29 Bộ tóc dài của ngươi, hãy cắt bỏ.
29 Trên 44@đồi trọc, hãy cất lên ca khúc thở than.
29 Vì ĐỨC CHÚA34 đã khinh chê ruồng rẫy
29 thế hệ đã từng chọc giận Người.30 Thật, con cái Giu-đa35 đã làm sự dữ chướng mắt Ta – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA36. Chúng đã làm 45@ô uế Đền Thờ là nơi 46@danh Ta được kêu khấn, vì đã đặt vào đó những 47@tượng thần Ghê Tởm37. 31 Rồi chúng xây các nơi cao ở Tô-phét38 trong thung lũng Ben Hin-nôm39 để hoả thiêu 48@con trai con gái chúng40. Đó là điều Ta đã không truyền dạy, cũng chẳng bao giờ nghĩ tới. 32 Cho nên sẽ 49@đến những ngày –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA41– người ta không còn gọi là Tô-phét42 hay thung lũng Ben Hin-nôm43 nữa, nhưng là thung lũng Giết Chóc. Người ta sẽ 50@chôn cất ở Tô-phét44 vì thiếu chỗ ; 33 51@tử thi của dân này sẽ thành mồi cho muông chim cầm thú mà không ai xua đuổi. 34 Ta sẽ làm cho các thành thị Giu-đa45 và các phố phường Giê-ru-sa-lem46 im 52@bặt tiếng hò reo tưng bừng rộn rã, tiếng hát của cô dâu chú rể, vì cả xứ sẽ trở nên chốn hoang tàn đổ nát.
Từ đây bắt đầu phần thứ hai của Giê-rê-mi-a. Theo 26,1 – Ba-rúc rút ngắn lời giảng chống Đền Thờ được ghi lại ở đây 7,1-15 – thì những lời tiếp sau đây được công bố vào đầu triều vua Giơ-hô-gia-kim (609-598). Do ảnh hưởng Ba-by-lon, ông này đã để cho những khuynh hướng tôn giáo ngoại lai từ Lưỡng Hà du nhập Giu-đa. [1]
Đền Thờ là nơi Đức Chúa ngự giữa dân Người (1 V 8,10-29) một cách thân mật như chưa từng thấy trên thế giới (x. Đnl 4,7 ; 12,5), là bảo chứng sự che chở cho Giê-ru-sa-lem (x. 2 V 19,32-34 ; Is 37,33-35). Thế nhưng người ta đã cậy dựa càn rỡ vào sự che chở này, nên ông Giê-rê-mi-a ở đây cũng như ông Mi-kha trước kia (Mk 3,12) cảnh cáo rằng Đức Chúa có thể từ bỏ Đền Thờ và trừng phạt dân cư một cách nghiêm khắc. Sau này Ê-dê-ki-en còn thấy vinh quang của Đức Chúa rời khỏi Đền Thờ nữa (Ed 11,23). Lời ông Giê-rê-mi-a gây phản ứng bất lợi và ông phải gánh chịu hậu quả nặng nề như mô tả trong ch. 26. [2]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [3]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [4]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [5]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [6]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [7]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [8]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [9]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [10]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [11]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [12]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [13]
English: Baal | French: Baal | Latin: Baal | Origin: בַּעַל | Vietnamese: Ba-an 1 -- thần của người Ca-na-an, 2 V 23,4-14 [14]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [15]
English: Shiloh | French: Silo | Latin: Silo | Origin: שִׁלֹה | Vietnamese: Si-lô 1 -- thành ở phía bắc Bết Ên, Gs 21,2 ; 19,51 [16]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [17]
