# 7. LIÊN MINH NĂM VUA E-MÔ-RI. ĐÁNH CHIẾM MIỀN NAM PA-LÉT-TIN.[^1-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]
## Năm vua đánh Ghíp-ôn[^2-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5][^3-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]
1 A-đô-ni Xe-đéc[^4-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Giê-ru-sa-lem[^5-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], nghe tin ông Giô-suê[^6-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đã chiếm thành Ai, đã tru hiến thành này, đã đối xử với thành Ai và vua thành này như với Giê-ri-khô[^7-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] và vua thành ấy. Vua cũng nghe tin dân thành Ghíp-ôn[^8-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đã cầu hoà với Ít-ra-en[^9-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] và đang sống giữa Ít-ra-en[^10-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 2 Khi đó người ta hết sức sợ hãi, bởi vì Ghíp-ôn[^11-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] là một thành lớn như một kinh thành. Quả thế, thành đó lớn hơn thành Ai, và mọi người trong thành đều là những tay anh hùng. 3 A-đô-ni Xe-đéc[^12-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Giê-ru-sa-lem[^13-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], sai người đến nói với Hô-ham[^14-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Khép-rôn[^15-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], với Pia-am[^16-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Giác-mút[^17-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], với Gia-phia[^18-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua La-khít[^19-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], và với Đơ-via, vua Éc-lon[^20-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] : 4 “Xin[^21-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] quý vị lên với tôi và cứu viện cho tôi, để chúng ta cùng đánh Ghíp-ôn[^22-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vì Ghíp-ôn[^23-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đã cầu hoà với Giô-suê[^24-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] và con cái Ít-ra-en[^25-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5].” 5 Năm vua E-mô-ri[^26-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] là vua Giê-ru-sa-lem[^27-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Khép-rôn[^28-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Giác-mút[^29-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua La-khít[^30-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Éc-lon[^31-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], đem quân liên minh với nhau và cùng đi lên. Họ bao vây Ghíp-ôn[^32-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] và tấn công thành ấy.
## Ông Giô-suê[^33-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đến cứu viện Ghíp-ôn[^34-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]
6 Dân thành Ghíp-ôn[^35-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đến trại Ghin-gan[^36-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] nói với ông Giô-suê[^37-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] : “Xin[^38-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] ngài đừng từ chối tiếp tay cho các tôi tớ ngài. Xin[^39-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] ngài sớm lên với chúng tôi, giải thoát chúng tôi, cứu viện chúng tôi, vì tất cả các vua E-mô-ri[^40-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] ở miền núi đều hợp nhau chống lại chúng tôi.” 7 Ông Giô-suê[^41-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] rời Ghin-gan[^42-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] mà đi lên, cùng với tất cả chiến sĩ và dũng sĩ. 8 ĐỨC CHÚA[^43-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] phán với ông Giô-suê[^44-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] : “Đừng sợ chúng, vì Ta đã nộp chúng vào tay ngươi, không ai trong bọn chúng sẽ đứng vững trước mặt ngươi[^45-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5].” 9 Sau khi từ Ghin-gan[^46-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đi lên suốt cả một đêm, ông Giô-suê[^47-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] bất thình lình đến nơi chúng đóng quân.
