# Chống liên minh với Ai-cập[^1-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815][^2-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] > 1 [^1@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]Khốn thay những kẻ xuống Ai-cập[^3-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] cầu viện, > > 1 những kẻ cậy dựa vào [^2@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]chiến mã, > > 1 tin tưởng vì có lắm chiến xa, > > 1 vì kỵ binh hùng mạnh, > > 1 mà không chịu ngước nhìn [^3@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]Đức Thánh của Ít-ra-en[^4-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815], > > 1 không kiếm tìm ĐỨC CHÚA[^5-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]. > > 2 Nhưng chính Người cũng lại khôn ngoan[^6-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815], > > 2 Người có thể giáng hoạ, không rút lại lời đã phán ra ; > > 2 Người sẽ đứng lên chống cự phường gian ác, > > 2 chống cự những kẻ làm điều dữ được mời đến tiếp viện. > > 3 Ai-cập[^7-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] là [^4@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]phàm nhân, chứ đâu phải là thần ! > > 3 Chiến mã của chúng là súc vật[^8-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815], chứ đâu phải thần khí ! > > 3 Khi ĐỨC CHÚA[^9-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] [^5@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]vung tay, kẻ tiếp viện sẽ lảo đảo, > > 3 người được tiếp viện cũng té nhào, > > 3 chúng sẽ cùng tiêu vong hết thảy. > > # Lại chống Át-sua[^10-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815][^11-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] > 4 ĐỨC CHÚA[^12-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] phán với tôi thế này : > > 4 Khi sư tử[^13-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] hoặc sư tử con gầm gừ để giữ mồi của nó, > > 4 dù cả đám mục đồng được gọi đến tấn công, > > 4 nó cũng không run sợ vì tiếng hét tiếng hò, > > 4 chẳng kinh hoàng vì tiếng ồn ào náo động. > > 4 Cũng vậy, ĐỨC CHÚA[^14-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] các đạo binh sẽ ngự xuống chiến đấu > > 4 trên núi Xi-on[^15-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815], trên đồi của thành. > > 5 Như [^6@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]cánh chim[^16-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] bay đi lượn lại, > > 5 ĐỨC CHÚA[^17-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] các đạo binh sẽ bảo vệ Giê-ru-sa-lem[^18-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815], > > 5 Người sẽ bảo vệ và giải thoát, sẽ dung tha và cứu độ. > > 6 Hỡi con cái Ít-ra-en[^19-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815], hãy trở lại > > 6 với Đấng anh em đã phản bội nặng nề. > > 7 Phải, trong [^7@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]ngày đó[^20-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815], mỗi người sẽ vứt bỏ > > 7 các tượng thần bằng bạc bằng vàng > > 7 do tay tội lỗi của anh em làm ra. > > 8 Át-sua[^21-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] sẽ ngã gục dưới một lưỡi gươm không phải của con người. > > 8 Nó sẽ bị tiêu diệt do một lưỡi gươm không phải của người phàm. > > 8 Nó sẽ phải trốn chạy trước lưỡi gươm, > > 8 trai tráng của nó sẽ phải làm lao dịch. > > 9 Đá tảng[^22-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815] của nó sẽ bỏ đi vì sợ hãi, > > 9 khi thấy cờ hiệu, các tướng lãnh của nó sẽ kinh hoàng. > > 9 Đó là sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^23-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815], Đấng có lửa tại Xi-on[^24-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815], > > 9 và có lò tại Giê-ru-sa-lem[^25-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]. > >[^1-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [^2-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: 31,1-3 : Lời sấm chống lại sự cầu viện Ai-cập. [^3-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [^4-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^5-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^6-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: *Khôn ngoan* : sự khôn ngoan của Thiên Chúa đối lại sự khôn ngoan của đám cố vấn ở Giê-ru-sa-lem (29,14-15) và đám cố vấn của Pha-ra-ô (19,11-12). – *Giáng hoạ* : Thiên Chúa mạnh hơn Pha-ra-ô và Thiên Chúa không rút lời đã phán, tức là những lời đã răn đe về việc bỏ Chúa mà dựa vào Ai-cập. – *Phường gian ác ... những kẻ làm điều dữ* : phường gian ác là dân Giê-ru-sa-lem (28,14 ; 29,13), những kẻ làm điều dữ ám chỉ Ai-cập (29,20). [^7-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [^8-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: *Súc vật*, ds : *thịt, xác phàm*. Tương phản giữa phàm nhân và thần, xác phàm và thần khí. – *Kẻ tiếp viện* : quân Ai-cập bị đánh bại năm 701 ở En-tê-kê cách Giê-ru-sa-lem 40 km về phía tây. [^9-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^10-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [^11-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: Sấm ngôn chống Át-sua. Thiên Chúa sẽ chiến đấu bảo vệ Giê-ru-sa-lem. [^12-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^13-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: *Sư tử* : một cách giải thích danh xưng A-ri-ên : sư tử của Thiên Chúa. – *Trên núi Xi-on* : câu văn Híp-ri có thể hiểu hai cách : Thiên Chúa ngự xuống trên núi Xi-on để chiến đấu, hoặc Thiên Chúa ngự xuống chiến đấu chống lại Xi-on. Mạch văn ở đây cho phép hiểu là Thiên Chúa chiến đấu trên núi Xi-on để bảo vệ (x.c. 5). [^14-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^15-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [^16-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: *Cánh chim* : hình ảnh tương tự Đnl 32,11. – *Dung tha* : động từ Híp-ri này là gốc của từ *vượt qua* trong Xh 12,13.23.27. Dùng động từ này ở đây hẳn có ý gợi lên hành động của Thiên Chúa bảo vệ dân Người chống lại kẻ thù. [^17-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^18-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [^19-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^20-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: *Trong ngày đó* : c.6 kêu gọi quay về với Thiên Chúa. C.7 với kiểu nói *trong ngày đó* cho thấy việc họ vứt bỏ ngẫu tượng quay về với Thiên Chúa cũng là do sự can thiệp của Thiên Chúa. [^21-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [^22-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: *Đá tảng* : có thể hiểu là vua Át-sua (so với 32,1-2), hoặc chính thần Át-sua, cũng có danh hiệu là *núi lớn*. – *Cờ hiệu* : I-sai-a dùng mười lần từ này (cả Cựu Ước dùng hai mươi mốt lần) để chỉ cờ hiệu của Thiên Chúa ra lệnh cho muôn dân tham chiến (5,26 ; 13,2 ; 18,3) hoặc đưa dân Chúa tản mác tựu về (11,10.12 ; 49,22 ; 62,10). – *Lửa* : từ Híp-ri có thể là một cách chơi chữ với danh xưng A-ri-ên. Lửa và lò cũng gợi lại ý 30,33 ; cũng có thể gợi lại *ngọn đèn nhà Đa-vít* (1 V 11,36). [^23-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^24-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [^25-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [^1@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: Is 30,1-7 [^2@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: Hs 1,7 [^3@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: Is 6,3+ [^4@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: Ed 28,9 [^5@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: Xh 14,26 [^6@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: Đnl 32,11; Tv 36,8 [^7@-a71ea5d3-a67a-48b0-90e6-5e4e97722815]: Is 2,20