# Nói về [^1@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Giê-ru-sa-lem[^1-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670][^2-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]
> 1 [^3-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Khốn cho ngươi, [^2@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]A-ri-ên,[^4-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670][^5-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] A-ri-ên,[^6-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]
>
> 1 thành đã từng bị vua Đa-vít[^7-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] vây hãm !
>
> 1 Năm này qua năm khác, cứ tổ chức chu kỳ lễ lạt.
>
> 2 Ta sẽ siết chặt A-ri-ên[^8-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670], nó sẽ phải than thân trách phận.
>
> 2 Đối với Ta, nó sẽ đúng là A-ri-ên[^9-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670].
>
> 3 Ta sẽ bao vây ngươi tứ phía, sẽ [^3@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]đắp luỹ chung quanh ngươi,
>
> 3 sẽ dựng công sự đánh ngươi.
>
> 4 Ngươi sẽ bị hạ xuống ; từ lòng đất[^10-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670], ngươi sẽ cất tiếng lên ;
>
> 4 từ cát bụi, lời ngươi sẽ thều thào yếu ớt ;
>
> 4 từ lòng đất, tiếng ngươi sẽ vọng lên
>
> 4 tựa như tiếng vong hồn :
>
> 4 lời ngươi sẽ thì thào từ cát bụi.
>
> 5 [^11-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Bọn ngoại bang từng lũ sẽ như những hạt bụi li ti,
>
> 5 quân cường bạo từng đoàn sẽ bay đi như trấu.
>
> 5 Trong khoảnh khắc, thình lình,
>
> 6 ĐỨC CHÚA[^12-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] các đạo binh sẽ đến viếng thăm ngươi
>
> 6 giữa tiếng [^4@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]sấm[^13-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] rền vang,
>
> 6 tiếng đất chuyển động, tiếng nổ rầm trời,
>
> 6 trong gió gào, bão táp, lửa thiêu.
>
> 7 Bấy giờ, đoàn lũ các dân tộc đang tiến đánh A-ri-ên[^14-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670],
>
> 7 mọi kẻ đang tiến đánh, công hãm và siết chặt thành
>
> 7 sẽ tan biến như chiêm bao, như giấc mộng đêm trường.
>
> 8 Như người đói mơ thấy mình đang ăn,
>
> 8 khi tỉnh dậy thấy dạ dày trống rỗng ;
>
> 8 hoặc như một người khát nằm mơ thấy mình đang uống,
>
> 8 khi tỉnh dậy thấy mình mệt lử, họng khát khô ;
>
> 8 đoàn lũ các dân tộc đang tiến đánh núi Xi-on[^15-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] cũng sẽ y như vậy.
>
> 9 [^16-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Đã ngớ ngẩn thì cho ngẩn ngơ luôn, đã muốn đui thì cho mù tịt !
>
> 9 Hãy say đi, mà không vì rượu, cứ lảo đảo, mà chẳng tại ma men !
>
> 10 Vì trên các ngươi, ĐỨC CHÚA[^17-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] đã [^5@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]đổ xuống một thần khí hôn mê.
>
> 10 Là ngôn sứ, các ngươi đã bị Người bịt mắt,
>
> 10 là thầy chiêm, các ngươi đã bị Chúa trùm đầu.
>
> 11 Đối với các ngươi,
>
> 11 thị kiến toàn là những lời ghi trong sách niêm phong.
>
> 11 Người ta trao sách cho kẻ biết đọc mà bảo : “Đọc đi !”
>
> 11 Nhưng hắn nói : “Đọc sao được, sách đã niêm phong rồi !”
>
> 12 Lại đưa sách cho kẻ không biết đọc và nói : “Đọc đi !”
>
> 12 Hắn liền bảo : “Tôi nào đâu biết chữ !”
>
>
# [^6@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Lời sấm
> 12
>
>13 Chúa Thượng phán : “Dân này chỉ đến gần Ta bằng miệng,
> 13 [^7@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]tôn vinh Ta bằng môi, còn lòng chúng thì xa Ta lắm ;
>
> 13 chúng chỉ kính sợ Ta theo [^8@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]lệnh của người phàm,
>
> 13 nhưng đó chỉ là sáo ngữ.
>
> 14 Vì thế, Ta sẽ tiếp tục làm cho dân này phải sững sờ kinh ngạc
>
> 14 vì bao nhiêu dấu lạ điềm thiêng.
>
> 14 Bấy giờ, sự khôn ngoan của kẻ khôn ngoan[^18-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] sẽ chuốc lấy thất bại,
>
> 14 và [^9@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]trí thông minh của người thông minh sẽ tan thành mây khói.