## Ơn trên phù hộ
10 ĐỨC CHÚA[^48-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] làm cho chúng tán loạn trước mặt Ít-ra-en[^49-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. Và Ít-ra-en[^50-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đã làm cho chúng đại bại ở Ghíp-ôn[^51-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. Họ đuổi theo chúng lên phía đèo Bết Khô-rôn[^52-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], và đánh giết chúng mãi cho đến A-dê-ca[^53-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], cho đến Mác-kê-đa[^54-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 11 Khi chúng chạy trốn trước mặt Ít-ra-en[^55-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đến chân đèo Bết Khô-rôn[^56-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], thì từ trời, ĐỨC CHÚA[^57-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cho rơi những hòn đá lớn xuống trên chúng mãi cho đến A-dê-ca[^58-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], khiến chúng phải chết. Chúng chết vì cơn mưa đá nhiều hơn là vì gươm con cái Ít-ra-en[^59-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] giết. 12 Bấy giờ, trong ngày ĐỨC CHÚA[^60-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] nộp người E-mô-ri[^61-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cho con cái Ít-ra-en[^62-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], ông Giô-suê[^63-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] thưa chuyện với ĐỨC CHÚA[^64-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. Trước mặt con cái Ít-ra-en[^65-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], ông nói :
> 12 “Hỡi [^1@-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]mặt trời, hãy dừng lại trên thành Ghíp-ôn[^66-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] ;
>
> 12 hỡi mặt trăng, hãy dừng lại trên thung lũng Ai-gia-lôn[^67-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] !”
>
>13 Mặt trời liền dừng lại, mặt trăng lập tức đứng lại, cho đến khi dân đã trị tội các địch thù.
13 Việc đó đã chẳng được ghi chép trong sách Người Công Chính sao ? Mặt trời đứng yên ở giữa trời, không vội lặn, gần một ngày tròn. 14 Trước đó và từ đó về sau, không có hôm nào như hôm ấy, ĐỨC CHÚA[^68-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] nghe lời một người phàm, vì ĐỨC CHÚA[^69-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] chiến đấu cho Ít-ra-en[^70-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 15 Ông Giô-suê[^71-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] và toàn dân Ít-ra-en[^72-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] trở về trại ở Ghin-gan[^73-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5].
## Năm vua trốn trong hang Mác-kê-đa[^74-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]
16 Năm vua đó tẩu thoát và trốn vào hang Mác-kê-đa[^75-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5][^76-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 17 Người ta báo tin cho ông Giô-suê[^77-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] rằng : “Đã tìm thấy năm vua trốn trong hang Mác-kê-đa[^78-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5].” 18 Ông Giô-suê[^79-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] nói : “Hãy lăn những tảng đá lớn để lấp cửa hang, và đặt người ở đó canh giữ chúng. 19 Còn anh em, đừng đứng lại, hãy đuổi theo kẻ thù, chặn đường triệt thoái, đừng cho chúng vào lại các thành của chúng, vì ĐỨC CHÚA[^80-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], Thiên Chúa của anh em, đã nộp chúng vào tay anh em.”
20 Sau khi ông Giô-suê[^81-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] và con cái Ít-ra-en[^82-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] làm cho chúng hoàn toàn đại bại đến mức tận tuyệt –trừ ít người trốn thoát vào được thành kiên cố của chúng–, 21 thì toàn dân mới an toàn trở về trại với ông Giô-suê[^83-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] ở Mác-kê-đa[^84-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] ; không một ai dám hé môi nói phạm đến con cái Ít-ra-en[^85-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5].
22 Ông Giô-suê[^86-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] nói : “Mở cửa hang, đem năm vua ấy ra đây cho tôi.” 23 Họ đã làm như thế : họ đem năm vua ấy ra khỏi hang cho ông. Đó là vua Giê-ru-sa-lem[^87-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Khép-rôn[^88-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Giác-mút[^89-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua La-khít[^90-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Éc-lon[^91-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 24 Khi họ đã đem các vua ấy ra cho ông Giô-suê[^92-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], thì ông triệu tập tất cả những người Ít-ra-en[^93-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] lại, và nói với những tướng lãnh các chiến sĩ tháp tùng ông : “Tiến lại gần đây, đặt chân lên cổ các vua này.” Họ tiến lại gần và đặt chân họ lên cổ chúng. 25 Ông Giô-suê[^94-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] nói : “Đừng hãi, đừng sợ ; mạnh bạo lên, can đảm lên ! Vì ĐỨC CHÚA[^95-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] sẽ xử như thế này với mọi địch thù mà anh em sẽ phải nghênh chiến.” 26 Sau đó, ông Giô-suê[^96-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cho đánh và giết chết chúng, rồi treo lên năm ngọn cây. Chúng bị treo trên cây cho đến chiều.
27 Khi mặt trời lặn, ông Giô-suê[^97-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] truyền hạ chúng xuống khỏi cây. Người ta quăng chúng vào hang, nơi chúng đã trốn, và người ta đặt những tảng đá lớn nơi cửa hang. Những tảng đá ấy còn mãi cho đến ngày nay.
## Chiếm các thành miền nam Ca-na-an[^98-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5][^99-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]
28 Ngày hôm ấy, ông Giô-suê[^100-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] [^2@-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]chiếm được Mác-kê-đa[^101-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] và dùng lưỡi gươm chém giết dân trong thành cũng như vua của chúng. Ông tru hiến chúng cũng như mọi sinh vật trong đó, không để một mạng nào sống sót. Ông đã xử với vua Mác-kê-đa[^102-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] như đã xử với vua Giê-ri-khô[^103-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5].
29 Rồi ông Giô-suê[^104-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cùng với toàn thể Ít-ra-en[^105-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] rời Mác-kê-đa[^106-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] mà qua Líp-na[^107-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. Ông giao chiến với Líp-na[^108-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 30 ĐỨC CHÚA[^109-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cũng đã nộp Líp-na[^110-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] và cả vua thành ấy vào tay Ít-ra-en[^111-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. Ít-ra-en[^112-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đã dùng lưỡi gươm chém giết dân trong thành cũng như mọi sinh vật trong đó, không để một mạng nào sống sót. Ông đã xử với vua thành đó như đã xử với vua thành Giê-ri-khô[^113-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5].
31 Ông Giô-suê[^114-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cùng với toàn thể Ít-ra-en[^115-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] rời Líp-na[^116-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] mà qua La-khít[^117-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. Ông vây hãm và tấn công thành. 32 ĐỨC CHÚA[^118-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] nộp La-khít[^119-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] vào tay Ít-ra-en[^120-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. Ít-ra-en[^121-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] chiếm thành đó vào ngày thứ hai, và dùng lưỡi gươm chém giết dân trong thành cũng như mọi sinh vật trong đó, y như đã xử với Líp-na[^122-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 33 Bấy giờ, Hô-ram[^123-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], vua Ghe-de[^124-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], lên cứu viện cho La-khít[^125-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], nhưng ông Giô-suê[^126-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đánh bại nó cũng như dân của nó, đến nỗi không để một mạng nào sống sót.
34 Ông Giô-suê[^127-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cùng với toàn thể Ít-ra-en[^128-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] rời La-khít[^129-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] mà qua Éc-lon[^130-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. Họ vây hãm và tấn công thành. 35 Ngày ấy, họ chiếm thành và dùng lưỡi gươm chém giết dân trong thành. Ngày ấy, ông tru hiến mọi sinh vật trong đó, y như đã xử với La-khít[^131-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5].
36 Ông Giô-suê[^132-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cùng với toàn thể Ít-ra-en[^133-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] rời Éc-lon[^134-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] mà lên Khép-rôn[^135-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. Họ tấn công Khép-rôn[^136-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 37 Họ chiếm thành và dùng lưỡi gươm chém giết dân trong thành, cũng như vua của thành đó, mọi thị trấn phụ thuộc và mọi sinh vật trong đó. Ông không để một mạng nào sống sót, y như đã xử với Éc-lon[^137-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. Ông tru hiến thành ấy cũng như mọi sinh vật trong đó.
38 Ông Giô-suê[^138-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cùng với toàn thể Ít-ra-en[^139-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] quay sang Đơ-via và tấn công thành đó. 39 Ông chiếm được thành Đơ-via, bắt được vua, và chiếm mọi thị trấn phụ thuộc của thành ấy. Họ đã dùng lưỡi gươm chém giết chúng và tru hiến mọi sinh vật trong đó. Ông không để một mạng nào sống sót. Ông Giô-suê[^140-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đã xử với thành Khép-rôn[^141-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], với Líp-na[^142-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] và vua của các thành ấy thế nào, thì cũng xử với Đơ-via và vua của thành ấy như vậy.
