1 ĐỨC CHÚA3 phán thế này : Ta sẽ cho nổi lên một thần khí sát hại,
1 để chống lại Ba-by-lon4 và dân cư Lếp Ca-mai56.
2 Ta sẽ sai những người ngoại bang đến Ba-by-lon7,
2 để 1@sàng sẩy và quét sạch xứ sở nó ;
2 bởi vì, vào ngày tai hoạ, chúng sẽ nổi lên chống lại nó từ bốn phía.
3 Đừng 2@chừa lại một xạ thủ giương cung nào,
3 cũng đừng để ai tự hào vì áo giáp của nó8.
3 Đừng thương xót các thanh niên Ba-ben9,
3 quân đội của nó, hãy 3@diệt cho hết !
4 Ước gì đất Can-đê10 tràn ngập 4@tử thi,
4 người bị đâm nằm la liệt trên đường phố !
5 Quả thật, Ít-ra-en11 và Giu-đa12 không 5@goá bụa,
5 vì không còn Thiên Chúa, không còn ĐỨC CHÚA13 các đạo binh,
5 dù xứ sở của chúng tràn đầy tội lỗi
5 xúc phạm đến 6@Đấng Thánh của Ít-ra-en14.
6 Hãy 7@trốn khỏi Ba-by-lon15, ai nấy liệu mà thoát thân,
6 kẻo các ngươi phải tiêu vong vì tội ác của nó.
6 Vì đối với ĐỨC CHÚA16, đây là thời 8@báo oán,
6 thời giáng cho nó 9@phần phạt nó đáng chịu.
7 Ba-by-lon17 là 10@chén vàng trong tay ĐỨC CHÚA18,
7 nó 11@làm cho toàn cõi đất phải say sưa,
7 các dân tộc đã 12@uống rượu của nó, vì thế mà hoá ra rồ dại.
8 Bỗng chốc Ba-by-lon19 13@sụp đổ tan tành :
8 hãy 14@khóc rú lên thương hại nó !
8 Lấy 15@dầu mà thoa cho nó bớt đau, may ra nó sẽ lành !
9 – “Chúng tôi muốn chữa trị cho Ba-by-lon20,
9 thế mà nó vẫn 16@chẳng lành.
9 17@Mặc kệ nó ! Mỗi người hãy quay về xứ sở.”
9 – Quả vậy, án phạt dành cho nó chạm tới 18@trời,
9 lên đến tận mây xanh.
10 ĐỨC CHÚA21 đã cho bừng lên sự 19@công chính của chúng ta :
10 Đến đây, nào chúng ta kể cho Xi-on22 biết
10 công trình của ĐỨC CHÚA23, Thiên Chúa chúng ta.
11 Hãy chuốt nhọn tên, rồi nhét cho đầy ống.11 ĐỨC CHÚA24 đã thúc đẩy thần trí của các vua 20@Mê-đi2526 ; quả thật, Người đã 21@quyết định huỷ diệt Ba-by-lon27, vì đây là thời ĐỨC CHÚA28 báo oán ; Người 22@báo oán cho Đền Thờ của Người.
12 Hãy 23@phất cờ làm hiệu tấn công các tường luỹ Ba-by-lon29,
12 hãy tăng cường phòng thủ,
12 dựng lên các vọng canh, bố trí quân mai phục !12 Bởi vì không những ĐỨC CHÚA30 đã 24@quyết định, mà còn thực hiện điều Người đã phán về dân cư Ba-by-lon31.
13 Phần ngươi, ngươi ở gần 25@dòng nước lớn, ngươi có lắm kho tàng,
13 26@giờ cùng tận của ngươi đã tới, giờ chấm dứt các lợi lộc của ngươi.
14 ĐỨC CHÚA32 các đạo binh đã lấy chính 27@mạng sống Người mà thề :
14 Ta sẽ cho một đoàn người đông như 28@châu chấu,
14 tràn ngập và chống lại ngươi ;
14 chúng cất 29@tiếng hò reo chiến thắng !
15 Đấng dùng sức mạnh 30@làm ra trái đất,
15 lấy lẽ khôn ngoan thiết lập địa cầu,
15 cũng là Đấng dùng sự thông suốt trải rộng các tầng trời.
