# Chống đoàn sứ giả được phái qua Ai-cập[^1-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e][^2-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
> 1 Khốn thay những đứa con phản nghịch[^3-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
>
> 1 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^4-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] !
>
> 1 Chúng thực hiện kế hoạch, nhưng không phải của Ta,
>
> 1 chúng [^1@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]ký kết thoả hiệp, nhưng không theo thần khí của Ta,
>
> 1 cứ chồng chất tội này lên tội khác.
>
> 2 Chúng đâu thỉnh ý Ta khi lên đường đi xuống Ai-cập[^5-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
>
> 2 tìm sự che chở của Pha-ra-ô[^6-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e], và núp bóng Ai-cập[^7-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e].
>
> 3 Nhưng sự che chở của [^2@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]Pha-ra-ô[^8-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
>
> 3 sẽ khiến các ngươi phải thẹn thùng,
>
> 3 và việc ẩn núp dưới bóng Ai-cập[^9-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
>
> 3 sẽ làm cho các ngươi phải nhuốc hổ.
>
> 4 Dù thủ lãnh của nó[^10-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] đã ở Xô-an[^11-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e],
>
> 4 và sứ giả của nó đã tới Kha-nết[^12-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e],
>
> 5 tất cả sẽ thất vọng ê chề[^13-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] vì một dân vô tích sự,
>
> 5 chẳng giúp đỡ, chẳng làm ích gì cho ai,
>
> 5 chỉ đem lại thẹn thùng với ô nhục.
>
>
# Lời sấm khác chống lại phái đoàn[^14-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
> 6 Lời sấm[^15-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] về các thú vật miền Ne-ghép[^16-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e].
>
> 6 Trong miền [^3@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]đất hiểm nghèo và khốn quẫn,
>
> 6 miền đất của sư tử đực và sư tử cái, của [^4@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]rắn độc và rồng bay,
>
> 6 chúng mang của cải trên lưng lừa,
>
> 6 và trên bướu lạc đà, chúng chở kho báu
>
> 6 để hiến cho một dân vô tích sự :
>
> 7 Sự tiếp viện của Ai-cập[^17-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] chỉ là hư ảo và rỗng tuếch,
>
> 7 vì thế Ta đã gọi Ai-cập[^18-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] là con thuỷ quái Ra-háp[^19-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] sa cơ[^20-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e].
>
>
# Di chúc[^21-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
> 8 Bây giờ trước mặt chúng,
>
> 8 ngươi hãy viết điều ấy trên một tấm bảng, và ghi vào hồ sơ[^22-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e],
>
> 8 để lưu lại mai sau làm bằng chứng đến muôn đời.
>
> 9 Vì chúng là một dân phản nghịch, là những đứa con gian dối,
>
> 9 những đứa con không muốn nghe luật[^23-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] của ĐỨC CHÚA[^24-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e].
>
> 10 Chúng bảo các thầy chiêm[^25-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] : “[^5@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]Đừng chiêm ngưỡng nữa”,
>
> 10 bảo các thầy thị kiến : “Đừng nói cho chúng tôi
>
> 10 những điều chân thật thấy trong thị kiến ;
>
> 10 [^6@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]hãy nói cho chúng tôi những chuyện bùi tai,
>
> 10 hãy kể cho chúng tôi
>
> 10 những điều huyền hoặc thấy trong thị kiến.
>
> 11 Hãy rời đường bỏ lối, đừng nói đến[^26-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] Đức Thánh của Ít-ra-en[^27-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
>
> 11 trước mặt chúng tôi nữa.”
>
> 12 [^28-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]Vì vậy, Đức Thánh của Ít-ra-en [^29-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]phán thế này :
>
> 12 “Bởi các ngươi khinh thường lời Ta đã nói[^30-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
>
> 12 mà [^7@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]tin tưởng vào trò áp bức gian giảo, và cậy dựa vào đó,
>
> 13 nên đối với các ngươi,
>
> 13 tội ấy sẽ như một vết nứt lộ ra trên một tường thành cao :
>
> 13 thình lình, trong nháy mắt, tường sụp đổ.
