# Thánh thi tạ ơn[^1-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]
> 1 Ngày ấy, trong xứ Giu-đa[^2-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a], người ta sẽ hát bài ca này :
>
> 1 [^3-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]Chúng ta có [^1@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]thành trì vững chắc :
>
> 1 Chúa đã đặt tường trong luỹ ngoài để chở che.
>
> 2 [^2@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]Mở cửa ra cho dân tộc công chính bước vào,
>
> 2 một dân tộc trọn niềm trung nghĩa.
>
> 3 Lạy Chúa[^4-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a],
>
> 3 Ngài quyết giữ cho dân
>
> 3 được an cư lạc nghiệp,
>
> 3 vì họ tin vào Ngài.
>
> 4 Đến muôn đời, hãy tin vào ĐỨC CHÚA[^5-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a] :
>
> 4 chính ĐỨC CHÚA[^6-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a] là [^3@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]Núi Đá bền vững ngàn năm,
>
> 5 vì Người đã lật nhào dân sống ở núi cao,
>
> 5 thành trì kiên cố, Người đã triệt hạ,
>
> 5 triệt hạ cho bình địa, chỉ còn là bụi đất.
>
> 6 Nó sẽ bị chà đạp dưới chân,
>
> 6 dưới chân người cùng khổ, dưới gót kẻ yếu hèn.
>
>
# Thánh vịnh[^7-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]
> 7 Đường kẻ lành đi là đường ngay thẳng,
>
> 7 lối kẻ hiền theo là lối Chúa san bằng.
>
> 8 Vâng, lạy ĐỨC CHÚA[^8-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a], trên con đường thánh ý vạch ra,
>
> 8 chúng con chờ đợi Chúa.
>
> 8 Hồn chúng con khát vọng Thánh Danh
>
> 8 và ước mong tưởng nhớ đến Ngài.
>
> 9 Suốt đêm trường, [^4@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]hồn con khao khát Chúa,
>
> 9 trong thâm tâm, những kiếm tìm khắc khoải.
>
> 9 Khi Chúa thực thi quyết định của mình khắp năm châu,
>
> 9 người bốn bể học biết đường công chính.
>
> 10 Kẻ ác dù có được dung tha
>
> 10 cũng không học biết đường công chính ;
>
> 10 trong xứ người lương thiện, nó vẫn làm những chuyện gian tà,
>
> 10 chẳng thấy được oai phong của ĐỨC CHÚA[^9-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a].
>
> 11 Lạy ĐỨC CHÚA[^10-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a], tay Ngài giơ lên, chúng chẳng thấy,
>
> 11 nhưng sẽ thấy Ngài yêu thương nồng nhiệt dân này,
>
> 11 khiến chúng phải thẹn thùng xấu hổ ;
>
> 11 lửa dành cho thù địch của Ngài sẽ thiêu đốt chúng.
>
> 12 Lạy ĐỨC CHÚA[^11-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a], Ngài cho chúng con được an cư lạc nghiệp[^12-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a],
>
> 12 vì hết mọi việc chúng con làm
>
> 12 đều do Ngài thực hiện cho chúng con.
>
> 13 Lạy ĐỨC CHÚA[^13-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a] là Thiên Chúa chúng con,
>
> 13 những người đã thống trị chúng con
>
> 13 là những ông chủ khác chứ không phải Ngài,
>
> 13 nhưng chúng con chỉ xưng tụng danh Ngài mà thôi[^14-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a].
>
> 14 Những kẻ chết[^15-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a] đâu còn sống lại,
>
> 14 những âm hồn có trỗi dậy đâu !
>
> 14 Bởi thế, Chúa đã trừng phạt, đã tiêu diệt chúng,
>
> 14 khiến chẳng còn ai nhớ đến chúng bao giờ.
>
> 15 Lạy ĐỨC CHÚA[^16-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a], Ngài đã làm cho dân này thêm lớn mạnh,
>
> 15 đã làm cho dân này thêm lớn mạnh ;
>
> 15 Ngài đã biểu dương vinh quang của Ngài,
>
> 15 và mở rộng mọi biên cương xứ sở.
>
> 16 Lạy ĐỨC CHÚA[^17-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a], gặp cảnh gian truân, thiên hạ đã kiếm tìm Ngài.
>
> 16 Họ thầm thĩ[^18-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a] với Ngài khi Ngài sửa trị họ.
>
> 17 [^19-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]Như người đàn bà mang thai, [^5@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]lúc gần sinh nở
>
> 17 phải quằn quại, kêu la vì đau đớn, thì lạy ĐỨC CHÚA[^20-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a],
>
> 17 chúng con cũng như vậy trước nhan Ngài.
>
> 18 Chúng con đã mang thai, đã quằn quại, nhưng chỉ sinh ra gió :
>
> 18 chúng con chẳng giải thoát được thế gian,
>
> 18 cũng chẳng sinh sản thêm dân cư cho mặt đất.
