Lời sấm lên án 1@Ba-by-lon12

1 Đây là 2@lời ĐỨC CHÚA3 phán liên quan tới 3@Ba-by-lon4, đất người Can-đê5, qua trung gian ngôn sứ Giê-rê-mi-a6.

Ba-by-lon7 sụp đổ. Ít-ra-en8 được giải thoát.

2 Hãy 4@loan báo giữa chư dân và công bố,
2 nào phất cờ hiệu và công bố.
2 Đừng giấu giếm, nói lên đi : Ba-by-lon9 đã thất thủ,
2 5@Ben phải nhục nhã, Mơ-rô-đác10 tan tành11.
2 (Các tượng thần của nó phải nhục nhã,
2 các đồ gớm ghiếc của nó bị 6@tan tành.)
3 Vì từ 7@phương bắc, một dân nổi lên đánh nó ;
3 dân ấy sẽ làm cho xứ sở của nó ra hoang tàn,
3 không còn ai cư ngụ ở đó, từ loài người cho đến loài vật
3 đều phải lẩn trốn, đều phải ra đi.
4 Trong những ngày ấy và vào lúc ấy –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA12–,
4 con cái Ít-ra-en13 sẽ đến cùng với con cái Giu-đa1415 ;
4 chúng vừa đi vừa 8@khóc
49@tìm kiếm ĐỨC CHÚA16, Thiên Chúa của chúng.
5 Chúng hỏi đường đi tới 10@Xi-on17, mặt hướng nhìn về đó :
5 “Nào ta gắn bó cùng ĐỨC CHÚA18,
5 bằng 11@giao ước muôn đời, không thể quên !”
6 Dân Ta là 12@chiên cừu đi lạc, 13@mục tử của chúng đã đánh lừa,
6 họ đưa chiên đi lòng vòng trên núi ;
6 chiên hết lên núi lại xuống đồi, quên đi mất cả ràn của chúng.
7 Mọi kẻ bắt gặp chúng đều 14@xâu xé,
7 đối phương của chúng nói rằng :
7 “Ta đâu có lỗi chi, ấy chỉ vì chúng đắc tội với ĐỨC CHÚA19,
7 xúc phạm tới nơi đức công chính ngự trị,
7 và phản lại 15@niềm hy vọng của cha ông là chính ĐỨC CHÚA20.”
8 Hãy 16@trốn khỏi Ba-by-lon21, ra khỏi đất người Can-đê22 ;
8 và nên như những con dê đầu đàn.
9 Vì này, để chống lại Ba-by-lon23,
9 Ta sắp cho nổi lên từ đất phương bắc,
9 một 17@đoàn gồm các dân tộc hùng cường ;
9 chúng dàn hàng tiến công, từ phía đó, nó sẽ thất thủ.
9 Những mũi tên của chúng
9 như người lính thiện xạ chẳng về không bao giờ.
10 Người Can-đê24 thành miếng mồi ngon
10 những người cướp phá nó được no thoả
10 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA25.
11 Thật vậy, các ngươi hãy 18@vui mừng hoan hỷ,
11 hỡi những người cướp phá phần gia sản của Ta !
11 Thật vậy, các ngươi hãy tung tăng
11 như cừu non trong đồng cỏ,
11 hãy hí vang như ngựa giống !
12 Mẹ của các ngươi rất đỗi nhục nhằn,
12 người sinh hạ các ngươi phải tủi hổ.
12 Này, nó sẽ đứng hạng chót giữa chư dân,
12 thành 19@sa mạc, nên chốn cằn cỗi, hoang vu.
13 Vì ĐỨC CHÚA26 20@nổi giận mà nó không còn được ai đến ở,
13 tất cả nên như chốn 21@hoang tàn ;
13 ai qua lại Ba-by-lon27 cũng phải kinh ngạc,
13 và cười chê mọi thương tích của nó.
14 Hãy 22@dàn hàng vây đánh Ba-by-lon28 tứ phía,
14 hỡi tất cả các xạ thủ bắn cung,
14 hãy bắn vào nó, đừng tiếc tên, vì nó đã 23@đắc tội với ĐỨC CHÚA29.
15 Từ bốn phía, hãy 24@reo hò xung phong.
15 Nó giơ tay hàng, các cột trụ của nó sụp đổ,
15 các tường luỹ của nó bị phá tan.
15 Vì đó là việc 25@báo oán của ĐỨC CHÚA30 !
15 Các ngươi hãy báo oán nó ! Hãy làm cho nó 26@những gì nó đã làm !
16 Hãy loại khỏi Ba-by-lon31 người gieo giống
16 và kẻ cầm liềm vào thời gặt hái.
16 Để thoát khỏi lưỡi 27@gươm giết người,
16 ai nấy hãy trở về với 28@dân mình,
16 ai nấy hãy trốn về quê hương xứ sở.
17 Ít-ra-en32 là con chiên 29@lạc đàn, bị những con 30@sư tử đuổi bắt.
17 Con đầu tiên ăn thịt nó là vua Át-sua33 ; rồi sau cùng, kẻ đập vỡ xương nó là 31@Na-bu-cô-đô-nô-xo34, vua Ba-by-lon35. 18 Vì thế, ĐỨC CHÚA36 các đạo binh, Thiên Chúa Ít-ra-en37, phán như sau : Này Ta sắp 32@trừng phạt vua Ba-by-lon38 và xứ sở của nó như Ta đã 33@trừng phạt vua Át-sua39.
19 Ta sẽ dẫn Ít-ra-en40 về 34@đồng cỏ của nó,
19 để nó được ăn cỏ ở Các-men41 và Ba-san42,
19 trên núi Ép-ra-im43 và Ga-la-át4445, nó sẽ được thoả thuê.
20 Trong những ngày ấy và vào lúc ấy –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA46
20 người ta sẽ 35@tìm lỗi lầm của Ít-ra-en47 mà chẳng thấy,
20 sẽ tìm tội lỗi của Giu-đa48 mà đâu có gặp,
20 bởi vì Ta đã 36@thứ tha cho những người Ta còn để 37@sót lại.

