1 1Khốn thay những kẻ đặt ra các luật lệ bất công,
1 những kẻ viết nên các chỉ thị áp bức,
2 để cản người yếu hèn hưởng công lý,
2 1@tước đoạt quyền lợi người nghèo khó trong dân tôi,
2 để biến 2@bà goá thành mồi ngon cho chúng, và bóc lột kẻ mồ côi.
3 3@Các người sẽ làm chi
3 khi đến ngày trừng phạt,
3 khi bão tố từ xa ập tới ?
3 Các người sẽ chạy đến với ai mà xin giúp đỡ ?
3 Các người sẽ để vinh hoa phú quý nơi đâu ?
4 Chỉ còn có việc khom lưng giữa đám tù
4 và ngã gục giữa những người bị giết.
4 Dầu thế, Người vẫn chưa nguôi cơn thịnh nộ,
4 và tay Người vẫn còn giơ lên.

Hạch tội Át-sua23

5 Khốn thay 4@Át-sua4, ngọn roi Ta dùng trong cơn thịnh nộ,
5 trận lôi đình của Ta là cây gậy trong tay nó.
6 5Ta sai nó đến với một 5@dân tộc vô luân,
6 Ta truyền cho nó đến với một dân chọc giận Ta,
6 để tha hồ cướp bóc, tha hồ tước đoạt,
6 để giày đạp dân ấy như bùn đất ngoài đường.
7 Nhưng nó lại chẳng hiểu như thế, và lòng chẳng nghĩ như vậy.
7 Vì nó chỉ để tâm diệt trừ và loại bỏ6 thật nhiều dân tộc.
8 Quả vậy, nó nói : “6@Tướng lãnh của ta chẳng toàn là vua sao7 ?
9 8Can-nô 9đã chẳng ra như Các-cơ-mít,10
9 Kha-mát11 như Ác-pát12,
9 Sa-ma-ri13 như Đa-mát14 sao ?
10 15Như tay ta đã nắm gọn những vương quốc của tà thần,
10 –tượng thần của chúng còn nhiều hơn ở Giê-ru-sa-lem16 và Sa-ma-ri17–,
11 18như ta đã xử với Sa-ma-ri 19và các tà thần của nó,
11 há ta lại chẳng xử như vậy
11 với Giê-ru-sa-lem20 và các thần của nó sao ?”
12 21Nhưng đến khi Chúa Thượng đã hoàn thành mọi việc Người làm trên núi Xi-on 22và tại Giê-ru-sa-lem,23 Người phán : Ta sẽ trừng phạt hậu quả lòng tự đại của vua Át-sua 24và con mắt kiêu căng ngạo nghễ của nó.
13 25Vì nó đã nói : “Nhờ 7@sức mạnh tay ta, ta đã hành động,
13 và nhờ sự khôn ngoan của ta nữa, vì ta thông minh.
13 Ta đã xoá bỏ ranh giới các dân tộc
13 và chiếm đoạt những kho tàng của chúng.
13 Như một đấng anh hùng, ta đã khuất phục dân cư.
14 Tay ta đã chộp lấy của cải chư dân như chộp một tổ chim ;
14 như người ta lượm trứng rơi, ta đây đã lượm cả mặt đất
14 mà chẳng ai vẫy cánh, há mỏ, kêu chim chíp.”
15 26Cái rìu lại 8@lên mặt với kẻ cầm rìu mà chặt,
15 hay cái cưa tự đại với người kéo cưa sao ?
15 Như thể ngọn roi kéo được kẻ giơ nó lên,
15 cây gậy nhấc được kẻ không phải là gỗ vậy !
16 27Bởi thế, ĐỨC CHÚA 28các đạo binh là Chúa Thượng
16 sẽ làm cho những kẻ lực lưỡng29 của nó gầy đi ;
16 từ dưới cảnh vinh hoa phú quý của nó,
16 một ngọn lửa sẽ bốc lên như ngọn lửa một đám cháy.
17 Ánh sáng của Ít-ra-en30 sẽ thành lửa
17 và Đức Thánh của nó sẽ thành ngọn lửa,
17 sẽ đốt và thiêu rụi 9@bụi rậm và gai góc của nó
17 trong cùng một ngày.
18 Vinh quang của rừng cây và vườn quả của nó,
18 Người sẽ tận diệt từ ngọn tới gốc,
18 nó sẽ như một con bệnh hao mòn.
19 Cây sót lại trong rừng của nó sẽ chẳng còn bao nhiêu,
19 một đứa trẻ cũng kiểm kê được.