>
> 19 Các [^6@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]vong nhân của Ngài sẽ sống lại[^21-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a], xác họ sẽ đứng lên.
>
> 19 Này những kẻ nằm trong bụi đất, hãy trỗi dậy, hãy reo mừng !
>
> 19 Vì lạy Chúa, sương Ngài ban là sương ánh sáng,
>
> 19 và đất sẽ cho các âm hồn được hồi sinh.
>
>
# ĐỨC CHÚA[^22-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a] đi ngang qua[^23-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]
> 20 Hỡi dân Ta, hãy đi [^7@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]vào phòng, đóng cửa lại[^24-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a],
>
> 20 hãy [^8@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]ẩn mình trong giây lát, cho tới lúc trận lôi đình qua đi.
>
> 21 Vì kìa, [^9@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]ĐỨC CHÚA[^25-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a] ra khỏi nơi Người ngự,
>
> 21 để trừng trị tội ác của [^10@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]dân cư trên mặt đất.
>
> 21 Đất sẽ để lộ máu ra
>
> 21 và không còn che giấu thây những người bị sát hại.
>
>[^1-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: 26,1-6 : Bài ca tạ ơn cùng hướng với 25,1-5 và 24,14-16a, đề cao “thành của Thiên Chúa” và mời gọi tin tưởng vào Thiên Chúa.
[^2-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^3-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Câu này có thể cắt cách khác và dịch : *thành trì vững chắc của chúng ta là ơn cứu độ* (= Đấng Cứu Độ) ; *Chúa đã đặt tường trong luỹ ngoài*.
[^4-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: *Lạy Chúa* : thêm vào để cho thấy rõ câu này ở thể trực tiếp (ngôi thứ hai).
[^5-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^6-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^7-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: 26,7-19 : Thánh vịnh ca tụng Thiên Chúa là Đấng Công Minh (cc. 7-10) ; Thiên Chúa là Đấng giải thoát và làm cho dân Người được vinh quang (cc. 11-15) ; tin tưởng rằng những đau khổ hiện tại sẽ dẫn đến hồi sinh (cc. 16-19).
[^8-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^9-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^10-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^11-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^12-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: *An cư lạc nghiệp* : Thiên Chúa cho an cư lạc nghiệp bằng cách tiêu diệt kẻ thù (c.14) và làm cho dân lớn mạnh (c.15).
[^13-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^14-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: *Xưng tụng danh Ngài mà thôi* : các vua ngoại bang thống trị thì bắt dân thờ thần của mẫu quốc, nhưng dân Chúa trung thành thờ phượng một mình Thiên Chúa.
[^15-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: *Kẻ chết* *...* : có thể ám chỉ việc thờ thần Ba-an của dân Ca-na-an, chết vào mùa khô, sống lại vào mùa mưa.
[^16-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^17-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^18-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: *Thầm thĩ* : những từ dùng ở đây gợi lên kiểu lâm râm đọc thần chú.
[^19-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: 26,17-18 : Diễn tả nỗi bất lực của dân : mọi tính toán, vất vả của họ chẳng mang lại gì.
[^20-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^21-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: *Sống lại* : trong mạch văn này từ sống lại diễn tả sự hồi sinh của dân Chúa – tương phản với nỗ lực tự hồi sinh (cc. 17-18) và có lẽ cả với sự sống lại của Ba-an –. Ở c.14 nói đến kẻ thù bị tiêu diệt vĩnh viễn ; còn ở đây *vong nhân của Thiên Chúa* được chính Thiên Chúa làm cho hồi sinh. Tuy nhiên cũng có thể nghĩ đến sự manh nha của niềm tin vào sự phục sinh mà sau này sách 2 Ma-ca-bê sẽ nói rõ (2 Mcb 7,9 ; 12,44). – *Sương ánh sáng* : nước và ánh sáng là hai yếu tố làm cho sự sống nảy sinh. Ở 18,4, Thiên Chúa cũng đã tự ví là sương và ánh nắng, x. Hs 14,6.
[^22-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^23-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: 26,10 – 27,1 : Loan báo sự can thiệp của Thiên Chúa để tiêu diệt sự ác.
[^24-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: *Đóng cửa lại* : Thiên Chúa trừng trị tội ác chư dân là để cứu dân Chúa. Nên họ phải ở trong nhà, đóng cửa lại ... như xưa ở Ai-cập trong đêm Vượt Qua.
[^25-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Is 60,18
[^2@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Tv 118,19-20
[^3@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Đnl 32,4
[^4@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Tv 42,2
[^5@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Is 13,8; 37,3; Hs 13,13
[^6@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Ed 37+; Hs 13,14; Ep 5,14
[^7@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Mt 6,6+
[^8@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Ga 14,13-15
[^9@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Mk 1,3
[^10@-7c8aac6e-c6ee-4da3-943e-5a29a4e3d59a]: Kh 3,10; 6,10