## Tổng kết về các cuộc chinh phục miền nam
40 Ông Giô-suê[^143-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đánh chiếm toàn xứ[^144-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] : miền Núi, miền Ne-ghép[^145-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], miền Sơ-phê-la[^146-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], các Sườn Núi[^147-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], và giết tất cả các vua. Ông không để một mạng nào sống sót. Ông tru hiến tất cả những gì có sinh khí, theo mệnh lệnh của ĐỨC CHÚA[^148-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], Thiên Chúa của Ít-ra-en[^149-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 41 Ông Giô-suê[^150-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đánh chúng từ Ca-đê Bác-nê-a[^151-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cho đến Ga-da[^152-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], cũng như toàn xứ Gô-sen[^153-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] cho đến Ghíp-ôn[^154-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 42 Ông Giô-suê[^155-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] đã giết tất cả các vua đó, và chiếm đất của chúng, chỉ trong một trận đánh, vì ĐỨC CHÚA[^156-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], Thiên Chúa của Ít-ra-en[^157-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5], đã chiến đấu cho Ít-ra-en[^158-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]. 43 Ông Giô-suê[^159-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] và toàn thể Ít-ra-en[^160-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5] trở về trại, ở Ghin-gan[^161-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5].
[^1-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: Ch. 10 chia làm ba phần : **1**) chiến trận tại Ghíp-ôn (cc. 1-15) ; **2**) năm vua E-mô-ri bị thất trận (cc. 16-27) ; **3**) cuộc đánh chiếm các thành miền nam Ca-na-an (cc. 28-43).
[^2-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^3-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: Ba phần sau đây làm sáng tỏ nội dung của cuộc chiến tại Ghíp-ôn (10,1-15) : **1**) năm vua E-mô-ri liên minh với nhau để đánh Ghíp-ôn (cc. 1-7) ; **2**) cuộc chiến tại Ghíp-ôn (cc. 8-11) ; **3**) trình thuật mang tính cách anh hùng ca về chiến trận tại Ghíp-ôn (cc. 12-15).
[^4-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Adoni-Zedek | French: Adoni-Sédeq | Latin: Adonisedec | Origin: אֲדֹנִי־צֶדֶק | Vietnamese: A-đô-ni Xe-đéc -- Gs 10,1-26
[^5-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon (Étang) | Latin: Gabaon (piscina) | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 2 -- hồ nước gần Giê-ru-sa-lem, 2 Sm 2,13
[^6-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^7-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5
[^8-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^9-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^10-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^11-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^12-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Adoni-Zedek | French: Adoni-Sédeq | Latin: Adonisedec | Origin: אֲדֹנִי־צֶדֶק | Vietnamese: A-đô-ni Xe-đéc -- Gs 10,1-26
[^13-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon (Étang) | Latin: Gabaon (piscina) | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 2 -- hồ nước gần Giê-ru-sa-lem, 2 Sm 2,13
[^14-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Hoham | French: Hohâm | Latin: Oham | Origin: הוֹהָם | Vietnamese: Hô-ham -- Gs 10,1-20
[^15-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54
[^16-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Piram | French: Piréâm | Latin: Pharam | Origin: פִּרְאָם | Vietnamese: Pia-am -- Gs 10,3
[^17-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Jarmuth | French: Yarmouth | Latin: Ierimuth | Origin: יַרְמוּת | Vietnamese: Giác-mút 1 -- một thành cổ người Ca-na-an trong miền đồng bằng Giu-đa, Gs 15,35
