1. DIỄN TỪ CUỐI CÙNG1 CỦA ÔNG GIÔ-SUÊ

Ông Giô-suê2 tóm kết công trình của mình

1 Lâu ngày sau khi ĐỨC CHÚA3 ban cho Ít-ra-en4 được thảnh thơi mọi bề, không còn thù địch nào nữa, và khi ông Giô-suê5 đã già, tuổi đã cao, 2 thì ông triệu tập toàn thể Ít-ra-en6, các kỳ mục, những người đứng đầu, các thủ lãnh và ký lục, rồi nói : “Tôi đã già nua tuổi tác. 3 Phần anh em, anh em đã chứng kiến mọi sự mà ĐỨC CHÚA7, Thiên Chúa của anh em, giáng xuống trên mọi dân đó vì anh em, bởi ĐỨC CHÚA8, Thiên Chúa của anh em, đã chiến đấu cho anh em. 4 Anh em xem ! Tôi đã cho các chi tộc của anh em bắt thăm được đất của các dân còn sót lại đó làm gia nghiệp, cũng như của mọi dân tôi đã quét sạch, từ sông Gio-đan9 cho đến Biển Lớn10, phía mặt trời lặn. 5 ĐỨC CHÚA11, Thiên Chúa của anh em, sẽ đẩy lui chúng cho 1@khuất mắt anh em, sẽ trục xuất chúng đi cho khuất mắt anh em. Anh em sẽ chiếm lấy đất đai của chúng, theo như lời ĐỨC CHÚA12, Thiên Chúa của anh em đã phán.

Phải sống thế nào giữa các dân ngoại

6 Vậy anh em phải thật cương quyết 2@tuân giữ và thực hành tất cả những gì ghi trong Sách Luật Mô-sê13, không đi 3@trệch bên phải bên trái, 7 không lui tới với những dân ấy, những dân còn sót lại giữa anh em. Anh em đừng kêu tên các thần của chúng, đừng lấy tên các thần ấy mà thề. Đừng phụng thờ chúng, đừng sụp xuống lạy chúng. 8 Trái lại, anh em sẽ chỉ gắn bó với ĐỨC CHÚA14, Thiên Chúa của anh em, như anh em đã làm cho đến ngày nay. 9 ĐỨC CHÚA15 đã trục xuất những dân lớn mạnh cho khuất mắt anh em, và không ai đã đứng vững trước mặt anh em cho đến ngày nay. 10 Chỉ một người trong anh em mà 4@đuổi được cả ngàn người, vì chính ĐỨC CHÚA16, Thiên Chúa của anh em, chiến đấu cho anh em, theo lời Người đã phán với anh em. 11 Anh em phải 5@hết sức chú tâm yêu mến ĐỨC CHÚA17, Thiên Chúa của anh em. 12 Nhưng nếu anh em phản bội ĐỨC CHÚA18 và gắn bó với những dân còn sót lại đang ở với anh em đó, nếu anh em 6@kết duyên kết nghĩa với chúng, nếu anh em lui tới với chúng và chúng lui tới với anh em, 13 thì hãy biết chắc rằng ĐỨC CHÚA19, Thiên Chúa của anh em, sẽ không còn tiếp tục trục xuất các dân đó cho khuất mắt anh em : chúng sẽ thành dò lưới và cạm bẫy hại anh em, thành roi quất vào sườn và gai đâm vào mắt, cho đến khi anh em biến khỏi mảnh đất tốt này mà ĐỨC CHÚA20, Thiên Chúa của anh em, đã ban cho anh em. 14 Hôm nay đây tôi bước vào đoạn đường mà mọi người trên đời này phải đi qua. Anh em hãy nhìn nhận với tất cả tấm lòng và tâm hồn, là trong mọi lời tốt lành mà ĐỨC CHÚA21, Thiên Chúa của anh em, đã phán với anh em, không một lời nào đã ra vô hiệu : mọi sự đã ứng nghiệm cho anh em ; không một lời nào đã ra vô hiệu. 15 Như mọi lời tốt lành mà ĐỨC CHÚA22, Thiên Chúa của anh em, đã phán hứa cho anh em đều ứng nghiệm, thì ĐỨC CHÚA23 cũng sẽ làm cho mọi lời nguyền rủa anh em được ứng nghiệm, cho đến khi anh em bị tiêu diệt khiến anh em không còn trên mảnh đất tốt này mà ĐỨC CHÚA24, Thiên Chúa của anh em, đã ban cho anh em. 16 Nếu anh em vi phạm giao ước mà ĐỨC CHÚA25, Thiên Chúa của anh em, đã truyền cho anh em phải giữ, để đi 7@phụng thờ các thần khác và sụp xuống lạy chúng, thì ĐỨC CHÚA26 sẽ bừng bừng nổi cơn thịnh nộ chống lại anh em, và anh em sẽ mau chóng biến khỏi đất tốt lành Người đã ban cho anh em.”
  1. Diễn từ cuối cùng của ông Giô-suê nằm trong ch. 23. Sau nhập đề vắn gọn (cc. 1-2a) là diễn từ của ông Giô-suê (cc. 2b-16). Diễn từ này mang hình thức di chúc ông Giô-suê để lại cho dân Ít-ra-en (c.2b). Đây là một bài khuyến thiện trang trọng, sử dụng những công thức và đạo lý của trào lưu đệ nhị luật để triển khai một chủ đề rất thông dụng trong Đnl : Thiên Chúa là Đấng trung thành đã giữ các lời hứa khi ban cho dân Ít-ra-en Đất Hứa (cc. 3-5) ; lòng trung thành đó của Thiên Chúa đòi hỏi dân phải trung tín với Người và Lề Luật, bất chấp mối hiểm hoạ bị nhiễm độc về mặt tôn giáo và luân lý vì cuộc sống chung với các dân ngoại bị thua trận (cc. 6-13). Lòng trung tín đó là điều kiện thiết yếu Ít-ra-en cần thực hiện để chiếm Đất Hứa và tồn tại với tư cách là dân Thiên Chúa chọn (cc. 14-16). [1]

  2. English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27 [2]

  3. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [3]

  4. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [4]

  5. English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27 [5]

  6. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [6]

  7. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [7]

  8. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [8]

  9. English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3 [9]

  10. English: Great Sea | French: Grande Mer | Latin: Magnum (mare) | Origin: הַיָם הַגָּדוֹל | Vietnamese: Biển Lớn -- Ds 34,6-7 ; Gs 1,4 [10]

  11. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [11]

  12. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [12]

  13. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [13]

  14. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]

  15. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [15]

  16. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [16]

  17. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [17]

  18. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [18]

  19. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [19]

  20. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [20]

  21. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [21]

  22. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [22]

  23. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [23]

  24. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [24]

  25. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [25]

  26. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]

  27. Gs 13,6; Đnl 6,19; 9,4; 11,23 [1@]

  28. Đnl 5,29.32a [2@]

  29. Gs 1,7b; Đnl 5,32b; 17,11 [3@]

  30. Lv 26,8; Đnl 32,30 [4@]

  31. Đnl 6,5 [5@]

  32. Xh 34,16; Đnl 7,3 [6@]

  33. Đnl 4,25-26; 11,16-17; 31,16-17 [7@]