16 Người lên tiếng, là nước trên trời cuồn cuộn ;
16 Người 31@đẩy lên từng lớp mây trời, từ cùng tận địa cầu xa tắp,
16 32@làm cho chớp giật mưa rơi,
16 mở kho thả gió khắp nơi tung hoành.
17 Mọi người đều ngu xuẩn, không hiểu biết chi,
17 thợ bạc nào cũng 33@xấu hổ vì tượng thần của nó,
17 tượng nó đúc ra là vật hão huyền, không có hơi thở !
18 Chúng chỉ là hư ảo, là sản phẩm nực cười ;
18 khi bị 34@trừng phạt, chúng sẽ tiêu vong.
19 35@Phần dành cho Gia-cóp33 thì không như thế,
19 vì tất cả đã được Người nắn ra,
19 và Ít-ra-en34 là chi tộc Người chọn làm 36@gia nghiệp,
19 37@danh Người là ĐỨC CHÚA35 các đạo binh.
20 Ngươi như cái 38@búa, như binh khí của Ta.
20 Ta dùng ngươi để đập các dân,
20 Ta dùng ngươi để huỷ các nước,
21 Ta dùng ngươi để đập ngựa và người cỡi,
21 Ta dùng ngươi để đập xe và người đánh xe.
22 Ta dùng ngươi để đập đàn ông, đàn bà,
22 Ta dùng ngươi để đập cụ già, 39@con trẻ,
22 Ta dùng ngươi để đập thanh niên, thiếu nữ.
23 Ta dùng ngươi để đập người chăn và đàn vật,
23 Ta dùng ngươi để đập người cày và vật kéo,
23 Ta dùng ngươi để đập 40@tổng đốc và khâm sai.24 Nhưng, ngay trước mắt các ngươi, Ta sẽ 41@giáng trả cho Ba-by-lon37 và cho tất cả dân cư Can-đê38 mọi tai hoạ chúng đã gây ra ở Xi-on39 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA40.
25 Này, Núi Tàn Phá41, 42@Ta chống lại ngươi,
25 tàn phá toàn cõi đất – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA42,
25 Ta sẽ dang 43@tay đánh phạt ngươi,
25 cho ngươi lăn xuống từ đỉnh cao núi đá.
25 Ta sẽ biến ngươi thành 44@ngọn núi bị thiêu rụi.
26 Người ta không còn lấy được từ nơi ngươi
26 viên đá 45@góc, viên đá nền ;
26 vì ngươi sẽ thành chốn 46@điêu tàn vạn cổ
26 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA43.
27 Hãy phất 47@cờ làm hiệu trong xứ, hãy thổi kèn giữa chư dân !
27 Hãy thánh hiến chư dân để đánh nó,
27 để đánh nó, hãy triệu tập các 48@vương quốc :
27 A-ra-rát44, Min-ni45 và Át-cơ-nát4647,
27 hãy đặt một viên giám sát để đánh nó.
27 Hãy tập trung ngựa lại như tập trung đàn 49@châu chấu hung hăng.28 Để đánh nó, hãy thánh hiến chư dân : các vua Mê-đi48, các tổng đốc, các khâm sai, cũng như tất cả xứ sở thuộc quyền nó thống trị.
29 Cõi đất 50@run rẩy hãi hùng,
29 bởi vì kế hoạch của ĐỨC CHÚA49 về Ba-by-lon50 sắp hoàn thành :
29 là làm cho đất Ba-by-lon51 nên hoang vu, 51@không có người cư ngụ.
30 Các dũng sĩ Ba-by-lon52 đã ngừng chiến đấu,
30 chúng ở lại trong các pháo đài.
30 Lòng dũng cảm của chúng đã cạn, chúng nên như 52@đàn bà !
30 Nhà cửa nó bị thiêu rụi, các then cửa gãy tan tành.
31 Phu trạm đón phu trạm, 53@sứ giả đón sứ giả,
31 dồn dập báo cho vua Ba-by-lon53 :
31 thành của nó 54@thất thủ hoàn toàn.
