, 2 Sm 23,20
[^10-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Chứng nhân* : dịch theo CR ; HR : *các thành*.
[^11-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3
[^12-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Sharon | French: Sharôn | Latin: Saron | Origin: שָׁרוֹן | Vietnamese: Sa-rôn 1 -- đồng bằng duyên hải giữa Các-men và Gióp-pê, 1 Sb 27,29 ; Is 33,9
[^13-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Bashan | French: Bashân | Latin: Basan | Origin: בָּשָׁן | Vietnamese: Ba-san -- Tv 68,16.23 ; Is 33,9
[^14-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Sharon | French: Sharôn | Latin: Saron | Origin: שָׁרוֹן | Vietnamese: Sa-rôn 1 -- đồng bằng duyên hải giữa Các-men và Gióp-pê, 1 Sb 27,29 ; Is 33,9
[^15-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: 33,10-12 : Thiên Chúa ra tay hành động.
[^16-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^17-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Hơi thở của Ta* : theo AR. HR : *hơi thở của các ngươi.*
[^18-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Cháy thành vôi* : cũng có thể hiểu là *đốt bằng vôi* (BJ) hoặc *là những lò vôi* để thiêu lẫn nhau.
[^19-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: 33,13-16 : Lời giáo huấn.
[^20-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: X. 31,9 : *Thiên Chúa là Đấng có lửa tại Xi-on và có lò tại Giê-ru-sa-lem*. Thiên Chúa tỏ quyền năng chống lại kẻ ác.
[^21-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^22-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Lời độc địa*, ds : *lời máu*, nghĩa là lời bàn chuyện giết người. – *Nghe ... nhìn* : trong mạch văn này hiểu là biểu đồng tình, chấp thuận, lấy làm thích thú.
[^23-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Chẳng lo thiếu bao giờ*, ds : *được bảo đảm.*
[^24-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Ariel | French: Ariel | Latin: Ariel | Origin: אֲרִאֵל | Vietnamese: A-ri-ên 3 -- tên biểu tượng của Giê-ru-sa-lem, Is 29,1-27
[^25-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: 33,17-24 : Hình ảnh Giê-ru-sa-lem tương lai khi Thiên Chúa đích thân làm vua ngự trị tại đây.
[^26-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Hồi tưởng lại nỗi kinh hoàng* của thời bị ngoại bang thống trị. Nhưng cũng có thể hiểu là *chiêm ngắm một điều kinh hoàng* tức là kinh hoàng vì thấy sự rộng lớn và vững chắc của thành mới (60,5 cũng nói đến *lòng rạo rực* vì thấy con cái và nguồn giàu sang đổ về Giê-ru-sa-lem). Trong trường hợp này thì ba câu hỏi tiếp theo cũng được hiểu theo hướng lạc quan : *Người đếm ở đâu ? Người cân ở đâu ? Người đếm các tháp canh ở đâu ?* theo kiểu 40,12 : *Ai lấy cân bàn cân móc mà cân thử núi đồi* ? (Giê-ru-sa-lem mới vượt mọi khả năng cân đo đong đếm). – *Viên ký lục* : cũng có nghĩa là người đếm. – *Người thu thuế*, ds : *người cân*.
[^27-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^28-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Nơi cử hành các đại lễ* theo CR. HR để ở số ít, có nghĩa là *thành hội ngộ*. Cộng đoàn dân Chúa quy tụ ở Giê-ru-sa-lem mới. Có lẽ cách hiểu này phù hợp với cả phần còn lại trong câu, diễn tả tính vững bền của Giê-ru-sa-lem mới. X. 14,13 : *núi Hội Ngộ*.
[^29-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Ariel | French: Ariel | Latin: Ariel | Origin: אֲרִאֵל | Vietnamese: A-ri-ên 3 -- tên biểu tượng của Giê-ru-sa-lem, Is 29,1-27
[^30-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^31-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Tại đó, Đức Chúa sẽ cho chúng ta thấy ...* có thể hiểu : *Tại đó chúng ta có một Đấng oai hùng : Đức Chúa*. Đức vua ở c.17 bây giờ được xác định là chính Đức Chúa.
[^32-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Người sẽ như ...* (x. Gr 17,13) : Đức Chúa là mạch nước trường sinh. Ở đây nước trở thành sự che chở cho Giê-ru-sa-lem. Cũng có thể hiểu : Thiên Chúa sẽ ban cho Giê-ru-sa-lem mới cả một hệ thống sông ngòi, nguồn phước lành, nhưng không có bóng thuyền bè của quân thù.
[^33-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Thiên Chúa nắm toàn quyền cai trị. Câu này được coi là thêm sau, vì làm gián đoạn ý c.21 với c.23.
[^34-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^35-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^36-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^37-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: English: Ariel | French: Ariel | Latin: Ariel | Origin: אֲרִאֵל | Vietnamese: A-ri-ên 3 -- tên biểu tượng của Giê-ru-sa-lem, Is 29,1-27
[^38-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: *Được tha tội* (x. Gr 31,34) : ơn nền tảng để bước vào Giao Ước Mới.
[^1@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Tv 32,10; 33,22
[^2@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Tv 46,2
[^3@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Tv 46,7
[^4@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Ds 10,35; Tv 48,5-8; 68,2
[^5@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: tv 57,6; 83,19; 97,9
[^6@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Is 29,1+
[^7@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Am 1,2
[^8@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Is 35,2
[^9@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Tv 12,6
[^10@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Tv 15
[^11@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: 1 Cr 1,20
[^12@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Is 28,11
[^13@-a0352e47-7022-46a7-8c72-201ab2f52287]: Is 54,2