Tại Giê-ru-sa-lem49, loan báo Ba-by-lon50 sụp đổ

21 “Nào lên đất Mơ-ra-tha-gim51,
21 hãy tiến lên đánh nó và dân cư Pơ-cốt5253 :
21 tàn sát, 38@tiêu diệt chúng cho đến người cuối cùng
21 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA54.
21 Hãy thi hành đúng mọi điều Ta đã truyền cho ngươi.”
22 Tiếng giao tranh vang ầm trong xứ ! Thật là 39@đại hoạ !
23 Tại sao cái 40@búa đe doạ toàn cõi đất, lại bị bẻ gãy tan tành ?
23 Tại sao giữa chư dân, Ba-by-lon55 lại nên 41@đồ kinh tởm ?
24 Hỡi Ba-by-lon56, Ta đã giăng bẫy bắt ngươi,
24 ngươi mắc phải mà đâu có biết !
24 Ngươi đã bị bắt và bị giữ lại,
24 vì ngươi đã khiêu chiến với ĐỨC CHÚA57.
25 ĐỨC CHÚA58 đã mở kho của Người,
25 và đưa ra những vũ khí để trút cơn giận dữ.
25 Đó chính là việc Chúa Thượng, ĐỨC CHÚA59 các đạo binh,
25 sẽ thực hiện trong xứ sở người Can-đê60 !
26 Nào từ khắp nơi hãy đến đó, mở các vựa của nó ra,
26 chất nó cho thành đống,
26 rồi 42@tận diệt nó, đừng để cho sót lại một tí gì.
27 Hãy giết sạch bò mộng của nó, cho tất cả phải xuống 43@lò sát sinh.
27 Khốn cho chúng, vì đã tới ngày, tới thời chúng bị 44@trừng phạt.
28 Hãy nghe đây !
28 Kìa những kẻ thoát thân và những 45@người chạy trốn
28 khỏi đất Ba-by-lon61, đã về 46@báo cho Xi-on62 biết,
28 cuộc báo oán của ĐỨC CHÚA63, Thiên Chúa chúng ta,
28 Người báo oán cho Đền Thờ của Người !