32 Các ngả đường đã bị chiếm cứ, các pháo đài đều bị phóng hoả,
32 các chiến binh sợ hãi kinh hoàng.
33 Quả vậy, ĐỨC CHÚA54 các đạo binh,
33 Thiên Chúa Ít-ra-en55 phán như sau :
33 55@Cô gái Ba-by-lon56 như 56@sân phơi, vào thời đạp lúa ;
33 chẳng còn bao lâu, mùa gặt sẽ đến với cô.
34 Na-bu-cô-đô-nô-xo57, vua Ba-by-lon58, đã 57@xâu xé, đã loại trừ tôi,
34 gạt tôi ra như chiếc bình rỗng ;
34 tựa 58@con rồng, nó đã nuốt trửng tôi,
34 các miếng ngon của tôi59, nó nhét đầy bụng, rồi xua đuổi tôi đi.
35 Cô thiếu nữ Xi-on60 sẽ nói :
35 “Chớ gì bạo lực và thương tích tôi phải chịu
35 sẽ đổ xuống Ba-by-lon61 !” Và Giê-ru-sa-lem62 sẽ nói :
35 “Chớ gì 59@máu tôi đổ trên đầu dân cư Can-đê63 !”
36 Vì thế, ĐỨC CHÚA64 phán như sau :
36 Này Ta sẽ 60@bênh vực, đòi báo thù cho ngươi,
36 Ta sẽ làm cho biển của nó ra 61@khô cạn,
36 và suối nước của nó phải cạn khô.
37 Ba-by-lon65 sẽ nên 62@đống hoang tàn,
37 thành 63@sào huyệt cho loài lang sói,
37 thành đồ kinh tởm cho thiên hạ cười chê,
37 64@không còn ai cư ngụ nữa.
38 Chúng cùng gầm lên như bầy 65@sư tử,
38 chúng rống lên khác nào lũ sư tử con.
39 Đang lúc chúng hung hăng, Ta chuốc rượu cho chúng,
39 cho chúng uống 66@say sưa, đến nỗi phải mê mệt.
39 Chúng nằm 67@ngủ li bì, không bao giờ dậy nữa.
40 Ta sẽ đẩy chúng xuống 68@lò sát sinh,
40 như chiên con, như cừu và dê đực.
41 Tại sao 69@Sê-sác67 đã bị chiếm,
41 và niềm vinh dự của toàn cõi đất lại bị 70@đoạt ?
41 Tại sao giữa chư dân, 71@Ba-by-lon68 lại nên đồ kinh tởm ?
42 72@Biển dâng lên tràn ngập Ba-by-lon69,
42 sóng biển gầm vang nhận chìm nó.
43 Các thành trì của nó đã nên đống hoang tàn,
43 nên miền đất cằn cỗi, 73@hoang vu,
43 miền đất không có ai cư ngụ, và chẳng có người nào 74@lai vãng.
44 Ta sẽ trừng phạt 75@Ben thuộc Ba-by-lon71,
44 Ta sẽ móc khỏi miệng nó, những gì nó đã 76@nuốt ;
44 các dân nước sẽ không còn tuôn đến đó nữa,
44 các 77@tường luỹ của Ba-by-lon72 sụp đổ tan tành.
45 Hỡi dân Ta, hãy 78@ra khỏi đó ;
45 ai nấy hãy lo cứu mạng mình
45 cho khỏi cơn 79@lôi đình thịnh nộ của ĐỨC CHÚA73.46 Các ngươi đừng sờn lòng, đừng sợ hãi trước những 80@tin đồn trong xứ : năm này đồn thổi thế này, năm sau lại đồn thổi thế khác, bạo lực lan khắp xứ, bạo chúa này kế tiếp bạo chúa kia.
47 Vì thế, này sẽ đến những ngày,
47 Ta sẽ trừng phạt các ngẫu tượng của Ba-by-lon74 ;
47 toàn xứ sở nó phải xấu hổ,
47 và trên đất nó, xác mọi kẻ tử thương 81@nằm la liệt.
48 Bấy giờ, trời đất cùng muôn vật sẽ 82@reo hò, vì Ba-by-lon75 sụp đổ,
48 vì từ phương 83@bắc, những kẻ tàn phá sẽ đến hại nó
48 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA76.