>
>
# Công lý chiến thắng[^19-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]
> 15 [^20-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Khốn thay kẻ nào đào sâu giấu kỹ,
>
> 15 không để cho ĐỨC CHÚA[^21-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] thấy ý định của mình.
>
> 15 Khốn thay ai hành động trong bóng tối
>
> 15 và [^10@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]tự nhủ : “Ai thấy được, ai biết được ta ?”
>
> 16 Chuyện các ngươi làm thật là quái gở :
>
> 16 [^11@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Thợ gốm lại ngang hàng với đất sét sao ?
>
> 16 Há sản phẩm lại nói về người sản xuất :
>
> 16 “Hắn đâu làm ra tôi” ?
>
> 16 Há bình gốm lại nói về người thợ gốm :
>
> 16 “Hắn chẳng biết điều gì” ?
>
> 17 [^22-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Chỉ còn chút nữa, chút ít nữa thôi,
>
> 17 núi Li-băng[^23-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] sẽ lại thành vườn cây ăn trái,
>
> 17 và vườn cây ăn trái sẽ sum sê như một cánh rừng,
>
> 17 chẳng phải thế sao ?
>
> 18 Ngày ấy, kẻ điếc sẽ được nghe những lời trong sách,
>
> 18 mắt người mù sẽ thoát cảnh mù mịt tối tăm
>
> 18 và sẽ được nhìn thấy.
>
> 19 Nhờ ĐỨC CHÚA[^24-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670], những kẻ [^12@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]hèn mọn sẽ ngày thêm phấn khởi,
>
> 19 và vì [^13@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Đức Thánh của Ít-ra-en[^25-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670],
>
> 19 những người nghèo túng sẽ nhảy múa tưng bừng.
>
> 20 Thật vậy, loài bạo chúa đã không còn nữa,
>
> 20 quân ngạo mạn sẽ phải tiêu vong,
>
> 20 và mọi kẻ rắp tâm làm điều ác ắt sẽ bị diệt trừ :
>
> 21 đó là những kẻ dùng lời nói làm cho người ta bị kết tội,
>
> 21 và cho người xử án tại cửa công phải mắc bẫy ;
>
> 21 chúng dùng những lời lẽ vô căn cứ
>
> 21 mà làm cho người công chính bị gạt ra ngoài.
>
> 22 [^26-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Vì thế, ĐỨC CHÚA,[^27-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] Thiên Chúa nhà Gia-cóp,[^28-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]
>
> 22 Đấng đã cứu chuộc [^14@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]Áp-ra-ham[^29-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670][^30-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670], phán thế này :
>
> 22 “Từ nay Gia-cóp[^31-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] sẽ không còn phải xấu hổ,
>
> 22 từ nay nó sẽ không còn bẽ mặt thẹn thùng,
>
> 23 vì khi Gia-cóp[^32-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] nhìn thấy nơi nó[^33-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]
>
> 23 những công trình tay Ta đã làm,
>
> 23 nó sẽ tuyên xưng danh Ta là thánh,
>
> 23 sẽ tuyên xưng Đấng Thánh của Gia-cóp[^34-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670] là thánh,
>
> 23 và sẽ kính uý Thiên Chúa của Ít-ra-en[^35-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670].
>
> 24 Những người tâm trí lầm lạc sẽ có được sự hiểu biết,
>
> 24 và những kẻ ương ngạnh sẽ chấp nhận lời răn dạy.
>
>[^1-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^2-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Ch. 29 gồm những lời loan báo về Giê-ru-sa-lem, có lẽ trước khi xảy ra cuộc bao vây năm 701. Ta có thể nhận ra những cụm : cc. 1-8 ; 9-12 và 13-14 ; 15-24.
[^3-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: 29,1-8 : Loan báo một cuộc bao vây Giê-ru-sa-lem và ơn cứu thoát.
[^4-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Ariel | French: Ariel | Latin: Ariel | Origin: אֲרִאֵל | Vietnamese: A-ri-ên 1 -- tên hai kẻ bị giết ở Mô-áp, 2 Sm 23,20
[^5-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: *A-ri-ên* : cái tên tượng trưng Giê-ru-sa-lem. Có hai cách giải thích : phần lò thiêu trên bàn thờ dùng để đốt của lễ, hợp với vế sau nói về lễ lạt (x. Ed 43,15) ; *con sư tử của Thiên Chúa* (x. 31,4) : ngôn ngữ săn bắn, cũng dùng để nói về cuộc bao vây một thành. – *Bị vua Đa-vít vây hãm* : vua Đa-vít đã vây hãm và chiếm thành Giê-ru-sa-lem của dân Giơ-vu-xi (2 Sm 5,6-7). Cũng có thể hiểu là nơi vua Đa-vít đóng quân.