Tội kiêu căng64

29 Hãy tập trung các tay xạ thủ, tất cả những người bắn 47@cung,
29 để tiến đánh Ba-by-lon65.
29 Hãy vây hãm nó tư bề, đừng để cho kẻ nào chạy thoát.
29 48@Hãy đáp trả nó xứng với việc nó làm ;
29 49@tất cả những gì nó đã làm, hãy làm lại cho nó,
29 bởi vì nó đã 50@ngạo mạn với ĐỨC CHÚA66,
29 với 51@Đấng Thánh của Ít-ra-en67.
30 Vì thế, các 52@thanh niên sẽ ngã gục trên các quảng trường và tất cả các chiến binh sẽ phải tiêu vong trong ngày đó – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA68.
31 Này 53@Ta chống lại ngươi, hỡi tên “Ngạo Mạn”
31 –sấm ngôn của Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA69 các đạo binh–,
31 vì đã tới ngày, tới thời ngươi bị trừng phạt.
32 Bấy giờ tên “Ngạo Mạn” sẽ lảo đảo té nhào,
32 chẳng còn ai 54@vực nó đứng lên.
32 Ta sẽ 55@châm lửa đốt các thành của nó,
32 lửa sẽ thiêu rụi các vùng phụ cận.

ĐỨC CHÚA70, Đấng cứu chuộc Ít-ra-en71

33 ĐỨC CHÚA72 các đạo binh phán thế này :
33 con cái Ít-ra-en73 cùng với con cái Giu-đa74 bị áp bức ;
33 mọi kẻ bắt chúng làm tôi muốn giữ chúng lại,
33 không chịu 56@thả chúng về.
34 Nhưng 57@Đấng cứu chuộc chúng thật hùng mạnh,
34 danh Người là 58@ĐỨC CHÚA75 các đạo binh ;
34 Người đích thân đứng ra 59@bênh vực chúng,
34 để cho đất nước được yên hàn,
34 và khiến dân cư Ba-by-lon76 run rẩy.
35 60@Gươm đe doạ người Can-đê77, –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA78
35 và đe doạ dân cư Ba-by-lon79, đe doạ các 61@thủ lãnh,
35 các bậc khôn ngoan của nó !
36 Gươm đe doạ những kẻ 62@khoác lác ba hoa, chúng hoá ra điên dại !
36 Gươm đe doạ các anh hùng của nó,
36 chúng đâm ra hãi hùng !
37 Gươm đe doạ ngựa xe của nó
37 và đe doạ tất cả 63@đám đông ô hợp ở giữa nó,
37 chúng 64@nên như đàn bà !
37 Gươm đe doạ các 65@kho tàng của nó,
37 các kho ấy bị cướp sạch !
38 Gươm đe doạ các 66@nguồn nước của nó,
38 nguồn nước bị cạn khô !
38 Vì đó là xứ sở của 67@tượng thần,
38 chúng lảm nhảm vì những Kinh Hoàng của chúng.
39 Vì thế, thú rừng sẽ chung sống với 68@chó hoang,
39 đà điểu sẽ sống ở đó.
39 Mãi mãi nó sẽ chẳng còn được ai cư ngụ,
39 nó sẽ không còn được ai đến ở từ đời này tới đời kia.
40 Giống như khi Thiên Chúa tàn phá 69@Xơ-đôm80,
40 Gô-mô-ra81 và các vùng lân cận – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA82.
40 Sẽ không còn ai 70@cư ngụ ở đó,
40 sẽ chẳng còn người nào tới đó trú ngụ.

