# 5. THI CA VỀ ÍT-RA-EN VÀ GIU-ĐA[^1-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]
## Chống Sa-ma-ri[^2-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9][^3-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]
> 1 [^4-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9][^1@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]Vô phúc cho vương miện kiêu hùng của bọn Ép-ra-im [^5-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]say sưa,
>
> 1 cho bông hoa héo tàn là đồ trang điểm xa hoa của nó
>
> 1 trên đỉnh cao chế ngự cả thung lũng phì nhiêu,
>
> 1 cho những kẻ bị ma men quật ngã.
>
> 2 Này một kẻ dũng mãnh[^6-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] và quyền thế được Chúa dùng
>
> 2 như mưa đá, như cuồng phong khốc hại,
>
> 2 như mưa trút nước, như lũ lụt tràn lan,
>
> 2 Người thẳng tay giáng trên mặt đất.
>
> 3 Người sẽ chà đạp vương miện kiêu hùng
>
> 3 của bọn Ép-ra-im[^7-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] say sưa,
>
> 4 và vòng hoa héo tàn là đồ trang điểm xa hoa của nó
>
> 4 trên đỉnh cao chế ngự cả thung lũng phì nhiêu ;
>
> 4 nó sẽ như trái vả chín sớm[^8-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9], trước mùa hè :
>
> 4 ai thấy và hái được là nuốt ngay tức khắc.
>
> 5 [^9-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]Trong ngày ấy, ĐỨC CHÚA [^10-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]các đạo binh
>
> 5 sẽ nên vương miện trang điểm và vòng hoa diễm lệ
>
> 5 cho [^2@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]số còn sót lại của dân Người,
>
> 6 nên [^3@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]thần khí công minh cho kẻ ngồi xét xử,
>
> 6 nên sức hùng cho người đẩy lui chiến tranh xa cổng thành.
>
>
## Chống ngôn sứ giả[^11-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]
> 7 Cả bọn này nữa[^12-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] cũng [^4@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]chếnh choáng vì rượu, lảo đảo vì men :
>
> 7 tư tế và ngôn sứ đều chếnh choáng vì men,
>
> 7 chúng đã say mèm, chúng đã vì men mà lảo đảo,
>
> 7 chếnh choáng trong thị kiến, loạng quạng khi xét xử.
>
> 8 Quả thật, chúng nôn mửa đầy bàn, không còn chỗ nào sạch.
>
> 9 [^13-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]“Liệu nó dạy được ai, giải thích được cho ai am hiểu ?
>
> 9 Có chăng là cho trẻ thơ cai sữa vừa thôi bú !”
>
> 10 Thôi thì[^14-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] : “Xáp la-xáp, xáp la-xáp,
>
> 10 cáp la-cáp, cáp la-cáp, dơ-e sam, dơ-e sam !”
>
> 11 Phải, Người sẽ dùng môi miệng cà lăm
>
> 11 và [^5@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]tiếng nói xa lạ[^15-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] mà nói với dân này.
>
> 12 Người bảo chúng : “Đây là chốn nghỉ ngơi[^16-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] !
>
> 12 Hãy để cho người kiệt sức được nghỉ ! Đây là nơi yên tĩnh.”
>
> 12 Nhưng chúng chẳng thèm nghe.
>
> 13 Cho nên có lời ĐỨC CHÚA[^17-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] phán bảo chúng[^18-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] :
>
> 13 “Xáp la-xáp, xáp la-xáp, cáp la-cáp, cáp la-cáp,
>
> 13 dơ-e sam, dơ-e sam”,
>
> 13 khiến chúng vừa đưa chân đã ngã ngửa :
>
> 13 chúng sẽ bị tan nát, sẽ sa vào bẫy, và sẽ bị bắt giam.
>
>
## Chống cố vấn sai lầm
> 14 Bởi thế, hãy nghe lời của ĐỨC CHÚA[^19-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9],
>
> 14 hỡi những kẻ kiêu căng ngạo ngược,
>
> 14 những kẻ đang cai trị dân này ở Giê-ru-sa-lem[^20-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9].
>
> 15 Quả thật, các ngươi nói : “Ta đã [^6@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]kết ước với tử thần[^21-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9],
>
> 15 [^7@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]thoả hiệp cùng âm phủ.
>
> 15 [^8@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]Tai ương khốc liệt có tràn qua, ta cũng không hề hấn,
>
> 15 vì hầm trú của ta là dối trá, nơi ẩn núp của ta là xảo quyệt.”
>
> 16 Bởi thế, ĐỨC CHÚA[^22-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] là Thiên Chúa phán như sau :
>
> 16 “Này đây Ta sẽ đặt ở Xi-on[^23-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9][^24-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] một [^9@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]phiến đá, phiến đá hoa cương,
>
> 16 [^10@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]phiến đá góc vô giá làm nền móng vững bền,
>
> 16 ai [^11@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]tin tưởng sẽ không hề nao núng.
>
> 17 Dây đo của Ta là [^12@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]công minh, mực thước của Ta là chính trực.