[^18-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^19-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^20-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Eglon | French: Eglôn | Latin: Eglon | Origin: עֶגְלוֹן | Vietnamese: Éc-lon 1 -- vua Mô-áp, Tl 3,12-25
[^21-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^22-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^23-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^24-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^25-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^26-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^27-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon (Étang) | Latin: Gabaon (piscina) | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 2 -- hồ nước gần Giê-ru-sa-lem, 2 Sm 2,13
[^28-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54
[^29-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Jarmuth | French: Yarmouth | Latin: Ierimuth | Origin: יַרְמוּת | Vietnamese: Giác-mút 1 -- một thành cổ người Ca-na-an trong miền đồng bằng Giu-đa, Gs 15,35
[^30-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^31-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Eglon | French: Eglôn | Latin: Eglon | Origin: עֶגְלוֹן | Vietnamese: Éc-lon 1 -- vua Mô-áp, Tl 3,12-25
[^32-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^33-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^34-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^35-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^36-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8
[^37-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^38-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^39-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^40-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^41-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^42-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8
[^43-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^44-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^45-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: Trong Gs 10,8-15, tác giả cho trình thuật về cuộc chiến tại Ghíp-ôn những nét mang tính cách anh hùng ca. Đoạn này gồm hai phần chính yếu : **1**) cc. 12b-13a là những câu được trích dẫn từ một sưu tập các bài thơ thời xưa gọi là *sách Người Công Chính* (c.13b) ; **2**) cc. 13b-14 : soạn giả lấy lại những câu thơ (cc. 12b-13a) để giải thích, cắt nghĩa, diễn tả ý sau đây bằng văn xuôi (cc. 13b-14) : phải có thời gian cần cho một cuộc chiến thắng toàn diện. Trong c.12b của phần I, *Ai-gia-lôn* là một địa danh nằm ở tây nam Bết Khô-rôn (cách Ghíp-ôn 9 km về phía tây bắc) và ở phía tây Ghíp-ôn vào khoảng 15 km. Một câu hỏi được đặt ra : mặt trời có thực sự dừng lại không ? Có người cho rằng tác giả đã coi như một đoạn nói về sự kiện lịch sử những gì thực sự chỉ là một đoạn miêu tả cách thi vị hiểu theo nghĩa bóng về một sự can thiệp của Thiên Chúa nhằm cứu Ít-ra-en. Nhưng không có lý do để loại bỏ lối giải thích bình thường theo nghĩa đen. Người ta thường hiểu 10,13b theo nghĩa : mặt trời không vội lặn (Bô´ : x. 8,29 ; 10,27 ; St 15,12.17 ; 28,11 ; Xh 17,12 ; 22,26 ...). Nhưng, theo một học giả (Hugh J. Blair, Josué, Nouveau Commentaire Biblique, Ed. Emmaušs, Saint-Légier, 1978, tr. 254), trong Is 60,1 : *Đứng lên*, *bừng sáng lên ! Vì ánh sáng của ngươi đến* (Bô´) rồi. Vinh quang của Đức Chúa như bình minh chiếu toả (zäräH) *trên ngươi*, động từ Bô´ (= đến) cũng có nghĩa là “bắt đầu xuất hiện, mọc (mặt trời ...)” (vì Bô´ song song với zäräH). Do đó, có thể dịch 10,13b là “*mặt trời không vội* mọc”. Cách dịch này phù hợp với c.9 ở trên : *Sau khi từ Ghin-gan đi lên suốt cả một đêm, ông Giô-suê bất thình lình đến nơi chúng* (= các vua E-mô-ri) *đóng quân*. Cơn mưa đá lại làm cho cảnh tối tăm kéo dài thêm (c.11). Theo nhà học giả đó, có lẽ tốt hơn nên dịch thành ngữ Küyôm Tämîm là *lúc ngày tàn*, *như vào cuối ngày* thay vì *gần một ngày tròn*. Ban đêm, khi tiến đến gần đồn trại của đối phương, phải chăng ông Giô-suê cầu đêm đen, bóng tối để bất ngờ tấn công họ ? Cách hiểu và cách dịch này có vẻ hợp lý. **Nhưng** có hai điểm làm cho lập trường này không mấy vững chắc : **1**) Ở c.13b, thành ngữ ngay trước đó “*mặt trời đứng yên* ở giữa trời” không cho phép hiểu về thời gian trước bình minh ; **2**) Tämîm trong Küyôm Tämîm (c.13b) không có nghĩa *tàn, cuối*. Sau những cố gắng giải thích đoạn 10,12b-13 vừa nói đến, chắc có thể hiểu đoạn đó như sau : **1**) Thiên Chúa can thiệp vào cuộc chiến tại Ghíp-ôn (*Đức Chúa chiến đấu cho Ít-ra-en* : cuối c.14), khi Người *làm cho chúng tán loạn trước mặt Ít-ra-en* (c.10a), khi từ trời Người *cho rơi những hòn đá lớn xuống trên chúng* (c.11a), khi Người *nộp người E-mô-ri cho con cái Ít-ra-en* (c.12a) ; **2**) Thiên Chúa còn can thiệp, khi cho ông Giô-suê có đủ thời giờ để thực hiện cuộc toàn thắng các địch thù ; ý này được diễn tả, khi tác giả nói đến mặt trời, mặt trăng có liên quan tới thời giờ (cc. 12b-13).
[^46-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8
[^47-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^48-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^49-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^50-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^51-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^52-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Beth-Horon | French: Beth-Horôn | Latin: Bethoron | Origin: בֵּית־חוֹרוֹן | Vietnamese: Bết Khô-rôn -- 1 Sb 7,24
[^53-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Azekah | French: Azéqa | Latin: Azeca | Origin: עֲזֵקהָ | Vietnamese: A-dê-ca -- Gs 10,10-11
[^54-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Makkedah | French: Maqqéda | Latin: Maceda | Origin: מַקֵּדָה | Vietnamese: Mác-kê-đa -- Gs 10,28-29
[^55-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^56-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Beth-Horon | French: Beth-Horôn | Latin: Bethoron | Origin: בֵּית־חוֹרוֹן | Vietnamese: Bết Khô-rôn -- 1 Sb 7,24
[^57-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^58-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Azekah | French: Azéqa | Latin: Azeca | Origin: עֲזֵקהָ | Vietnamese: A-dê-ca -- Gs 10,10-11
[^59-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^60-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^61-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^62-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^63-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^64-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^65-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^66-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^67-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Aijalon | French: Ayyalôn | Latin: Aialon | Origin: אַיָּלוֹן | Vietnamese: Ai-gia-lôn 1 -- thành của người Ca-na-an, Gs 10,12
[^68-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^69-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^70-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^71-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^72-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^73-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8
[^74-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Makkedah | French: Maqqéda | Latin: Maceda | Origin: מַקֵּדָה | Vietnamese: Mác-kê-đa -- Gs 10,28-29
[^75-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Makkedah | French: Maqqéda | Latin: Maceda | Origin: מַקֵּדָה | Vietnamese: Mác-kê-đa -- Gs 10,28-29
[^76-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: **Phần 2** trong ch. 10 (cc. 16-27) nói về năm vua E-mô-ri bị thất trận : họ trốn vào hang Mác-kê-đa (cc. 16-19), rồi bị hành quyết (cc. 20-27).