Dân tộc phương bắc và con sư tử vùng sông Gio-đan8384

41 Này đây, một dân đến từ 71@phương bắc,
41 một dân lớn và rất nhiều vua chúa xuất hiện từ tận cùng trái đất.
42 Chúng nắm chắc cung nỏ, gươm đao.
42 Man rợ hung tàn không mảy may thương xót,
42 chúng ồn ào như 72@biển gào sóng vỗ.
42 Trên lưng ngựa, muôn người như một,
42 chúng sẵn sàng lâm trận tấn công ngươi,
42 thiếu nữ Ba-by-lon85 hỡi !
43 Hay tin đó, vua Ba-by-lon86 tay chân bủn rủn,
43 nỗi kinh hoàng siết cứng ông ta
43 khiến ông ta run khiếp như 73@sản phụ lâm bồn.
44 Này, tựa con 74@sư tử lên khỏi bụi rậm ở sông Gio-đan87,
44 tiến về đồng cỏ luôn xanh tốt, thì trong phút giây,
44 Ta sẽ bắt chúng phải mau ra khỏi đó,
44 và đặt ở đó người được Ta tuyển chọn.
44 Vì nào có ai giống như Ta ? Ai có thể 75@bắt Ta hầu toà ?
44 Có mục tử nào đứng vững được trước nhan Ta ?
45 Vì thế, hãy nghe đây 76@kế hoạch
45 ĐỨC CHÚA88 đã mưu tính để lên án Ba-by-lon89,
45 cũng như những toan tính
45 Người đã dự định để lên án xứ sở người Can-đê90 :
45 Quả thật, cả chiên dê nhỏ nhất cũng sẽ bị lôi đi !
45 Quả thật, đồng cỏ của chúng cũng vì chúng mà phải kinh ngạc !
46 Tin Ba-by-lon91 bị chiếm giữ làm cõi đất chuyển rung ;
46 tiếng kêu la vang dội giữa chư dân !

  1. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [1]

  2. Bằng lối văn bi thảm và ngắt quãng, những lời sấm này chủ yếu xoáy vào hai điểm : sự sụp đổ của Ba-by-lon và cuộc hồi hương người lưu đày. Tính cách gom nhặt lộ ra ở chỗ tư tưởng cứ được nhắc đi nhắc lại : có thể đây là một loạt những lời lên án Ba-by-lon đã do một nhà biên soạn nào đó sau Giê-rê-mi-a ráp lại. Điều đáng để ý là ngôn sứ Giê-rê-mi-a vốn đã báo trước các biến cố kể trên rồi, nhưng ông cho rằng còn lâu mới xảy đến (x. 27,7 ; 29,10.28) ; trong khi đó thì ở đây, viễn ảnh về sự sụp đổ của Ba-by-lon (năm 538) xem ra rất gần, cũng như trong Is đệ nhị. [2]

  3. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [3]

  4. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [4]

  5. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [5]

  6. English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [6]

  7. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [7]

  8. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [8]

  9. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [9]

  10. English: Marduk | French: Mardouk | Latin: Merodach | Origin: מְרֹדָךְ | Vietnamese: Mơ-rô-đác -- Gr 50,2 [10]

  11. Ben có nghĩa là chủ là tên quen dùng của Mơ-rô-đác, thần chính của Ba-by-lon (51,44 ; Is 46,1 ; Br 6,40 ; Đn 14). [11]

  12. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [12]

  13. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [13]

  14. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [14]

  15. Con cái Ít-ra-en ở đây, cũng như ở 31,3.4.31 phải hiểu chung về toàn thể dân Thiên Chúa. Vì thế cùng với con cái Giu-đa trong câu này, cũng như ở 31,31 (và Giu-đa) hẳn là do ai đó giặm vào sau, không cần thiết. [15]

  16. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [16]

  17. English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [17]

  18. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [18]

  19. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [19]

  20. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [20]

  21. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [21]

  22. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [22]

  23. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [23]

  24. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [24]

  25. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [25]

  26. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]

  27. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [27]

  28. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [28]

  29. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [29]

  30. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]

  31. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [31]

  32. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [32]

  33. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [33]

  34. English: Nebuchadnzzar | French: Nabuchodonosor | Latin: Nabuchodonosor | Origin: נְבוּכַדְרֶאצַּר -- Ναβουχοδονοσορ | Vietnamese: Na-bu-cô-đô-nô-xo -- Gr 46,2 ; Ed 29,19 [34]

  35. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [35]

  36. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [36]

  37. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [37]

  38. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [38]