>
> 17 Nhưng mưa đá sẽ phá tan hầm dối trá,
>
> 17 nước lũ sẽ cuốn trôi nơi trú ẩn.
>
> 18 [^13@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]Giao ước các ngươi ký với tử thần sẽ bị huỷ,
>
> 18 hợp đồng các ngươi lập cùng âm phủ sẽ chẳng bền.
>
> 18 Khi tai ương khốc liệt tràn qua, các ngươi sẽ bị chà đạp.
>
> 19 Mỗi khi nó tràn tới, các ngươi sẽ bị cuốn đi.
>
> 19 Quả thế, sáng sáng nó sẽ tràn qua, bất luận đêm ngày ;
>
> 19 nghe tin và hiểu được rồi, thì chỉ còn biết run lên cầm cập.
>
> 20 Vì giường sẽ quá ngắn[^25-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9], không thể nào duỗi thẳng,
>
> 20 chăn sẽ quá hẹp, nằm co cũng không kín.
>
> 21 Chắc chắn, như trên núi Pơ-ra-xim[^26-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9][^27-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9], ĐỨC CHÚA[^28-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] sẽ [^14@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]trỗi dậy,
>
> 21 như tại thung lũng Ghíp-ôn[^29-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9], Người sẽ giận run lên
>
> 21 để thi hành công việc của Người, công việc kỳ diệu,
>
> 21 để thực hiện công trình của Người, công trình tuyệt tác.
>
> 22 Vậy giờ đây, các ngươi đừng nhạo báng nữa,
>
> 22 kẻo dây thừng trói[^30-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] các ngươi sẽ siết chặt thêm,
>
> 22 vì tôi đã được nghe : ĐỨC CHÚA[^31-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] các đạo binh là Chúa Thượng
>
> 22 đã quyết thi hành án tận diệt trên khắp mọi miền.
>
>
## Dụ ngôn[^32-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]
> 23 Hãy lắng tai nghe tiếng của tôi, hãy để tâm nghe lời tôi nói.
>
> 24 Phải chăng người cày ruộng ngày nào cũng cày để mà gieo,
>
> 24 cứ cuốc sâu bừa kỹ ruộng của mình ?
>
> 25 Một khi đã san bằng thửa đất,
>
> 25 lại không gieo tảo vĩ, không rắc thì là hay sao ?
>
> 25 Rồi trồng miến trồng kê, trồng lúa mạch một phần,
>
> 25 và lúa mì nâu ở ven bờ ruộng.
>
> 26 Anh đã quen với lề lối ấy,
>
> 26 chính Thiên Chúa của anh dạy bảo anh.
>
> 27 Không ai chà tảo vĩ bằng trục lăn,
>
> 27 cũng chẳng dùng bánh xe cán thì là,
>
> 27 nhưng lấy gậy đập tảo vĩ, lấy đòn xóc đập thì là.
>
> 28 Xay lúa thì không xay hoài cho nát bấy ;
>
> 28 cho bánh xe cán lúa là để trấu bong ra,
>
> 28 chứ không phải là để nghiền nát.
>
> 29 Những điều này cũng là do ĐỨC CHÚA[^33-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9] các đạo binh.
>
> 29 Kế hoạch sao nhiệm mầu, sự khôn ngoan thật là cao cả !
>
>[^1-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: 28,1 – 33,24 : Sưu tập những bài ca về Ít-ra-en và Giu-đa. Kết thúc bằng lời cầu nguyện ở ch. 33 (tương tự ch. 12).
[^2-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30
[^3-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: 28,1-6 : Lời sấm chống Sa-ma-ri, thủ đô của vương quốc phía Bắc, bị Át-sua chiếm năm 721. Như vậy lời sấm này có trước năm 721.
[^4-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: *Vương miện kiêu hùng* : vua Ôm-ri xây dựng Sa-ma-ri trên đỉnh một ngọn đồi lớn, và dời đô từ Tia-xa về đây khoảng năm 839 tCN (x. 1 V 16,24 ; Am 3,15). – *Bông hoa héo tàn* : vinh quang của Sa-ma-ri được ví như bông hoa héo, như trái vả chín sớm, để nói tính cách ngắn ngủi mau qua của nó. – *Say sưa* : Hs 7,5-7 ; Am 3,9 ; 4,1 cũng tố cáo sự thối nát của Sa-ma-ri. – *Thung lũng phì nhiêu* : những cánh đồng phì nhiêu chung quanh đồi Sa-ma-ri.
[^5-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^6-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: *Kẻ dũng mãnh* : ám chỉ vua Át-sua đến bao vây Sa-ma-ri.
[^7-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^8-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: *Trái vả chín sớm* : chính sự thối nát của Sa-ma-ri làm cho nó suy nhược (x. Am 6,3-7), và vua Át-sua sẽ chiếm nó dễ dàng như hái một trái vả chín sớm.
[^9-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: 28,5-6 : Một lời sấm đem niềm hy vọng : chính Thiên Chúa sẽ là vòng hoa và sẽ ban cho dân còn sót lại những người lãnh đạo chân chính, thay vì *bông hoa héo tàn* của *bọn say sưa*.