Si-lô quãng 40 km bắc Giê-ru-sa-lem, bị quân Phi-li-tinh phá thời các thủ lãnh, chính vì những lạm dụng xảy ra ở đấy (x. 1 Sm 1,3 ; 4,1-22). Tin tưởng vào sự hỗ trợ của Đức Chúa chống lại quân Phi-li-tinh, người ta đã rước Hòm Bia xuống trại, nhưng chính Đức Chúa lại để cho Hòm Bia rơi vào tay quân thù. Giờ đây Đức Chúa cũng lại xử với Giê-ru-sa-lem và Đền Thờ như thế. Ngoại trừ Giê-rê-mi-a và Tv 78,60, không đâu muốn nhắc đến biến cố đau thương ở Si-lô. Ta đã lưu ngụ ... ds : Ta đã để danh Ta lưu ngụ ... là công thức quen dùng trong Đnl để nói về đền thờ Giê-ru-sa-lem (Đnl 12,11 ; 14,23 ; 16,2.6.11 ; 26,2 ; x. Nkm 1,9 ; Đnl 12,5 ; 14,24 ; 1 V 9,3). [18]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [19]
English: Shiloh | French: Silo | Latin: Silo | Origin: שִׁלֹה | Vietnamese: Si-lô 1 -- thành ở phía bắc Bết Ên, Gs 21,2 ; 19,51 [20]
English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [21]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [22]
English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [23]
English: Queen of Heaven | French: Reine du ciel | Latin: regina caeli | Origin: מְלֶכֶת הַשָׁמַיׅם | Vietnamese: Thiên Nữ Hoàng -- là nữ thần Ít-ta của Ni-ni-vê, -- Gr 7,18 ; 44,17-19 [24]
Nữ thần Át-thô-rét (Ít-ta bên Lưỡng Hà) được sùng kính khắp đất Pa-lét-tin thời xưa (như các tài liệu ngoài Sách Thánh và khảo cổ cho thấy). Trong thần thoại Ca-na-an, thần này tương đương với mặt trời, mà từ ngữ sê-mít dùng ở giống cái. Nữ thần này phụ trách về việc sinh sản, về tình yêu và sự phong đăng của đồng ruộng. Tại Ít-ra-en biểu tượng của bà là cột thờ (A-sê-ra), cùng với toàn thể thiên binh (x. 2 V 21,3.7 ; 23,3-6) bà được thờ kính công khai cùng khắp (x. Gr 2,20), cả tại tư gia và sân thượng (19,13 ; 32,29). Danh xưng Nữ hoàng chỉ thấy trong Giê-rê-mi-a mà thôi (x. 44,17-25 nữa). [25]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [27]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [28]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [29]
English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [30]
Cc. 21-23 cũng như một số bản văn khác (Is 1,11-20 ; Mk 6,6-8 ; Am 5,21-25 ; Hs 6,6) ghi nhận cuộc tranh chấp dai dẳng và gay gắt giữa một bên là các ngôn sứ luôn luôn kêu gọi dân phải trung thành lắng nghe lời Đức Chúa (Xh 20,1-21) và bên kia là các tư tế lo nắm giữ một nền phụng tự hình thức, ít quan tâm tới thi hành giao ước. Gr 7,1-15 trên đây làm nổi rõ cuộc tranh chấp này. Chuyện đối nghịch giữa ngôn sứ Sa-mu-en và vua Sa-un xưa (1 Sm 13,7-11 ; 15,22-23) có thể coi là điển hình trong vụ việc này. Dĩ nhiên các ngôn sứ không đơn thuần bác bỏ các hy lễ (x. Gr 33,10-11) ; nhưng phụng tự chính thức và công cộng – chỉ phát triển dần dần theo thời gian – phải đi đôi với việc trung thành lắng nghe và tuân giữ lời Đức Chúa, được phán ra ngay từ buổi đầu tại Xi-nai. [31]