[^77-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^78-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Makkedah | French: Maqqéda | Latin: Maceda | Origin: מַקֵּדָה | Vietnamese: Mác-kê-đa -- Gs 10,28-29
[^79-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^80-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^81-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^82-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^83-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^84-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Makkedah | French: Maqqéda | Latin: Maceda | Origin: מַקֵּדָה | Vietnamese: Mác-kê-đa -- Gs 10,28-29
[^85-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^86-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^87-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon (Étang) | Latin: Gabaon (piscina) | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 2 -- hồ nước gần Giê-ru-sa-lem, 2 Sm 2,13
[^88-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54
[^89-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Jarmuth | French: Yarmouth | Latin: Ierimuth | Origin: יַרְמוּת | Vietnamese: Giác-mút 1 -- một thành cổ người Ca-na-an trong miền đồng bằng Giu-đa, Gs 15,35
[^90-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^91-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Eglon | French: Eglôn | Latin: Eglon | Origin: עֶגְלוֹן | Vietnamese: Éc-lon 1 -- vua Mô-áp, Tl 3,12-25
[^92-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^93-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^94-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^95-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^96-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^97-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^98-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Jarmuth | French: Yarmouth | Latin: Ierimuth | Origin: יַרְמוּת | Vietnamese: Giác-mút 1 -- một thành cổ người Ca-na-an trong miền đồng bằng Giu-đa, Gs 15,35
[^99-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: Cuộc đánh chiếm các thành miền nam Ca-na-an (cc. 28-43) là nội dung của **phần 3** trong ch. 10 : tác giả dùng những công thức tương tự để nói đến sáu thành bị đánh chiếm theo ba thì : tấn công, chiếm đóng, tru hiến (cc. 28-42) ; tổng kết về các cuộc chinh phục miền nam (cc. 40-42). Đây là sáu thành miền nam Ca-na-an bị đánh chiếm : **1**) Mác-kê-đa (c.28) : ở giữa La-khít và Khép-rôn ; **2**) Líp-na (c.29) : vị trí còn ở trong vòng tranh luận, có lẽ ở phía tây bắc La-khít ; **3**) La-khít (c.31) : ở cách Giê-ru-sa-lem 45 km về phía tây nam ; **4**) Éc-lon (c.34) : ở phía tây Khép-rôn ; **5**) Khép-rôn (c.36) : ở trên vùng núi Giu-đa, cách Giê-ru-sa-lem 36 km về phía nam ; **6**) Đơ-via (c.38) : cách Khép-rôn chừng 20 km về phía tây nam.
[^100-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^101-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Makkedah | French: Maqqéda | Latin: Maceda | Origin: מַקֵּדָה | Vietnamese: Mác-kê-đa -- Gs 10,28-29
[^102-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Makkedah | French: Maqqéda | Latin: Maceda | Origin: מַקֵּדָה | Vietnamese: Mác-kê-đa -- Gs 10,28-29
[^103-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5
[^104-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^105-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^106-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Makkedah | French: Maqqéda | Latin: Maceda | Origin: מַקֵּדָה | Vietnamese: Mác-kê-đa -- Gs 10,28-29
[^107-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Libnath | French: Livna | Latin: Lebna | Origin: לִבְנָה | Vietnamese: Líp-na 1 -- một chặng dừng chân trong cuộc xuất hành, -- Ds 33,20-21
[^108-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Libnath | French: Livna | Latin: Lebna | Origin: לִבְנָה | Vietnamese: Líp-na 1 -- một chặng dừng chân trong cuộc xuất hành, -- Ds 33,20-21
[^109-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^110-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Libnath | French: Livna | Latin: Lebna | Origin: לִבְנָה | Vietnamese: Líp-na 1 -- một chặng dừng chân trong cuộc xuất hành, -- Ds 33,20-21
[^111-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^112-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^113-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5
[^114-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^115-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^116-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Libnath | French: Livna | Latin: Lebna | Origin: לִבְנָה | Vietnamese: Líp-na 1 -- một chặng dừng chân trong cuộc xuất hành, -- Ds 33,20-21