49 Hỡi những kẻ thương vong của Ít-ra-en77, 84@Ba-by-lon78 phải ngã gục,
49 cũng như bao kẻ thương vong trên toàn cõi đất
49 đã phải ngã gục vì Ba-by-lon79.
50 Hỡi những kẻ 85@thoát khỏi gươm đao, hãy đi, chớ có dừng lại.
50 Từ miền xa xăm, hãy nhớ đến ĐỨC CHÚA80,
50 và ước chi các ngươi hằng 86@lưu tâm đến Giê-ru-sa-lem81.
51 – “Chúng tôi xấu hổ khi nghe lời lăng nhục,
51 mặt mày chúng tôi phủ đầy nhục nhã,
51 bởi những 87@người ngoại bang
51 đã đến tấn công các nơi thánh trong Nhà ĐỨC CHÚA82.”
52 – Vì thế, này sẽ đến những ngày –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA83–
52 Ta sẽ trừng phạt các 88@ngẫu tượng của nó,
52 và trong khắp xứ sở nó, các 89@thương vong sẽ khóc than.
53 Dù Ba-by-lon84 có lên tận 90@trời, có dựng pháo đài ở chốn cao xanh,
53 thì theo lệnh Ta, những kẻ tàn phá cũng sẽ đến hại nó
53 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA85.
54 Hãy nghe tiếng kêu la từ Ba-by-lon86,
54 từ đất Can-đê87, một 91@thảm hoạ ghê gớm !
55 Quả thật, ĐỨC CHÚA88 tàn phá Ba-by-lon89,
55 và làm nó im bặt tiếng ba hoa khoác lác,
55 cho dù sóng của nó có 92@vang gầm như nước lũ,
55 và tiếng của nó có ồn ào.
56 Khi kẻ tàn phá đến đánh Ba-by-lon90,
56 các anh hùng của nó đều bị bắt,
56 cung tên của chúng bị gãy tan,
56 vì ĐỨC CHÚA91 là Thiên Chúa 93@báo phục,
56 Người sẽ 94@giáng trả đích đáng.
57 Các tướng lãnh, các nhà khôn ngoan,
57 các toàn quyền, các khâm sai, các anh hùng của chúng,
57 Ta 95@cho uống say sưa, đến nỗi phải mê mệt,
57 chúng nằm 96@ngủ li bì, không bao giờ dậy nữa
57 – sấm ngôn của Đức Vua, 97@danh Người là ĐỨC CHÚA92 các đạo binh.
58 ĐỨC CHÚA94 các đạo binh phán thế này :
58 các 98@tường luỹ Ba-by-lon95 vĩ đại, bị sụp đổ hoàn toàn,
58 các cổng thành to lớn sẽ bị thiêu rụi.
58 Thế là các dân phải vất vả 99@luống công,
58 các nước kiệt quệ làm mồi cho lửa.
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [1]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [2]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [3]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [4]
English: Leb-Kamai | French: coeur de mes adversaires | Latin: Chaldaea | Origin: לֵבקָמָי | Vietnamese: Lếp Ca-mai -- Gr 51,1 [5]
Lếp Ca-mai trong Híp-ri có nghĩa là trái tim những kẻ chống Ta. Theo kiểu đảo chữ thì đây là chữ Kát-đim (Can-đê). Về lối viết mật ước này (x. 25,26+). [6]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [7]
HR rất khó hiểu, nên mỗi người dịch một kiểu : Đừng xạ thủ nào giương cung ! Đừng ai tự hào vì áo giáp của mình (BJ), Người xạ thủ đừng để cung rời khỏi tay (Max. G. Cordero), xạ thủ hãy giương cung, áo giáp chỉnh tề (Osty), Chống lại kẻ giương, xạ thủ hãy giương cung của mình và chống lại kẻ mặc áo giáp (L. Lombardi). Tuỳ theo kiểu dịch, hoặc cả câu hiểu như lời Đức Chúa (ngôn sứ) nói với quân bao vây, hoặc nửa trước nói với kẻ bị bao vây, còn nửa sau với quân bao vây. [8]
English: Babel | French: Babel | Latin: Babel | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-ben -- St 11,2-9 [9]
English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [10]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [11]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [12]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [13]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [15]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [16]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [17]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [18]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [19]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [20]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [21]
