# II. ÍT-RA-EN PHẠM TỘI VÀ BỊ TRỪNG PHẠT ## Tình trạng đồi bại chung > 1 Hỡi con cái Ít-ra-en[^1-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca], hãy nghe lời ĐỨC CHÚA[^2-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca], > > 1 vì ĐỨC CHÚA[^3-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] sẽ [^1@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]kiện dân cư xứ này[^4-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] : Quả thật trong xứ này, > > 1 chẳng có [^2@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]tín thành, chẳng có ân nghĩa, > > 1 cũng chẳng có sự hiểu biết Thiên Chúa. > > 2 Chỉ có [^3@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]bội thề, dối trá, sát nhân và trộm cướp, > > 2 áp bức với ngoại tình, các cuộc đổ máu cứ nối tiếp nhau. > > 3 Chính vì thế mà xứ sở [^4@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]tang thương, dân cư tàn tạ, > > 3 ngay thú vật ngoài đồng, cũng như chim trời cá biển, > > 3 tất cả đều chết hết. > > ## Lên án hàng tư tế > 4 Thế mà chẳng có ai kiện tụng, chẳng có ai trách mắng ! > > 4 Nhưng hỡi tư tế, chính Ta sẽ đưa ngươi ra toà. > > 5 Giữa ban ngày, chính ngươi sẽ vấp ngã, > > 5 ban đêm, cả ngôn sứ cũng vấp ngã như ngươi. > > 5 Ta sẽ bắt mẹ ngươi phải chết. > > 6 Vì thiếu [^5@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]hiểu biết mà dân Ta bị tiêu vong. > > 6 Bởi chính ngươi đã gạt bỏ sự hiểu biết, > > 6 nên Ta sẽ gạt bỏ ngươi, không cho làm [^6@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]tư tế của Ta nữa ; > > 6 ngươi đã quên luật của Thiên Chúa ngươi thờ, > > 6 thì Ta, Ta cũng sẽ quên con cái ngươi. > > 7 Tất cả đám đông chúng nó đều xúc phạm đến Ta. > > 7 [^7@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]Vinh quang của chúng, chúng đổi lấy ô nhục. > > 8 Chúng [^8@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]có ăn[^5-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca], nhờ dân Ta phạm tội, > > 8 chúng thích thú, khi dân Ta lỗi lầm. > > 9 Nên tư tế phải chung số phận của dân : > > 9 Ta sẽ cứ lối sống của nó mà trừng phạt nó, > > 9 sẽ trả cho nó theo việc nó làm. > > 10 Chúng [^9@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]ăn mà chẳng no, làm điếm[^6-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] mà chẳng sinh sôi nảy nở, > > 10 vì chúng đã bỏ không thờ ĐỨC CHÚA[^7-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]. > > ## Phụng tự của Ít-ra-en[^8-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] : thờ ngẫu tượng và sống sa đoạ > 11 Đĩ điếm, rượu chè làm dân Ta mất trí. > > 12 Chúng thỉnh ý [^10@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]khúc gỗ của mình, > > 12 và xin cây gậy của mình mặc khải cho ; > > 12 vì [^11@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]thói đĩ điếm làm cho chúng lầm lạc, > > 12 chúng bỏ Thiên Chúa của mình mà đi làm điếm. > > 13 Chúng sát tế, chúng dâng hương > > 13 trên các [^12@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]đỉnh núi, trên các ngọn đồi, > > 13 dưới bóng mát cây sồi, cây hương, cây sến[^9-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]. > > 13 Thảo nào con gái các ngươi chẳng làm điếm, > > 13 con dâu các ngươi chẳng ngoại tình. > > 14 Con gái các ngươi làm điếm, con dâu các ngươi ngoại tình, > > 14 Ta sẽ không trừng phạt, > > 14 vì chính các tư tế cũng giao du với phường [^13@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]kỹ nữ > > 14 và cùng tế lễ với bọn điếm đền thần. > > 14 Đám dân đen chẳng thông, chẳng hiểu sẽ bị diệt vong. > > ## Cảnh cáo Giu-đa[^10-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] và Ít-ra-en[^11-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] > 15 Hỡi Ít-ra-en[^12-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca], nếu ngươi làm điếm, > > 15 thì đừng để cho Giu-đa[^13-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] mắc tội ! > > 15 Đừng tới [^14@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]Ghin-gan[^14-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca], đừng lên [^15@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]Bết A-ven[^15-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca], > > 15 đừng [^16@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]thề “nhân danh ĐỨC CHÚA[^16-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] hằng sống”. > > 16 Quả thật, Ít-ra-en[^17-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] cứng đầu như một con [^17@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]bò cái bất trị, > > 16 chẳng lẽ bây giờ ĐỨC CHÚA[^18-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] lại để cho chúng tha hồ ăn cỏ > > 16 khác nào con chiên trong đồng rộng thênh thang ? > > 17 [^18@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]Ép-ra-im[^19-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca] kết thân với ngẫu tượng, thì cứ để mặc nó ! > > 18 [^19@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]Chè chén say sưa rồi, chúng tha hồ đàng điếm ; > > 18 chúng [^20@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]ham thích Ô nhục mà bỏ Đấng Tối Cao[^20-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]. > > 19 Chúng sẽ bị cuốn đi trong cánh [^21@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]gió, > > 19 sẽ [^22@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]hổ thẹn vì hiến lễ của mình. > >[^1-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^2-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^3-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^4-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Ông Hô-sê trình bày hiện trạng tội lỗi của dân Ít-ra-en. Tình trạng này khác hẳn tình trạng lý tưởng của dân sẽ được đổi mới sau này (2,21-25). Việc xét xử diễn ra theo ba thì : 1. Bị cáo (= *cư dân xứ này* : 4,1) như đứng trước quan toà (= *Đức Chúa*) ; 2. Bản cáo trạng liệt kê những điểm chính yếu (4,1b-2) ; 3. Bản án (4,3). Đức Chúa vừa là thẩm phán, vừa là công tố viên. [^5-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Tư tế được lợi, khi dân phạm tội, vì họ phải dâng lễ tạ tội (Lv 6,19-22), lễ đền tội (Lv 7,7). X. 1 Sm 2,12-16. [^6-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Phải hiểu động từ *làm điếm* ở đây theo nghĩa các ngôn sứ vẫn thường hiểu : bất trung với Thiên Chúa vì chạy theo các thần ngoại (2,14 ; 4,18 ; 9,1). Ngoài ra, động từ này cũng có thể ám chỉ sự kiện làm điếm đền thần. [^7-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^8-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^9-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Dân chúng hay tế các thần Ba-an ở những chỗ cao, những nơi có cây cối (x. Đnl 12,2 ; 1 V 14,23 ; 2 V 16,4 ; 17,10 ; Is 57,5 ; Gr 2,20 ; 3,6.13 ; Ed 6,13). [^10-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [^11-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^12-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^13-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [^14-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8 [^15-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Beth-Aven | French: Beth-Awèn | Latin: Bethaven | Origin: בֵּית־אָוֶן | Vietnamese: Bết A-ven -- Hs 4,15 [^16-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^17-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^18-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^19-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 2 -- một nơi trong miền núi Ép-ra-im, 2 V 2,1 [^20-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: English: Most High | French: Très-Haut | Latin: Altissimus | Origin: עֶלְיוֹן -- Υψιστος | Vietnamese: Đấng Tối Cao -- được dùng như tên riêng của Thiên Chúa thật, -- Is 14,14 ; Tv 91,1.9 ; Lc 1,32 [^1@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Hs 2,4; Is 3,13-15; Mk 6,1-5 [^2@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Hs 2,21-22 [^3@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Gr 7,9 [^4@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Is 24,4.7; Gr 4,28; Xp 1,3 [^5@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Gr 5,4; Ga 4,10 [^6@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Ml 2,1-3.9 [^7@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Gr 2,11 [^8@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Is 56,11 [^9@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Mk 6,14 [^10@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Gr 2,27 [^11@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Hs 1,2; 2,6 [^12@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Đnl 12,2 [^13@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Đnl 23,19; Ds 25,1 [^14@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Hs 12,12; Gs 4,19; Am 4,4; 5,8 [^15@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Gs 7,2 [^16@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Am 8,14 [^17@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Gr 31,18 [^18@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Hs 14,9 [^19@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Am 2,8; 6,4-6 [^20@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Hs 4,7 [^21@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Gr 4,11-13; Am 1,14 [^22@-b679ed97-85af-49f6-9163-ed146cee73ca]: Hs 10,5-6; Is 1,29