Phần sống sót của Ít-ra-en3132

20 Đến ngày đó, những người Ít-ra-en33 sống sót
20 và những kẻ trong nhà Gia-cóp34 thoát nạn,
20 sẽ không còn dựa vào người đánh nó35 nữa,
20 nhưng sẽ dựa vào ĐỨC CHÚA36, Đức Thánh của Ít-ra-en37,
20 với lòng thành tín.
21 Phần 10@sống sót sẽ trở về
21 –phần sống sót của Gia-cóp38
21 với Thần Linh dũng mãnh.
22 Hỡi Ít-ra-en39, cho dù dân ngươi có nhiều như cát biển,
22 thì chỉ 11@phần sống sót sẽ trở về :
22 đã có quyết định huỷ diệt,
22 12@công lý40 sẽ tràn lan.
23 Quả thế, quyết định tận diệt này,
23 Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA41 các đạo binh
23 sẽ thi hành trên toàn cõi đất.

13@Tin tưởng vào Thiên Chúa42

24 Vì vậy, ĐỨC CHÚA43 các đạo binh là Chúa Thượng phán thế này :
24 “Hỡi dân Ta đang sống ở Xi-on44,
24 đừng sợ Át-sua45, kẻ đánh ngươi bằng roi
24 và giơ gậy đập ngươi như người Ai-cập46 thuở trước ;
25 vì chỉ còn chút ít,
25 chút ít nữa thôi,
25 Ta sẽ hết giận ngươi,
25 nhưng cơn thịnh nộ của Ta
25 sẽ tiêu diệt nó.
26 ĐỨC CHÚA47 các đạo binh sẽ quất roi,
26 Người đánh nó như đã đánh 14@Ma-đi-an48 tại tảng đá Ô-rếp49 ;
26 Người sẽ 15@vung gậy trên biển cả như đã giơ lên ở Ai-cập50 ngày xưa.
27 Đến ngày đó, gánh nặng của nó sẽ rời khỏi vai ngươi,
27 ách của nó sẽ rời khỏi cổ ngươi.
27 Cái ách sẽ bị bẻ gãy vì cảnh phì nhiêu51.”

Cuộc 16@xâm lăng52

28 Nó đến đánh Ai-giát53,
28 đi qua Mích-rôn54,
28 gửi hành lý ở 17@Mích-mát55.
29 Chúng đi qua ải : “Tại Ghe-va56, chúng ta sẽ nghỉ đêm.”
29 18@Ra-ma57 run sợ, Ghíp-a58, thành của vua Sa-un59, chạy trốn.
30 Bát Ga-lim60, hãy cất tiếng kêu la !
30 Lai-sa61, hãy lắng nghe !
30 19@A-na-thốt62, hãy trả lời !
31 Mát-mê-na63 đi trốn, dân cư Ghê-vim64 tìm nơi trú ẩn.
32 Hôm nay, nó còn dừng lại ở 20@Nốp65,
32 nó sẽ vẫy tay đe doạ núi của thiếu nữ Xi-on66,
32 đồi của Giê-ru-sa-lem67.
33 68Này đây, Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA 69các đạo binh
33 dùng uy vũ chặt lá cành :
33 ngọn cao sẽ bị đốn,
33 đỉnh kiêu kỳ bị hạ.
34 Các bụi rậm trong rừng
34 sẽ bị chặt bằng đồ sắt,
34 và núi Li-băng70 gục ngã
34 bởi một Đấng oai hùng.