English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [22]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [23]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [24]
English: Medes | French: Madai | Latin: Medus | Origin: מָדָי | Vietnamese: Mê-đi (người) -- St 10,2 ; 2 V 17,6 [25]
Ở 50,3.9.41 (thơ) chỉ nói trống kẻ thù tấn công Ba-by-lon từ phương Bắc ; còn ở đây (văn xuôi) thì nói rõ là quân Mê-đi, tức là liên quân Ba-tư và Mê-đi dưới quyền của Ky-rô từ khi ông này thắng Át-ty-a-giê, vua cuối cùng Mê-đi (quãng năm 550). [26]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [27]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [28]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [29]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [31]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [32]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [33]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [34]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [35]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [36]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [37]
English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [38]
English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [39]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [40]
English: Olives (Mount of) | French: Destruction (Mont de la) | Latin: Perditio (montus) | Origin: הַר־הַמּשְׁחִית | Vietnamese: Núi Tàn Phá -- 2 V 23,13 [41]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [42]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [43]
English: Ararat | French: Ararat | Latin: Ararat | Origin: אֲרָרַט | Vietnamese: A-ra-rát -- Gr 51,27 [44]
English: Minni | French: Minni | Latin: Menni | Origin: מִנִּי | Vietnamese: Min-ni -- Gr 51,27 [45]
English: Ashkenaz | French: Ashkenaz | Latin: Aschenez | Origin: אַשְׁכֲּנַז | Vietnamese: Át-cơ-nát -- St 10,3, 1 Sb 1,6 [46]
Đức Chúa hiệu triệu các dân miền Bắc phất cờ và thổi kèn xung trận chống Ba-by-lon. Đây là các dân miền Ác-mê-ni và giáp cận : A-ra-rát hay U-ra-tu trong các tài liệu hình góc : Min-ni là Man-nai trong các bi kí Át-sua, phía đông nam hồ Ua-mi-a ; Át-cơ-nát cũng gọi là Man-di (2 Mcb 4,47 ; Cl 3,11) có lẽ là Át-gu-dai trong tài liệu Át-sua. [47]
English: Medes | French: Madai | Latin: Medus | Origin: מָדָי | Vietnamese: Mê-đi (người) -- St 10,2 ; 2 V 17,6 [48]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [49]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [50]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [51]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [52]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [53]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [54]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [55]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [56]
English: Nebuchadnzzar | French: Nabuchodonosor | Latin: Nabuchodonosor | Origin: נְבוּכַדְרֶאצַּר -- Ναβουχοδονοσορ | Vietnamese: Na-bu-cô-đô-nô-xo -- Gr 46,2 ; Ed 29,19 [57]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [58]
Các miếng ngon của tôi là sửa phỏng chừng, còn HR ds : khỏi những khoái lạc của tôi. Có bản đưa những chữ này về động từ sau và dịch : Nó nhét đầy bụng, rồi xua đuổi tôi đi, không cho hưởng khoái lạc của tôi (xem TOB, Osty, Lombardi). – Ngôn sứ đặt vào miệng Giê-ru-sa-lem câu nói này. [59]
English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [60]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [61]
English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [62]
