# [^1@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]Hạch tội Đa-mát[^1-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] và Ít-ra-en[^2-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] > 1 Lời sấm hạch tội Đa-mát[^3-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696][^4-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]. > > 1 Này đây Đa-mát[^5-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] bị xoá sổ, không còn phải là thành, > > 1 mà chỉ là hoang tàn đổ nát. > > 2 Các thành miền A-rô-e[^6-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696][^7-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] bị bỏ hoang, dành cho các đàn vật ; > > 2 chúng đến nằm nghỉ mà không sợ hãi chi. > > 3 Ép-ra-im[^8-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] không còn tuyến phòng thủ, > > 3 Đa-mát[^9-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] mất vương quyền, số người của A-ram[^10-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] [^2@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]còn sót lại > > 3 cũng sẽ giống như vinh quang của con cái Ít-ra-en[^11-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]. > > 3 Sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^12-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] các đạo binh. > > 4 Trong ngày đó, vinh quang[^13-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] của Gia-cóp[^14-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] sẽ suy giảm, > > 4 thân xác béo mập của nó sẽ gầy đi. > > 5 Ví như khi người ta gặt lúa ngày mùa > > 5 và đưa tay cắt những bông lúa, > > 5 như khi người ta mót lúa ở thung lũng người [^3@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]Ra-pha[^15-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696][^16-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696], > > 6 thì chỉ thấy mấy bông còn sót lại ; > > 6 hoặc như khi người ta hái ô-liu, > > 6 thì chỉ còn vài ba trái chín trên ngọn > > 6 và bốn năm trái nơi đầu cành. > > 6 Đó là sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^17-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696], Thiên Chúa của Ít-ra-en[^18-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]. > >7 [^19-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]Ngày ấy, con người sẽ ngước trông lên Đấng làm ra họ, và đưa mắt nhìn về Đức Thánh của Ít-ra-en.[^20-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] 8 Họ sẽ không còn ngước trông lên những bàn thờ tay họ làm ra, không nhìn về những [^4@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]cột thờ và hương án[^21-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] ngón tay họ làm thành. > 9 Ngày ấy, các thành thị Ít-ra-en[^22-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] trú ẩn sẽ bị bỏ hoang. > > 9 như đã từng là nơi rừng hoang đồng vắng > > 9 trước mặt con cái Ít-ra-en[^23-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]. > > 9 Đó sẽ là cảnh hoang tàn đổ nát. > > 10 Vì ngươi đã quên Thiên Chúa cứu độ ngươi ; > > 10 [^5@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]núi đá ngươi trú ẩn, ngươi không còn nhớ nữa. > > 10 Vì vậy ngươi trồng những vườn cây vui thú, > > 10 ngươi ươm những mầm giống ngoại bang. > > 11 [^24-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]Ngày ngươi trồng, ngươi trông thấy chúng lớn ; > > 11 ngay buổi sáng, hạt giống ngươi gieo đã trổ bông. > > 11 Nhưng trong ngày thu hoạch, chẳng gặt hái được gì, > > 11 và tai hoạ thật vô phương cứu chữa. > > 12 [^25-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]Nguy khốn thay, tiếng gầm thét của đám dân đông đảo : > > 12 chúng gầm vang như biển cả thét gào ! > > 12 Chư dân náo động ; chúng ồn ào như biển khơi dậy sóng. > > 13 Chúng náo động như sóng nước ồn ào. > > 13 ĐỨC CHÚA[^26-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696] doạ, chúng liền xa chạy cao bay ; > > 13 chúng bị rượt đuổi như vỏ trấu trên núi gặp cơn gió, > > 13 như cơn lốc trong trận cuồng phong. > > 14 Lúc chiều tà, thật là kinh khủng ; > > 14 trước rạng đông, chẳng còn lại chút gì. > > 14 Đó là phần của những kẻ cướp phá, > > 14 là số mạng dành cho kẻ bóc lột chúng ta. > >[^1-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [^2-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^3-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [^4-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: 17,1-6 : Được đề tựa là *lời sấm hạch tội Đa-mát*, nhưng từ c.4 đã nói về Ít-ra-en. Lời sấm này phù hợp với thời điểm Đa-mát và Ít-ra-en liên minh với nhau kéo quân đánh Giu-đa (năm 735 tCN). Sự suy vong của hai vương quốc này được loan báo chung với nhau. [^5-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [^6-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Aroer | French: Aroer | Latin: Aroer | Origin: עֲרֹעֵר | Vietnamese: A-rô-e 1 -- thành bên bờ suối Ac-nôn, Ds 32,34 [^7-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: *A-rô-e* (HR). LXX dịch là *đời đời*. Có thể là lỗi sao chép, lẫn chữ d với chữ r, trong mẫu tự Híp-ri. Hai chữ này chỉ khác nhau chỗ góc gãy (d) hoặc góc vòng (r). Thực ra người ta chỉ tìm ra có hai thành phố tên là A-rô-e : một ở gần Ác-nôn và một ở chi tộc Gát thuộc Ít-ra-en. [^8-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [^9-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [^10-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Aram | French: Aram | Latin: Aram | Origin: אֲרָם | Vietnamese: A-ram 1 -- người A-ram, St 10,22 [^11-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^12-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^13-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: Chơi chữ : trong tiếng Híp-ri, hai từ *vinh quang* và *nặng* do cùng một gốc. [^14-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^15-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Rapha | French: Harafa | Latin: Rapha | Origin: רָפָה | Vietnamese: Ra-pha 1 -- được coi là tổ tiên của người Ra-pha, -- 2 Sm 21,16.18 ; 1 Sb 20,6.8 [^16-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: Thung lũng Ra-pha ở phía tây nam Giê-ru-sa-lem, nơi Đa-vít chiến thắng Phi-li-tinh (2 Sm 5,18). [^17-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^18-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^19-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: 17,7-8 : Hai câu văn xuôi này được thêm vào sau, rút bài học từ số phận của Ít-ra-en, loan báo một cuộc hoán cải. [^20-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^21-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: *Bàn thờ, cột thờ, hương án* : những đồ thờ ngẫu thần theo kiểu các dân chung quanh Ít-ra-en. [^22-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^23-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^24-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: HR hiện tại khó hiểu, nên có nhiều cách dịch khác nhau, tuy ý nghĩa chính vẫn là có gieo mà không có gặt. Hai câu 10-11 ám chỉ tới một nghi lễ thờ thần thảo mộc A-đô-nít. [^25-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: 17,12-14 : Tả một cuộc tấn công, có lẽ chống lại Xi-on. Sự can thiệp của Thiên Chúa làm quân tấn công tan biến mau chóng. Có lẽ ám chỉ cuộc tấn công của liên quân Đa-mát – Ít-ra-en năm 735, hoặc của Át-sua năm 701. Nhiều kiểu nói quen thuộc trong các Tv 45 ; 47 ; 75, nói về cuộc chiến thắng của Thiên Chúa trên biển nguyên thuỷ. [^26-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^1@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: Gr 49,23-27; Am 1,3-6 [^2@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: Is 4,3+ [^3@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: Gs 15,8; 18,16 [^4@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: Xh 34,13+ [^5@-5e8107d2-a5cf-46c1-9689-3b433b4a7696]: Is 44,8; Đnl 32,4+