  1. 10,1-4 : Hình thức khốn thay và nội dung khúc này có vẻ liên tục với 5,8-24, do đó nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khúc này đã bị dời chỗ, và c.4b là vế đã được thêm vào. Những người khác thì dựa vào điệp khúc 4b để cho rằng vị trí của khúc này là ở đây, 5,25 có cùng điệp khúc nên cũng phải ở đây. [1]

  2. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [2]

  3. 10,5-19 : Át-sua vô tình là công cụ của Thiên Chúa, nhưng sự kiêu căng và tàn bạo của nó sẽ bị Thiên Chúa trừng trị. Cách dịch ở đây dựa theo hiện trạng bản văn, nhưng gặp một khó khăn là không có chỗ nào trong Is nhân cách hoá cơn giận. Theo cấu trúc câu văn Híp-ri thì có lẽ cây gậy trong tay nó là lời giải thích thêm vào, còn câu của Is là cây gậy của cơn thịnh nộ của Ta : câu gồm ba nhịp đôi (2+2+2). [3]

  4. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [4]

  5. Thời đó các dân tộc cho rằng mỗi dân đều có vị thần bảo hộ, nếu thần không bênh vực nổi họ là thần yếu. Nhưng việc Át-sua chà đạp dân Chúa là do Thiên Chúa muốn dùng Át-sua để sửa phạt dân chứ không phải vì Thiên Chúa yếu. Dân tộc vô luân : Ít-ra-en nói chung (x. 1,3-4) và Giu-đa nói riêng (c.11). [5]

  6. Diệt trừ và loại bỏ : không phải bằng cách tàn sát, nhưng bằng cách sáp nhập, làm cho mất tính cách cá biệt của các dân tộc. Trong sử biên niên của Át-sua thường nhắc đi nhắc lại câu Ta đã kể chúng vào số người dân đất Át-sua. [6]

  7. Ám chỉ các vua chư hầu, hoặc các vị thống đốc người Át-sua được trao quyền cai trị các nước đã trở thành những tỉnh của Át-sua. [7]

  8. Kể tên các vương quốc đã bị Át-sua chiếm, theo thứ tự địa dư từ Bắc xuống Nam, gợi lên bước tiến khủng khiếp của cuộc nam tiến của Át-sua. Giê-ru-sa-lem là mục tiêu kế tiếp Sa-ma-ri. [8]

  9. English: Calno | French: Kalno | Latin: Chalano | Origin: כַּלְנוֹ | Vietnamese: Can-nô -- Is 10,9 [9]

  10. English: Carchemish | French: Karkémish | Latin: Charcamis | Origin: כַרְכּמִישׁ | Vietnamese: Các-cơ-mít -- Is 10,9 [10]

  11. English: Hamathites | French: Hamath, Hamatite | Latin: Emathaeus | Origin: חֲמַת -- Αμαθιτις | Vietnamese: Kha-mát -- St 10,18 ; Am 6,2 ; 1 Mcb 12,25 [11]

  12. English: Arpad | French: Arpad | Latin: Arphad | Origin: אַרְפָּד | Vietnamese: Ác-pát -- 2 V 18,34 [12]

  13. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [13]

  14. English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [14]

  15. Được coi như một câu giải thích thêm vào. Vua Át-sua nói năng như một người biết nhận ra các thần của dân ngoại là thần giả, vô tích sự. [15]

  16. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [16]

  17. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [17]

  18. Đỉnh cao của lời sấm. Vua Át-sua đã vượt khỏi giới hạn làm công cụ khi toan bắt Giê-ru-sa-lem chung số phận với sáu vương quốc đã kể trước. Đồng hoá Thiên Chúa với các thần khác là phạm thượng. C.15 trả lời sự phạm thượng này. [18]