English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [63]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [64]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [65]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [66]
English: Sheshak | French: Shéshak | Latin: Sesach | Origin: שֵׁשַׁךְ | Vietnamese: Sê-sác -- Gr 25,26 ; 51,41 [67]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [68]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [69]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [70]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [71]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [72]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [73]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [74]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [75]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [76]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [77]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [78]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [79]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [80]
English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [81]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [82]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [83]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [84]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [85]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [86]
English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [87]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [88]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [89]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [90]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [91]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [92]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [93]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [94]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [95]
English: Euphrates | French: Euphrate, Perath | Latin: Euphrates | Origin: הוּאפְרָת | Vietnamese: Êu-phơ-rát -- sông Cả, St 2,14 ; Gr 13,4-7 [96]
Khúc này (cc. 59-64) không hợp văn mạch ở đây ; đáng lẽ nó phải nằm sau ch. 28. Động tác tượng trưng kể ở đây cũng theo đường lối diễn tả chung trong nhiều trường hợp tương tự do Giê-rê-mi-a (1,11-14 ; 18,1-12 ; 19 ; 24 ; 27-28 ; 32 ; x. 16,1-8) hay do các ngôn sứ khác. Chuyến đi Ba-by-lon này của vua Xít-ki-gia-hu có lẽ là chuyến đi được nói đến ở 29,3. Bề ngoài ông muốn đánh tan mọi nghi ngờ của Na-bu-cô-đô-nô-xo đối với dân Giu-đa, nhưng thật sự trong bụng ông đang tính dựa vào Ai-cập để liên minh chống Ba-by-lon. – Về động tác ngôn sứ Giê-rê-mi-a truyền ở đây, tất nhiên phải được thực hiện một cách kín đáo (vào năm 593). Điều đáng để ý là vào thời đó, Giê-rê-mi-a vẫn khuyên phải thần phục vua Ba-by-lon, vì Thiên Chúa đã quyết định trao Giu-đa vào tay Na-bu-cô-đô-nô-xo, thế mà đồng thời ông cũng lại gửi một lời sấm tiên báo Ba-by-lon sẽ sụp đổ. [97]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [98]
English: Seraiah | French: Seraya | Latin: Saraias | Origin: שְׂרָיָה | Vietnamese: Xơ-ra-gia 1 -- ký lục của vua Đa-vít, còn gọi là Sơ-va, Si-sa, Sau-sa, 2 Sm 8,17 [99]
English: Seraiah | French: Seraya | Latin: Saraias | Origin: שְׂרָיָה | Vietnamese: Xơ-ra-gia 3 -- con ông Nê-ri-gia, Gr 51,59-64 [100]
English: Neriah | French: Nérias, Nériya | Latin: Neri | Origin: נֵרִיָּה | Vietnamese: Nê-ri-gia 1 -- con ông Mác-xê-gia, Gr 32,12.16 ; cha ông Ba-rúc. [101]
English: Seraiah | French: Seraya | Latin: Saraias | Origin: שְׂרָיָה | Vietnamese: Xơ-ra-gia 1 -- ký lục của vua Đa-vít, còn gọi là Sơ-va, Si-sa, Sau-sa, 2 Sm 8,17 [102]