  39. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [39]

  40. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [40]

  41. English: Carmel | French: Karmélite | Latin: Carmélites | Origin: כַּרְמְלִי | Vietnamese: Các-men 1 -- cư dân ở Các-men, miền Giu-đa, -- 1 Sm 27,3 ; 1 Sb 3,1 [41]

  42. English: Bashan | French: Bashân | Latin: Basan | Origin: בָּשָׁן | Vietnamese: Ba-san -- Tv 68,16.23 ; Is 33,9 [42]

  43. English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [43]

  44. English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23 [44]

  45. Ga-la-át và Ba-san nằm bên kia sông Gio-đan là những vùng nổi tiếng vì các đồng cỏ (x. Ds 32 ; Am 4,1 ; Mk 7,14 ; Nk 1,4) ; Các-men có nghĩa là vườn cây xanh cũng thuộc vùng đồi núi có rừng rậm ở Ép-ra-im (x. Gs 17,18) chắc hẳn gợi lên trong đầu óc các kẻ lưu vong hình ảnh một đất nước phì nhiêu và hấp dẫn. Nhắc đến các nơi ấy là ngôn sứ ngụ ý rằng Ít-ra-en sẽ lại làm thành một dân tộc mới, quy tụ mọi chi tộc, không còn Nam Bắc phân tranh như xưa nữa. [45]

  46. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [46]

  47. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [47]

  48. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [48]

  49. English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [49]

  50. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [50]

  51. English: Merathaim | French: Marratim | Latin: Merataim | Origin: מְרָתַיׅם | Vietnamese: Mơ-ra-tha-gim -- Gr 50,21 [51]

  52. English: Pekod | French: Peqod | Latin: Phacud | Origin: פְּקוֹד | Vietnamese: Pơ-cốt -- Ed 23,23 [52]

  53. Đức Chúa ra lệnh cho các dân tấn công Ba-by-lon. Mơ-ra-ta-gim, tiếng Ba-by-lon là ma-rô-tu có nghĩa là phá, chỉ vùng cửa sông Tích-ra và Êu-phơ-rát. Phiên sang Híp-ri, từ có nghĩa là sự phản bội gấp đôi để chỉ Ba-by-lon. Pơ-cốt (x. Ed 23,23) là sắc dân du mục gốc A-ram sống trong vùng cực đông Ba-by-lon. [53]

  54. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [54]

  55. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [55]

  56. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [56]

  57. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [57]

  58. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [58]

  59. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [59]

  60. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [60]

  61. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [61]

  62. English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [62]

  63. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [63]

  64. Trên tất cả mọi sự gian ác của Ba-by-lon, có một tội luôn luôn làm Đức Chúa ngứa mắt : đó là kiêu căng và ngạo mạn, bộc lộ trong việc đàn áp dân của Người. Về tội này, x. St 3 ; 11,1-9 ; Is 14,12-13 ; Ed 28 ; Am 4. [64]

  65. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [65]

  66. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [66]

  67. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [67]

  68. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [68]

  69. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [69]

  70. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [70]

  71. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [71]

  72. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [72]

  73. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [73]

  74. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [74]

  75. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [75]

  76. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [76]

  77. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [77]

  78. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [78]

  79. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [79]

  80. English: Sodom | French: Sodome | Latin: Sodoma | Origin: סְדֹם | Vietnamese: Xơ-đôm -- St 13,12 [80]

  81. English: Gomorrah | French: Gomorrhe | Latin: Gomorra | Origin: עֲמֹרָה | Vietnamese: Gô-mô-ra -- St 10,19 ; Mt 11,23-24 [81]

  82. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [82]

  83. English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23 [83]

  84. Lời sấm này có hai khúc, cả hai đều nhắc lại để áp dụng vào Ba-by-lon điều đã nói trước : cc. 41-43 lấy ở 6,22-24 đe phạt Giu-đa do một dân từ phương Bắc ; cc. 44-46 lấy ở 49,19-21 lời sấm lên án Ê-đôm. [84]

  85. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [85]

  86. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [86]

  87. English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23 [87]

  88. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [88]