[^6-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Ariel | French: Ariel | Latin: Ariel | Origin: אֲרִאֵל | Vietnamese: A-ri-ên 1 -- tên hai kẻ bị giết ở Mô-áp, 2 Sm 23,20
[^7-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^8-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Ariel | French: Ariel | Latin: Ariel | Origin: אֲרִאֵל | Vietnamese: A-ri-ên 1 -- tên hai kẻ bị giết ở Mô-áp, 2 Sm 23,20
[^9-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Ariel | French: Ariel | Latin: Ariel | Origin: אֲרִאֵל | Vietnamese: A-ri-ên 1 -- tên hai kẻ bị giết ở Mô-áp, 2 Sm 23,20
[^10-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: *Từ lòng đất ...* : Giê-ru-sa-lem sẽ bị hạ xuống đến độ như trở thành âm hồn ở dưới đất kêu vọng lên.
[^11-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: 29,5-8 : Lời hứa cứu thoát. Khi Giê-ru-sa-lem trở thành như âm hồn kêu lên từ trong cát bụi thì quân thù bỗng trở nên như cát bụi, như vỏ trấu bị gió cuốn đi. Hình ảnh một cuộc giải thoát đột ngột và hoàn toàn. Có lẽ đây là một lời thêm vào sau, nhưng đã củng cố niềm xác tín về tính bất khả xâm phạm của Giê-ru-sa-lem. Ngôn sứ Giê-rê-mi-a sẽ cố gắng lay chuyển niềm xác tín này.
[^12-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^13-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: *Tiếng sấm ...* : đối lại với tiếng kêu than từ trong cát bụi là tiếng oai hùng của Thiên Chúa hiển linh (x. Xh 19,16-18).
[^14-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Ariel | French: Ariel | Latin: Ariel | Origin: אֲרִאֵל | Vietnamese: A-ri-ên 1 -- tên hai kẻ bị giết ở Mô-áp, 2 Sm 23,20
[^15-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^16-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: 29,9-14 : Sự mù quáng và không hiểu biết của dân Chúa nhiều lần bị I-sai-a tố giác. Ở đây sự mù quáng được coi như do Thiên Chúa gây nên (cc. 9-12), nhưng thực ra đó là sự trừng phạt về tội dân Chúa đã cố tình không nghe, không hiểu lời Chúa (cc. 13-14).
[^17-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^18-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: *Sự khôn ngoan của kẻ khôn ngoan* : sau giới tư tế và ngôn sứ và giới cầm quyền, đến lượt những kẻ khôn ngoan cũng ra mù tối.
[^19-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: 29,15-24 : Ơn cứu thoát sẽ đảo ngược các vai trò.
[^20-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: 29,15-16 : Tố giác sự ngu xuẩn của những kẻ cho rằng mình có thể che mắt Thiên Chúa. Ám chỉ những cuộc thương lượng bí mật với Ai-cập.
[^21-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^22-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: 29,17-21 : Loan báo ơn cứu thoát rộng rãi, đảo ngược số phận : kẻ điếc nghe được, người mù thấy được, kẻ hèn kém được hân hoan, kẻ nghèo được nhảy mừng ; những kẻ ngạo ngược gian ác sẽ bị tiễu trừ. Điếc và mù trong I-sai-a thường là tượng trưng cho sự mù quáng đối với lời Chúa, như vừa thấy ở đầu chương. Văn phong cho cảm tưởng là của thời sau I-sai-a.
[^23-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3
[^24-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^25-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^26-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Lời loan báo ơn cứu độ, đối lại lời kết án ở cc. 13-14.
[^27-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^28-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^29-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5
[^30-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: *Cứu chuộc Áp-ra-ham* : đây là lần duy nhất Cựu Ước nói Thiên Chúa cứu chuộc Áp-ra-ham.
[^31-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^32-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^33-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: *Nhìn thấy nơi nó*, ds : *nhìn thấy con cái nó.* Phần lớn các bản dịch bỏ chữ *con cái*, vì coi là lời ghi chú thêm vào bản văn.
[^34-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^35-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Is 36,1-2; 37,33-37
[^2@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Is 33,7
[^3@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Lc 19,43
[^4@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Xh 13,22; 19,16tđ
[^5@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Is 19,14; 1 Sm 16,14; Rm 11,8
[^6@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Is 1,10-20; Am 5,21 tđ
[^7@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Mt 15,8-9
[^8@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Cl 2,22
[^9@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: 1 Cr 1,19
[^10@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: G 22,13; Tv 10,4
[^11@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Is 45,9; 64,7; Kn 12,12; Hc 33,13+; Gr 18,1-6; 19,1-13; Rm 9,20-21
[^12@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: 1 Sm 2,5tt
[^13@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Is 6,3+
[^14@-0edabd5f-3dad-4abd-9517-0bba66b57670]: Is 41,8+; 51,2