  19. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [19]

  20. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [20]

  21. Cũng là một lời giải thích thêm vào bằng văn xuôi, đe doạ trừng phạt sự kiêu ngạo của Át-sua. Người phán : bản dịch thêm vào cho rõ. [21]

  22. English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [22]

  23. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [23]

  24. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [24]

  25. Phơi bày tâm địa kiêu căng của vua Át-sua, cho mình đã tự tài tự sức mà làm được ba việc : xoá ranh giới, đoạt kho tàng, khuất phục dân cư. Việc thứ ba này có nhiều cách dịch, vì HR đã biến đổi trong tiến trình sao chép : hạ bệ những kẻ ngự trên ngai (TOB, NAB), chà đạp dân cư (Đức), phát vãng cư dân (Symmachus), làm rung chuyển thành phố cùng dân cư (LXX), khuất phục (BJ). [25]

  26. Dùng bốn kiểu nói loại văn chương khôn ngoan để nêu lên sự lầm lẫn của vua Át-sua, quên mình là ai. Vế thứ hai dùng lại hai hình ảnh roi, gậy ở c.5, đóng khung cc. 5-15 thành một lời sấm. [26]

  27. 10,16-19 : Có người cho rằng mấy câu này cũng thuộc về lời sấm trên (5-15), hoặc là một lời của I-sai-a trong bối cảnh khác đã được người biên soạn đưa vào đây. Có người lại dựa vào phân tích văn chương, cho rằng mấy câu này là lời giải thích thêm vào sau. Dù sao thì những câu này vẫn bổ sung cho cc. 5-15 bằng cách nêu rõ cách Thiên Chúa phạt Át-sua. Cũng có người cho rằng những câu này nhằm vào xứ Giu-đa. [27]

  28. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [28]

  29. Kẻ lực lưỡng, ds : mỡ. [29]

  30. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]

  31. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [31]

  32. 10,20-23 : Hai điều dứt khoát : Ít-ra-en sẽ bị trừng phạt nhưng sẽ có một số sống sót trở về. Lời sấm áp dụng ý nghĩa cái tên của Sơ-a Gia-súp, người con trai của I-sai-a. [32]

  33. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [33]

  34. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [34]

  35. Người đánh nó : ám chỉ việc A-khát cầu cứu Át-sua. [35]

  36. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [36]

  37. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [37]

  38. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [38]

  39. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [39]

  40. Công lý : trong Is, từ này thường nói về việc Thiên Chúa cứu độ, nhưng ở đây lại nói về công lý trừng phạt. [40]

  41. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [41]

  42. 10,24-27 : Lời mời gọi đừng sợ Át-sua : nó vẫn chỉ là cây roi, cây gậy Thiên Chúa dùng đánh phạt, nhưng nó sẽ bị trừng phạt và ách nô lệ sẽ bị đập tan. [42]

  43. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [43]

  44. English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [44]

  45. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [45]

  46. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [46]

  47. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [47]

  48. English: Midian | French: Madiân | Latin: Madian | Origin: מִדְיָן | Vietnamese: Ma-đi-an 1 -- con ông Áp-ra-ham và bà Cơ-tu-ra, -- St 25,2 ; 1 Sb 1,32 [48]

  49. English: Oreb | French: Orev | Latin: Oreb | Origin: עוֹרֵב | Vietnamese: Ô-rếp -- tên vị tướng của Ma-đi-an, cũng là tên một tảng đá, Tl 7,25 ; Is 10,26 [49]

  50. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [50]