  89. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [89]

  90. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [90]

  91. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [91]

  92. Is 13; 14; 47 [1@]

  93. Gr 46,13 [2@]

  94. Is 13; 21,1-10 [3@]

  95. Gr 46,14 [4@]

  96. Is 46,1 [5@]

  97. Is 21,9 [6@]

  98. Gr 50,9 [7@]

  99. Gr 31,9 [8@]

  100. Hs 3,5 [9@]

  101. Gr 31,6 [10@]

  102. Gr 32,40; Is 24,5 [11@]

  103. Gr 50,17; Mt 9,36 [12@]

  104. Gr 23,1; Ed 34,1-6; Dcr 10,2 [13@]

  105. Gr 2,3; 30,16 [14@]

  106. Gr 14,8 [15@]

  107. Gr 50,16; 51,6.45; Is 48,20; 52,11; Dcr 2,10-11; Kh 18,4 [16@]

  108. Gr 25,14; 50,41; 51,27.48 [17@]

  109. Ac 4,21 [18@]

  110. Gr 51,43 [19@]

  111. Gr 4,26; 10,10; 12,13; 25,37; Is 13,13 [20@]

  112. Gr 49,17 [21@]

  113. Gr 50,9.29 [22@]

  114. Gr 50,7 [23@]

  115. Gr 4,19; 20,16; Gs 6,5; Is 44,23 [24@]

  116. Gr 5,9; 51,6; Is 59,18 [25@]

  117. Gr 50,29 [26@]

  118. Gr 46,16 [27@]

  119. Gr 25,38; 51,9.45; Is 13,14 [28@]

  120. Gr 50,6 [29@]

  121. Gr 2,15; Is 5,29 [30@]

  122. Gr 51,34 [31@]

  123. Gr 9,8 [32@]

  124. Is 10,12 [33@]

  125. Gr 23,3 [34@]

  126. Gr 3,22 [35@]

  127. Gr 31,34; Is 33,24 [36@]

  128. Is 4,3 [37@]

  129. Gr 50,26-27; 51,3 [38@]

  130. Gr 51,54 [39@]

  131. Gr 51,8.20; Is 10,5; 14,5 [40@]

  132. Gr 50,3.13; 51,41; Kh 18,19 [41@]

  133. Gr 50,21; Gs 6,17 [42@]

  134. Gr 48,15; Is 34,7 [43@]

  135. Gr 23,12; 46,21 [44@]

  136. Gr 50,8 [45@]

  137. Gr 50,2; 51,10 [46@]

  138. Gr 49,35; 50,14 [47@]

  139. Xh 21,25; Tv 28,4; Kh 18,6 [48@]

  140. Gr 50,15; 25,14; 51,6; Tv 137,8 [49@]

  141. Gr 48,26.42; Is 14,13-14 [50@]

  142. Gr 51,5 [51@]

  143. Gr 49,26; 51,3 [52@]

  144. Gr 51,25; Ed 26,3; 29,8 [53@]

  145. Gr 51,64 [54@]

  146. Gr 21,14 [55@]

  147. Is 14,17 [56@]

  148. Is 41,14 [57@]

  149. Gr 51,19 [58@]

  150. Gr 51,10.36; Is 51,22 [59@]

  151. Gr 12,12 [60@]

  152. Gr 51,57 [61@]

  153. Is 44,25 [62@]

  154. Gr 25,20 [63@]

  155. Gr 51,30 [64@]

  156. Gr 51,13 [65@]

  157. Gr 51,36 [66@]

  158. Gr 50,2 [67@]

  159. Gr 10,22; Is 13,21-22 [68@]

  160. Gr 20,16; 49,18; Is 13,19 [69@]

  161. Gr 49,18.33; 51,26.37 [70@]

  162. Gr 6,22-23; 50,3 [71@]

  163. Gr 5,22 [72@]

  164. Gr 6,24; Mk 4,9-10 [73@]

  165. Gr 4,7; 49,19-21 [74@]

  166. G 9,19; 41,2 [75@]

  167. Gr 51,12.29; Is 14,24 [76@]