>
> 14 Nó sẽ đổ vỡ như cái lu của thợ gốm bị vỡ,
>
> 14 bị đập nát không chút xót thương,
>
> 14 đến nỗi trong đống vụn, không tìm được một mảnh sành
>
> 14 để lấy lửa trong bếp hoặc múc nước ngoài ao.
>
> 15 [^31-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]Vì Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA,[^32-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
>
> 15 là [^8@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]Đức Thánh của Ít-ra-en[^33-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e], phán thế này :
>
> 15 Giả như các ngươi trở lại và ở yên,
>
> 15 hẳn các ngươi đã được cứu thoát ;
>
> 15 giả như các ngươi bình tĩnh và [^9@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]tin tưởng,
>
> 15 ắt các ngươi đã nên hùng mạnh ;
>
> 15 thế nhưng các ngươi đã không muốn !
>
> 16 Các ngươi đã nói : “Không, chúng tôi sẽ cỡi [^10@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]ngựa chạy trốn !”
>
> 16 – Được ! Các ngươi sẽ [^11@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]chạy trốn.
>
> 16 “Chúng tôi sẽ phóng nhanh !”
>
> 16 – Được ! Quân đuổi bắt các ngươi cũng sẽ phóng nhanh.
>
> 17 Chỉ một người ngăm đe, cả ngàn người run sợ ;
>
> 17 chỉ dăm người đe doạ, các ngươi chạy trốn hết,
>
> 17 cho đến lúc các ngươi
>
> 17 chỉ còn như[^34-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] cây cột trên đỉnh núi, như cờ hiệu trên đồi.
>
>
# Thiên Chúa sẽ thứ tha[^35-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
> 18 Vì vậy ĐỨC CHÚA[^36-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] đợi chờ để thi ân cho anh em,
>
> 18 Người sẽ đứng lên để tỏ [^12@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]lòng thương xót,
>
> 18 vì ĐỨC CHÚA[^37-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] là Thiên Chúa công minh,
>
> 18 [^13@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]hạnh phúc thay mọi kẻ đợi chờ Người[^38-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] !
>
> 19 Phải, hỡi dân Xi-on[^39-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] đang ở Giê-ru-sa-lem[^40-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e],
>
> 19 ngươi sẽ không còn phải khóc nữa.
>
> 19 Khi ngươi kêu cứu, Người sẽ thi ân giáng phúc cho ngươi ;
>
> 19 nghe tiếng ngươi kêu là Người đáp lại.
>
> 20 Chúa Thượng sẽ ban cho ngươi bánh ăn trong lúc ngặt nghèo
>
> 20 và nước uống trong cơn khốn quẫn.
>
> 20 Đấng dạy dỗ ngươi sẽ không còn lánh mặt,
>
> 20 và mắt ngươi sẽ thấy Đấng dạy dỗ ngươi.
>
> 21 Khi ngươi lưỡng lự[^41-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] không biết quẹo phải hay trái,
>
> 21 tai ngươi sẽ được nghe một tiếng nói từ phía sau :
>
> 21 “Đây là đường, cứ đi theo đó !”
>
> 22 Những tượng chạm[^42-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] dát bạc,
>
> 22 tượng đúc bọc vàng của ngươi,
>
> 22 ngươi sẽ coi là ô uế,
>
> 22 sẽ vất chúng đi như đồ dơ bẩn
>
> 22 và nói : “Cút đi !”
>
> 23 Chúa sẽ làm mưa[^43-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] trên hạt giống ngươi gieo trồng,
>
> 23 cho lương thực, sản phẩm của đất đai,
>
> 23 thật dồi dào béo bổ.
>
> 23 Ngày đó, súc vật ngươi chăn nuôi
>
> 23 sẽ ăn trên những đồng cỏ xanh bát ngát.
>
> 24 Bò lừa cày ruộng sẽ được ăn cỏ khô trộn muối,
>
> 24 cỏ người ta đã lấy xẻng và chĩa mà rải ra.