[^117-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^118-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^119-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^120-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^121-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^122-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Libnath | French: Livna | Latin: Lebna | Origin: לִבְנָה | Vietnamese: Líp-na 1 -- một chặng dừng chân trong cuộc xuất hành, -- Ds 33,20-21
[^123-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Horam | French: Horâm | Latin: Horam | Origin: הוֹרָם | Vietnamese: Hô-ram -- Gs 10,33
[^124-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gezer | French: Guèzèr, Gazara | Latin: Gezer, Gazara | Origin: גָזֶר | Vietnamese: Ghe-de 1 -- một thành của người Ca-na-an, -- 2 Sm 5,25 ; 1 Sb 14,16 ; 2 Mcb 10,32
[^125-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^126-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^127-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^128-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^129-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^130-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Eglon | French: Eglôn | Latin: Eglon | Origin: עֶגְלוֹן | Vietnamese: Éc-lon 1 -- vua Mô-áp, Tl 3,12-25
[^131-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^132-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^133-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^134-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Eglon | French: Eglôn | Latin: Eglon | Origin: עֶגְלוֹן | Vietnamese: Éc-lon 1 -- vua Mô-áp, Tl 3,12-25
[^135-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54
[^136-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54
[^137-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Eglon | French: Eglôn | Latin: Eglon | Origin: עֶגְלוֹן | Vietnamese: Éc-lon 1 -- vua Mô-áp, Tl 3,12-25
[^138-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^139-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^140-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^141-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54
[^142-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Libnath | French: Livna | Latin: Lebna | Origin: לִבְנָה | Vietnamese: Líp-na 1 -- một chặng dừng chân trong cuộc xuất hành, -- Ds 33,20-21
[^143-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^144-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: *Miền núi* là dãy núi của miền Giu-đê – *Miền Ne-ghép* ở miền nam Pa-lét-tin, về phía nam Ga-da và Khép-rôn cho đến vùng ở chung quanh Bơ-e Se-va – *Các Sườn Núi* là những sườn núi Giu-đa thoai thoải theo hướng miền Sơ-phê-la hoặc theo hướng Biển Chết – *Ca-đê Bác-nê-a* (c.41) là ốc đảo nằm trong sa mạc Xin, ở phía nam cách Ga-da chừng 100 km – *Ga-da* : cách bờ Địa Trung Hải 4 km, ở ngang Khép-rôn – *Toàn xứ Gô-sen* là vùng nằm chung quanh thành Gô-sen ở phía nam thuộc phần đất của chi tộc Giu-đa.
[^145-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Girzites | French: Guizites | Latin: Gerzi | Origin: גִּרְזִי | Vietnamese: Ghe-de 2 -- một thị tộc miền Ne-ghép, 1 Sm 27,8
[^146-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Shephelah | French: Bas-pays | Latin: Sephela | Origin: שְׁפֵלָה | Vietnamese: Sơ-phê-la 1 -- đồng bằng giữa miền núi Giu-đa và Địa trung hải, Gs 10,40 ; 1 Sb 27,28
[^147-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: foothills | French: Pentes | Latin: declivis | Origin: אֲשְׁדוֹת | Vietnamese: Sườn Núi -- Đnl 33,2 ; Gs 10,40 ; 12,8
[^148-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^149-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^150-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^151-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Kadesh-Barnea | French: Cadès-Barné, Qadesh-Barnéa | Latin: Cadesbarne | Origin: קָדֵשׁ בַּרְנֵעַ | Vietnamese: Ca-đê Bác-nê-a -- Ds 32,8 ; Đnl 1,2.19
[^152-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gaza | French: Gaza | Latin: Gaza | Origin: עַזָּה | Vietnamese: Ga-da 1 -- thành quan trọng nhất trong vùng đất của năm thủ lãnh Phi-li-tinh, Gs 11,22
[^153-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Goshen | French: Goshèn, Guèsem | Latin: Gessen | Origin: גֹּ שֶׁן | Vietnamese: Gô-sen 1 -- vùng đất màu mỡ thuộc Ai-cập, St 45,9-10.
[^154-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17
[^155-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^156-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^157-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^158-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^159-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^160-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^161-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8
[^1@-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: Kb 3,11-12
[^2@-7daeb97d-a436-4874-a710-88521d93e6e5]: Gs 10,30.32.34.37.39; 11,11