  51. Cảnh phì nhiêu, ds : mỡ. Vế cuối câu này khó hiểu, vì thế có những bản dịch phỏng đoán cách khác. [51]

  52. 10,28-34 : Mô tả một cuộc tiến quân thần tốc từ phía Bắc. Nốp là địa điểm trên núi kế Giê-ru-sa-lem về phía Bắc, từ đó bao quát được Giê-ru-sa-lem. Trong sử liệu không thấy có lần nào Át-sua tiến quân theo đường này để tấn công Giê-ru-sa-lem. Có thể chỉ là mô tả ước lệ để cho thấy cuộc tiến quân vũ bão của đối phương và nỗi kinh hoàng nó gây nên. [52]

  53. English: Aiath | French: Ayyath | Latin: Aiath | Origin: עַיַּת | Vietnamese: Ai-giát -- Is 10,28 [53]

  54. English: Migron | French: Migrôn | Latin: Magron | Origin: מִגְרוֹן | Vietnamese: Mích-rôn -- Is 10,28 [54]

  55. English: Machmash | French: Mikmas | Latin: Machmas | Origin: מִכְמָשׂ | Vietnamese: Mích-mát -- 1 Sm 13,2-23 [55]

  56. English: Geba | French: Guèva | Latin: Gabaa | Origin: גַבַע | Vietnamese: Ghe-va -- Gs 18,24 [56]

  57. English: Ramah | French: Rama | Latin: Rama | Origin: רָמָה | Vietnamese: Ra-ma 1 -- thành ở gần Bết-ên và Ghíp-a, Tl 4,5 [57]

  58. English: Ramah | French: Rama | Latin: Rama | Origin: רָמָה | Vietnamese: Ra-ma 1 -- thành ở gần Bết-ên và Ghíp-a, Tl 4,5 [58]

  59. English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49 [59]

  60. English: Bath-Gallim | French: Bath-Gallim | Latin: Bathgallim | Origin: בַּת־גַּלִים | Vietnamese: Bát Ga-lim -- Is 10,30 [60]

  61. English: Laish | French: Laisha | Latin: Laisa | Origin: לַישָׁה | Vietnamese: Lai-sa -- Is 10,30 [61]

  62. English: Anathoth | French: Anatotite | Latin: Anathothites | Origin: עַנְּתֹתִי | Vietnamese: A-na-thốt 1 -- dân cư ở A-na-thốt, 2 Sm 23,27 [62]

  63. English: Madmenah | French: Madména | Latin: Medemena | Origin: מַדְמֵנָה | Vietnamese: Mát-mê-na -- Is 10,31 [63]

  64. English: Gebim | French: Guévim | Latin: Gabim | Origin: גֵּבִים | Vietnamese: Ghê-vim -- Is 10,31 [64]

  65. English: Nob | French: Nov, Memphis | Latin: Nob, Memphis | Origin: נֹב | Vietnamese: Nốp -- 1 Sm 22,19 ; Gr 2,16 [65]

  66. English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [66]

  67. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [67]

  68. 10,33-34 : Thiên Chúa chặn bước tiến và tiêu diệt Át-sua. [68]

  69. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [69]

  70. English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 [70]

  71. Is 1,17.23; 3,14; 5,23 [1@]

  72. Xh 22,21 [2@]

  73. Gr 5,31 [3@]

  74. Is 14,24-27 [4@]

  75. Is 47,6; Dcr 1,15 [5@]

  76. Is 36,18-20 [6@]

  77. Đnl 8,17 [7@]

  78. Is 45,9; Rm 9,20-21 [8@]

  79. Is 37,36 [9@]

  80. Is 4,3+ [10@]

  81. Rm 9,27 [11@]

  82. Rm 5,20-21 [12@]

  83. Is 14,24-27; 30,27-33; 31,4-9; 37,22-29 [13@]

  84. Is 9,3; Tl 7,25 [14@]

  85. Xh 14,16 [15@]

  86. Mk 1,10-15 [16@]

  87. 1 Sm 14,2.5 [17@]

  88. 1 Sm 1,19; 15,34 [18@]

  89. Gr 1,1 [19@]

  90. 1 Sm 21,2 [20@]