>
> 25 Trong ngày đại tàn sát[^44-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e],
>
> 25 khi các ngọn tháp đổ nhào,
>
> 25 trên mọi núi và mọi đồi cao,
>
> 25 sẽ có những [^14@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]khe suối và dòng nước chảy.
>
> 26 Vào ngày ĐỨC CHÚA[^45-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] băng bó vết thương cho dân Người,
>
> 26 và chữa lành những chỗ nó bị đánh,
>
> 26 ánh sáng mặt trăng sẽ nên như ánh sáng mặt trời,
>
> 26 và ánh sáng mặt trời sẽ tăng gấp bảy
>
> 26 – ánh sáng của bảy ngày.
>
>
# Chống Át-sua[^46-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e][^47-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]
> 27 Này ĐỨC CHÚA[^48-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] từ xa đang thân hành ngự đến,
>
> 27 cơn giận của Người cháy bừng như lửa,
>
> 27 nộ khí của Người đè nặng sinh linh.
>
> 27 Môi Người trào phẫn nộ,
>
> 27 lưỡi Người như lửa thiêu.
>
> 28 [^15@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]Hơi thở của Người mạnh như thác,
>
> 28 như nước dâng tới cổ.
>
> 28 Người sẽ lấy sàng mà sàng chư dân
>
> 28 cho chúng bị tiêu diệt,
>
> 28 sẽ đặt hàm thiết vào hàm các nước
>
> 28 cho chúng phải lạc đường.
>
> 29 Các ngươi sẽ ca hát
>
> 29 như trong đêm cử hành đại lễ,
>
> 29 lòng chan chứa niềm vui
>
> 29 như người bước đi theo nhịp sáo,
>
> 29 tiến về núi ĐỨC CHÚA[^49-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e], về núi đá của Ít-ra-en[^50-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e].
>
> 30 ĐỨC CHÚA[^51-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] sẽ cho nghe tiếng oai nghiêm của Người,
>
> 30 và cho thấy cánh tay Người đè nặng
>
> 30 trong cơn thịnh nộ, trong ngọn lửa thiêu,
>
> 30 trong [^16@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]sấm chớp bão bùng, trong mưa rào mưa đá.
>
> 31 Vì khi nghe [^17@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]tiếng ĐỨC CHÚA[^52-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e], Át-sua[^53-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] sẽ run sợ hãi hùng,
>
> 31 Người sẽ dùng trượng mà đánh nó.
>
> 32 Mỗi lần ĐỨC CHÚA[^54-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] vung gậy lên trừng phạt,
>
> 32 đều có tiếng đàn tiếng trống hoạ theo ;
>
> 32 Người sẽ ra tay giao chiến với nó.
>
> 33 Từ lâu rồi, lò thiêu Tô-phét[^55-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e][^56-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] đã được chuẩn bị –ngay cho cả vua–,
>
> 33 lò đã sẵn sàng, vừa sâu vừa rộng, củi lửa thật nhiều.
>
> 33 Hơi thở của ĐỨC CHÚA[^57-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e] như dòng thác diêm sinh,
>
> 33 sẽ khiến lò bốc cháy.
>
>[^1-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^2-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: 30,1-5 : Lời sấm tố giác việc vua Giơ-khít-ki-gia-hu sai sứ đi liên minh với Ai-cập để chống Át-sua sau khi vua Xác-gôn II mới chết và con là Xan-khê-ríp kế vị.
[^3-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Những đứa con phản nghịch* (x. 1,2). Theo Đnl 21,18-21 thì con mà phản nghịch là tội đáng chết. – *Ký kết thoả hiệp*, ds : *rót rượu để đổ trên của lễ.* Nghi thức ký kết thoả hiệp. – *Tội* : khi ký thoả hiệp, người ta kêu thần linh của cả hai bên chứng giám. Vậy là Thiên Chúa bị đặt ngang hàng với ngẫu thần của Ai-cập. Ngoài ra còn có tội phản bội lời thề với Át-sua trước đó.