English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [32]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [33]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [34]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [35]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [36]
Tượng thần thêm vào cho rõ nghĩa. Cc. 17-18 trên đây và 32,34 cho thấy tình trạng nói ở đây ; x. 2 V 16,10-18 và 21,1-16 về chuyện vua A-khát và vua Mơ-na-se đã làm. [37]
English: Tophet | French: Tofeth, Tafeth | Latin: Topheth | Origin: תֹּפֶת | Vietnamese: Tô-phét -- 2 V 23,10 ; Gr 7,31-32 [38]
English: Ben-Hinnom (Valley of) | French: Ben-Hinnôm (ravin de) | Latin: Ennom -- (vallum filii) | Origin: גֵיא בֶן־הִנֹּם | Vietnamese: Ben Hin-nôm (thung lũng) -- Gr 7,31-32 ; 2 Sb 28,3 [39]
Nơi cao ... trong thung lũng : bắt đầu việc thờ cúng thường được thi hành ở nơi cao, theo nghĩa đen. Sau rồi dần dần nơi cao mất ý nghĩa tự nhiên nguyên thuỷ đó và trở thành từ chuyên biệt chỉ nơi thờ cúng kiểu Ca-na-an, dù nơi đó là thung lũng như ở đây. Theo 2 V 16,3 và 21,6 cả các vua cũng sát tế chính con mình. [40]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [41]
English: Tophet | French: Tofeth, Tafeth | Latin: Topheth | Origin: תֹּפֶת | Vietnamese: Tô-phét -- 2 V 23,10 ; Gr 7,31-32 [42]
English: Ben-Hinnom (Valley of) | French: Ben-Hinnôm (ravin de) | Latin: Ennom -- (vallum filii) | Origin: גֵיא בֶן־הִנֹּם | Vietnamese: Ben Hin-nôm (thung lũng) -- Gr 7,31-32 ; 2 Sb 28,3 [43]
English: Tophet | French: Tofeth, Tafeth | Latin: Topheth | Origin: תֹּפֶת | Vietnamese: Tô-phét -- 2 V 23,10 ; Gr 7,31-32 [44]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [45]
English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [46]
Gr 26,1-19 [1@]
Gr 17,20 [2@]
Gr 18,11; Is 1,16-17 [3@]
Gr 7,3 [4@]
Gr 5,1 [5@]
Gr 5,28; 22,3 [6@]
Gr 7,9; 25,6; Xh 20,2-37 [7@]
Gr 7,3 [8@]
Gr 3,18; Am 9,15 [9@]
Gr 7,4 [10@]
Xh 20,13-16; Đnl 5,17-20; Hs 4,2 [11@]
Gr 3,16 [12@]
Gr 11,10; Đnl 28,64 [13@]
Gr 35,19 [14@]
Gr 7,14 [15@]
Mt 21,13 [16@]
1 Sm 1–3; 4,12-22; Tv 78,59-69 [17@]
Gr 7,25 [18@]
Gr 35,17; Is 50,2; 65,12; 66,4 [19@]
Gr 7,30 [20@]
Gr 23,39; 1 V 9,7 [21@]
2 V 17 [22@]
Gr 11,14; 14,11; 37,3; Đnl 9,14 [23@]
Gr 6,20; Am 5,21 [24@]
Gr 44,17-19 [25@]
Gr 19,13 [26@]
Gr 11,17 [27@]
Gr 42,18 [28@]
Gr 17,27; 2 V 22,17 [29@]
Gr 11,1-14 [30@]
Gr 6,20; Am 4,4-5; 5,21 [31@]
Hs 6,6; Mk 6,6 [32@]
Gr 11,4; Xh 19,5; Đnl 6,3; 26,17 [33@]
Gr 8,6 [34@]
Gr 7,17; 9,13 [35@]
Gr 2,20; 2 V 21,15 [36@]
Gr 25,4 [37@]
Gr 7,24; 11,8; 25,4; 26,5; 29,19; 44,4-5; 2 Sb 36,15 [38@]
Gr 17,23; 2 V 17,14 [39@]
Gr 42,13.21; Ed 3,4-7; Mt 21,45 [40@]
Gr 6,8 [41@]
Is 7,9 [42@]
Gr 19,1-13 [43@]
Gr 3,2 [44@]
2 Sb 29,16 [45@]
Gr 7,10 [46@]
Gr 32,34= [47@]
Gr 19,5; Lv 18,21; Đnl 18,10; 2 V 21,6 [48@]
Gr 19,6= [49@]
Ed 6,5 [50@]
Gr 16,4; 34,20; 2 Sm 21,10 [51@]
Gr 16,9; 25,10; Br 2,23; Kh 18,23 [52@]