[^10-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^11-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: 28,7-22 : Chống lại giới thống trị ở Giê-ru-sa-lem : chống tư tế và ngôn sứ giả (cc. 7-13) ; chống những người kiêu căng ngạo ngược đang cai trị Giê-ru-sa-lem (cc. 14-22).
[^12-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: *Cả bọn này nữa* : tư tế và ngôn sứ là tầng lớp phục vụ Đền Thờ, và các lãnh đạo tinh thần của Giê-ru-sa-lem cũng say sưa giống những kẻ lãnh đạo Sa-ma-ri, tương phản với giới lãnh đạo được hứa cho tương lai (cc. 5-6).
[^13-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Họ khinh dể và chế giễu ngôn sứ I-sai-a.
[^14-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Họ nhái lời của ngôn sứ bằng những cụm âm không thành câu. Có lẽ đây là những bài tập phát âm cho trẻ nhỏ (x.c. 9). Chúng tôi phiên âm để đọc theo cách phát âm của tiếng Do-thái hiện tại : saw läsäw... qaw läqäw...
[^15-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Ngôn sứ răn đe ngược lại : ông đã nói lời Chúa cho họ nhưng họ không thèm nghe, thì Chúa sẽ nói với họ bằng ngôn ngữ xa lạ.
[^16-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: *Nghỉ ngơi* : chỉ có lòng tin vào Thiên Chúa mới cho người ta được nghỉ ngơi, an toàn (x. 7,4 ; 8,6 ; 30,15). Đất Hứa là nơi an nghỉ Chúa đã ban cho dân sau những năm lưu lạc. Thiên Chúa ban thì cũng chỉ có Thiên Chúa bảo vệ được. Nhưng họ không nghe lời Chúa, lại tìm cách liên minh với Ai-cập, mong được bảo vệ.
[^17-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^18-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Đến lượt ngôn sứ nhắc lại những cụm âm họ dùng để chế nhạo ông : họ không hiểu nổi lời Chúa nữa. Cũng có thể hiểu là Chúa nói họ không nghe thì Chúa sẽ để cho dân Át-sua nói với họ : những âm họ dùng nhái lời ngôn sứ thì ngôn sứ dùng để nhái tiếng nói của Át-sua.
[^19-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^20-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^21-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: *Kết ước với tử thần* : có lẽ ám chỉ việc liên minh với Ai-cập, một xứ nổi tiếng quan tâm tới cõi chết.
[^22-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^23-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^24-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: *Xi-on* : chính Thiên Chúa ngự ở Xi-on mới là nơi nương tựa vững chắc, vì Thiên Chúa công minh chính trực. Dối trá xảo quyệt không thể vững bền. Trước khi Chúa Giê-su sinh ra, người Do-thái đã hiểu *tảng đá góc* này nói về Đấng Mê-si-a (Tv 117,22). Chúa Giê-su cũng tự áp dụng cho mình (Mt 21,42).
[^25-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: *Giường quá ngắn ...* : có lẽ là một câu tục ngữ.
[^26-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Perazim | French: Peracim | Latin: Pharasim | Origin: פְּרָצִים | Vietnamese: Pơ-ra-xim -- Is 28,21
[^27-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: *Pơ-ra-xim* : địa danh giữa Giê-ru-sa-lem và Bê-lem, nơi vua Đa-vít đã chiến thắng quân Phi-li-tinh (2 Sm 5,20). – *Ghíp-ôn* : địa danh ở phía đông bắc Giê-ru-sa-lem, nơi Giô-suê đã chiến thắng (Gs 10) và Đa-vít cũng chiến thắng (2 Sm 5,25).
[^28-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^29-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^30-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: *Dây thừng trói ...* : dây thừng của tử thần (Tv 114 – 115,3). Họ đã kết ước với tử thần thì vướng vào dây thừng của tử thần !
[^31-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^32-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: 28,23-29 : Dụ ngôn về sự khéo léo và hữu hiệu trong cách hành động của Thiên Chúa. Người nhà nông làm đất và gieo trồng đúng nơi đúng giống (cc. 23-26), biết cách thu hoạch từng loại nông sản (cc. 27-29) : tất cả đều do Thiên Chúa dạy họ. Thiên Chúa là Đấng khéo léo tuyệt vời. Vậy thì Thiên Chúa biết phải xử với dân Người thế nào. Người không huỷ diệt những gì Người đã gieo trồng.
[^33-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Is 5,11-13
[^2@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Is 4,3+
[^3@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Is 11,2-4
[^4@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Is 5,11-13
[^5@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Gr 5,15; 1 Cr 14,21
[^6@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Kn 1,16
[^7@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Hc 14,12
[^8@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Gr 5,12; Am 9,10
[^9@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Tv 118,22-23
[^10@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Mt 16,18; 21,42; Ep 2,20+; 1 Pr 2,6
[^11@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Is 7,9+
[^12@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Is 1,26
[^13@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: Is 28,15
[^14@-71eb8cb4-699d-40aa-ad08-0533cb1a43d9]: 2 Sm 5,17-25