[^4-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^5-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^6-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^7-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^8-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^9-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^10-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Khó xác định *nó* là ai. Có thể hiểu là của xứ Giu-đa. Nhưng trong 19,11.13 thì các *thủ lãnh của Xô-an* là các cố vấn khôn ngoan của Pha-ra-ô. Xô-an (Ta-nít) ở Hạ Ai-cập, Kha-nết ở Thượng Ai-cập, hai bên biên giới. Lúc này Sa-ba-ca (vua Thượng Ai-cập) đã thâu tóm cả Hạ Ai-cập. Theo tài liệu Ai-cập thì sứ bộ muốn yết kiến Pha-ra-ô phải chờ ở Xô-an để sứ giả báo lên triều đình ở Kha-nết. Như thế thì có thể hiểu *nó* là Ai-cập. Ý nghĩa chung sẽ là : dù bây giờ Ai-cập đã thống nhất dưới quyền Sa-ba-ca ...
[^11-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Tanis | French: Tanis | Latin: Tanim | Origin: צֹעַן | Vietnamese: Xô-an -- Ds 13,22
[^12-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Hanes | French: Hanès | Latin: Hanes | Origin: חָנֵס | Vietnamese: Kha-nết -- Is 30,4
[^13-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Thất vọng ê chề* : cũng có thể hiểu là *trở nên đáng ghét*. Trong bang giao quốc tế thời xưa, đó là lý do để tuyên chiến, như Đa-vít và dân Am-môn (2 Sm 10,6). Nếu hiểu *các thủ lãnh* ở c.4 là các cố vấn của Pha-ra-ô thì có nghĩa là họ đã *trở nên đáng ghét* vì người ta không thể tin tưởng ở vai trò đồng minh của Ai-cập. Thực tế cho thấy Ai-cập không tiếp cứu các đồng minh, thậm chí phản bội : vua của Át-đốt chạy trốn qua Ai-cập bị Sa-ba-ca nộp cho Át-sua (năm 711).
[^14-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: 30,6-7 : Một lời sấm nữa về việc cầu viện Ai-cập, tố giác một lần nữa rằng Ai-cập không đáng để cậy dựa.
[^15-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Lời sấm* : từ này cũng có nghĩa là gánh nặng. Cùng với những lễ vật, lời sấm này được gởi theo trên lưng đoàn vật chở đồ. – *Ne-ghép* : vùng đất phía nam xứ Giu-đa, phải đi qua đây để xuống Ai-cập.
[^16-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Negeb | French: Néguev | Latin: Nageb | Origin: נֶגֶב | Vietnamese: Ne-ghép -- Đnl 1,7
[^17-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^18-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^19-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Rahab | French: Rahav | Latin: Rahab | Origin: רָהַב | Vietnamese: Ra-háp -- quái vật hỗn mang được nhân cách hóa, -- G 9,13 ; Tv 89,11
[^20-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Ra-háp* : tên một loài thuỷ quái, nhưng cũng dùng để chỉ Ai-cập (Tv 86,4). – *Sa cơ* : từ Híp-ri ở đây có thể hiểu là *bất động* ; tư thế của con cá sấu. *Ra-háp* dùng như động từ có nghĩa là *tung tăng*, *quậy phá*. Ai-cập được gọi là Ra-háp nhưng lại nằm yên. Gr 46,17 gọi Pha-ra-ô là *kẻ náo động ồn ào, bỏ lỡ dịp may*.
[^21-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: 30,8-17 : Chứng từ về nguy cơ chối bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-en.
[^22-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Tấm bảng ... hồ sơ* : viết trên bảng cho người có mặt đọc, viết vào hồ sơ (sách niêm phong) để làm bằng chứng pháp lý cho đời sau.
[^23-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Luật* : có thể hiểu là lời Đức Chúa dạy trong vấn đề cầu cứu Ai-cập.