English: Zedekiah | French: Cidqiyahou | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּה | Vietnamese: Xít-ki-gia 1 -- con ông Cơ-na-a-na, một ngôn sứ thời vua A-kháp, 1 V 22,11-24 ; 2 Sb 18,10 [103]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [104]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [105]
English: Seraiah | French: Seraya | Latin: Saraias | Origin: שְׂרָיָה | Vietnamese: Xơ-ra-gia 1 -- ký lục của vua Đa-vít, còn gọi là Sơ-va, Si-sa, Sau-sa, 2 Sm 8,17 [106]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [107]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [108]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [109]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [110]
English: Seraiah | French: Seraya | Latin: Saraias | Origin: שְׂרָיָה | Vietnamese: Xơ-ra-gia 1 -- ký lục của vua Đa-vít, còn gọi là Sơ-va, Si-sa, Sau-sa, 2 Sm 8,17 [111]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [112]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [113]
English: Euphrates | French: Euphrate, Perath | Latin: Euphrates | Origin: הוּאפְרָת | Vietnamese: Êu-phơ-rát -- sông Cả, St 2,14 ; Gr 13,4-7 [114]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [115]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [116]
Câu này không có trong LXX. Trong HR, câu này bắt đầu bằng cùng một chữ cuối cùng của c.58 (bản Việt ngữ dịch bằng chấm dứt (c.64) và kiệt quệ (c.58). Vậy chỗ đúng của nó phải là sau c.58 để kết thúc lời ngôn sứ. [117]
Gr 15,7 [1@]
Gr 13,14 [2@]
Gr 50,21; Gs 6,17 [3@]
Gr 50,30; 51,52 [4@]
Is 54,4-8 [5@]
Gr 50,29 [6@]
Gr 50,8; St 19,15-17; Kh 18,4 [7@]
Gr 50,15; 51,11 [8@]
Gr 50,29; 51,24 [9@]
Gr 25,15-29; Tv 75,9; Is 51,17 [10@]
Kh 14,8 [11@]
Gr 25,16; Kh 18,3 [12@]
Gr 50,23; Kh 18,2 [13@]
Kh 18,9 [14@]
Gr 8,22 [15@]
Gr 30,12; 46,11 [16@]
Gr 50,16; 51,45 [17@]
Gn 1,2; Kh 18,5 [18@]
Gr 23,6; 50,34; Tv 37,6 [19@]
Is 13,17 [20@]
Gr 51,29 [21@]
Gr 46,10; 50,15; 51,6 [22@]
Gr 51,27 [23@]
Gr 50,45; 51,11 [24@]
Gr 50,37-38; Kh 17,1.15 [25@]
St 6,13; Nk 2,14 [26@]
Gr 22,5 [27@]
Gr 51,27; Nk 3,17 [28@]
Gr 25,30 [29@]
Gr 10,12-16; Is 45,18 [30@]
Tv 135,7 [31@]
Gr 14,22; Đnl 28,12; G 38,34-35 [32@]
Is 2,20; 42,17; 45,16 [33@]
Gr 50,27 [34@]
Gr 10,16 [35@]
Đnl 32,9 [36@]
Gr 51,57 [37@]
Gr 50,23 [38@]
Is 13,18; 2 Sb 36,17 [39@]
Gr 51,28 [40@]
Gr 51,56 [41@]
Gr 21,13; Ed 13,8; 28,22 [42@]
Gr 15,6 [43@]
Kh 8,7-8; 18,9 [44@]
Is 28,16 [45@]
Gr 50,40 [46@]
Gr 4,5-6; 51,12 [47@]
Gr 50,9 [48@]
Gr 46,23 [49@]
Gr 10,10; 50,45-46 [50@]
Gr 51,37 [51@]
Gr 50,37; Is 19,16; Nk 3,13 [52@]
G 1,14-19 [53@]
Gr 50,2.24 [54@]
Gr 50,42 [55@]
Is 21,10 [56@]
Gr 50,7.17; 51,44 [57@]
Is 27,1; G 7,12 [58@]
Mt 27,25 [59@]
Gr 50,34 [60@]
Gr 50,38; Is 44,27 [61@]
Gr 9,10; Is 25,2 [62@]
Gr 50,39 [63@]
Gr 50,13.40 [64@]
Gr 2,15; Tv 104,21; Is 31,4; Nk 2,12 [65@]
Gr 13,13; 51,57; Nk 3,11 [66@]
Gr 51,57; Tv 76,6 [67@]
Gr 50,27 [68@]
Gr 25,26; 51,31 [69@]
Gr 48,17 [70@]
Gr 50,23 [71@]
Nk 2,7 [72@]
Gr 50,12.40 [73@]
Gr 2,6 [74@]
Gr 50,2 [75@]
Gr 51,34; Er 1,7 [76@]
Gr 51,58 [77@]
Gr 50,8; 51,6.9 [78@]
Gr 25,38; 50,13 [79@]
Mt 24,6 [80@]
Gr 49,26 [81@]
Is 44,23; Kh 18,20; 19,1-2 [82@]
Gr 50,3 [83@]
Gr 51,24 [84@]
Gr 44,28 [85@]
Tv 137,5 [86@]
Tv 79,1; Ac 1,10 [87@]
Gr 50,2.38; 51,47 [88@]
G 24,12 [89@]
Gr 49,16; Is 14,13; G 20,6 [90@]
Gr 50,22 [91@]
Gr 6,23; 50,42 [92@]
Gr 51,6 [93@]
Is 59,18; 66,6 [94@]
Gr 48,26; 51,39; Nk 3,11 [95@]
Nk 3,18 [96@]
Gr 10,16; 46,18 [97@]
Gr 50,15; 51,44 [98@]
Hc 14,19; Hs 2,13; Kb 2,13 [99@]
Gr 32,12 [100@]
Gr 28,1 [101@]
Gr 36,2 [102@]
Gr 50,3; 51,26 [103@]
Gr 50,32; Kh 18,21 [104@]