[^24-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^25-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Thầy chiêm, thầy thị kiến* : hai từ gần như đồng nghĩa, dùng để chỉ các ngôn sứ. – *Đừng nói cho chúng tôi*, ds : *đừng thấy cho chúng tôi*. Dân yêu cầu các ngôn sứ hãy mê hoặc họ chứ đừng cho họ thấy sự thật. – *Hãy kể cho chúng tôi*, ds : *hãy thấy cho chúng tôi*.
[^26-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Đừng nói đến*, ds : *hãy làm cho ngưng*.
[^27-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^28-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Cc. 12-14 : *Đức Thánh của Ít-ra-en* phán xét.
[^29-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^30-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Lời Ta đã nói*, ds : *lời này*. Ám chỉ *luật của Đức Chúa* ở c.9, mà nội dung được ghi ở c.15.
[^31-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: 30,15-17 : Mệnh lệnh ở yên và hậu quả của sự bất tuân.
[^32-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^33-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^34-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Chỉ còn như ...* : trong cảnh tan tác, vẫn còn sót lại một ít, dù rất ít.
[^35-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: 30,18-26 : Lời hứa can thiệp quyết liệt của Thiên Chúa.
[^36-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^37-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^38-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Đợi chờ Người* : ở ch. 8, sau khi niêm phong lời giáo huấn, I-sai-a và các con rút lui để đợi Đức Chúa. Ở đây sau khi *ghi vào hồ sơ để lưu lại mai sau ...*, ngôn sứ nói với *những người đợi chờ Thiên Chúa*. Đây là hai lần duy nhất Is 1 – 39 nói đến nhóm *người đợi chờ Thiên Chúa*. Chính Thiên Chúa đợi chờ con người trước.
[^39-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^40-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^41-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Khi ngươi lưỡng lự ...* : có thể hiểu là khi ngươi đi trệch sang phải hay sang trái ...
[^42-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Tượng chạm ...* : từ bỏ ngẫu tượng để quay về với Thiên Chúa.
[^43-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Mưa ...* : khi người ta từ bỏ ngẫu tượng thì Thiên Chúa chúc lành, ban mưa thuận gió hoà. Trong tiếng Híp-ri, từ *Đấng dạy dỗ* hoặc *Đấng ban luật* cũng có nghĩa là *Đấng ban mưa* (x. Hs 6,3 ; 10,12). 1 V 17 – 18 : sau khi ngôn sứ Ê-li-a chiến thắng các tư tế Ba-an thì Thiên Chúa ban mưa.
[^44-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Ngày đại tàn sát ...* : x. 2,12-16.
[^45-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^46-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^47-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: 30,27-33 : Lời hứa chiến thắng Át-sua. Thiên Chúa sẽ đích thân giao chiến và chiến thắng. Dân Chúa chỉ việc đánh trống thổi kèn mừng chiến thắng.
[^48-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^49-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^50-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^51-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^52-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^53-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^54-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^55-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Tophet | French: Tofeth, Tafeth | Latin: Topheth | Origin: תֹּפֶת | Vietnamese: Tô-phét -- 2 V 23,10 ; Gr 7,31-32
[^56-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: *Lò thiêu Tô-phét* : ở thung lũng Hin-nôm, nơi người ta giết con tế thần Mô-lốc. – *Ngay cho cả vua* : nếu đọc *Me-léc*. Nhưng cũng có thể đọc là *Mô-lốc*, là vị thần Mô-lốc.
[^57-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Gr 2,18
[^2@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Is 36,5-9
[^3@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Ds 21,4-9; Đnl 8,14-15
[^4@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Is 14,29
[^5@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Gr 11,21; Am 2,12; 7,13
[^6@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: 1 V 22,8-27
[^7@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Tv 62,11
[^8@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Is 6,3+
[^9@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Is 7,9
[^10@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Hs 1,7
[^11@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Đnl 32,30
[^12@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Is 54,8
[^13@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Tv 2,12
[^14@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Gc 4,18
[^15@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Kn 5,23
[^16@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Xh 19,16
[^17@-2c2b2c73-3caa-42f3-b052-b44300d81f2e]: Tv 29,3tt