1 Khốn cho Nơ-vô7, vì nó đã bị phá tan !
1 Kia-gia-tha-gim8 phải hổ ngươi, vì đã bị chiếm đóng,
1 thành kiên cố phải mất mặt, vì đã bị phá huỷ.
2 Niềm kiêu hãnh của Mô-áp9, nay còn đâu !
2 Ở Khét-bôn10, người ta mưu toan gây tai hoạ cho nó :
2 “Nào ta hãy loại nó ra khỏi các dân nước !”
2 Cả Mát-mên11 nữa, ngươi cũng sẽ bị tiêu vong,
2 bị 2@lưỡi gươm đuổi theo sát gót.
3 Từ Khô-rô-na-gim12 dội về tiếng la ó : “Tàn phá, đại hoạ !”
4 3@Mô-áp13 bị phá huỷ, trẻ em khắp vùng lên tiếng kêu la.
5 Phải, tại đèo 4@Lu-khít14, thiên hạ vừa leo vừa nức nở ;
5 nơi dốc Khô-rô-na-gim15, quân địch nghe tiếng kêu la bại trận :
6 “Trốn đi, liệu mà thoát thân !
6 Hãy bắt chước lừa hoang16 trong sa mạc !”
7 Vì ngươi đặt 5@tin tưởng vào các việc làm và kho báu của ngươi,
7 nên cả ngươi nữa, ngươi cũng sẽ bị chiếm đóng.
7 Thần Cơ-mốt1718 sẽ 6@đi đày, cùng với hàng tư tế và thủ lãnh của nó.
8 Kẻ tàn phá sẽ vào hết mọi thành,
8 và không thành nào thoát khỏi.
8 Thung lũng sẽ tiêu tan, đồng bằng cũng bị phá huỷ,
8 như lời ĐỨC CHÚA19 phán trước kia.
9 Hãy chắp cánh20 cho Mô-áp21 vì nó muốn bay ra.
9 Các thành của nó sẽ nên mối kinh tởm, ở đó 7@chẳng còn ai cư ngụ.
10 (Khốn cho ai lơ là với công việc của ĐỨC CHÚA22 !
10 Khốn cho kẻ nào 8@không chịu để cho gươm mình vấy máu !)
11 Từ thuở thanh xuân, Mô-áp23 sống yên hàn,
11 nó 9@nghỉ yên như rượu trên lớp cặn,
11 không bị rót từ bình này sang bình khác : nó không phải đi đày.
11 Cho nên, vị của nó còn nguyên, mùi của nó không thay đổi24.12 Vì thế, sẽ đến ngày –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA25– Ta sai đến với nó những người chuyên chắt lọc. Họ sẽ lọc, sẽ đổ hết ra khỏi bình, rồi đập tan cả vò. 13 Mô-áp26 sẽ phải xấu hổ vì thần Cơ-mốt27 cũng như nhà Ít-ra-en28 đã phải 10@xấu hổ vì thần 11@Bết Ên29, một vị thần được nhà Ít-ra-en30 tin tưởng.
14 Sao các ngươi 12@dám nói :
14 “Chúng ta là chiến sĩ, là dũng sĩ nơi sa trường” ?
15 Mô-áp31 đã bị phá tan.
15 Người ta tấn công các thành của nó,
15 các tinh binh trẻ phải vào 13@lò sát sinh
15 – sấm ngôn của Đức Vua, ĐỨC CHÚA32 các đạo binh là 14@danh Người.
16 Cảnh nguy nan của Mô-áp33 sắp xảy đến,
16 tai hoạ của nó phút giây đã gần kề.
17 Hãy chia buồn với nó, hỡi mọi lân quốc láng giềng,
17 hỡi mọi người biết danh tiếng nó.
17 Hãy nói : “Sao cây trượng quyền uy,
17 cây gậy huy hoàng như thế mà lại bị 15@bẻ gãy ?”
18 Hỡi dân cư ngụ ở Đi-vôn3435, hãy rời chỗ danh dự
18 xuống nơi khô cằn thiếu nước mà ngồi,
18 vì kẻ tàn phá Mô-áp36 đã tiến lên đánh ngươi
18 và huỷ diệt các thành trì của ngươi.
19 Đứng bên đường mà coi cho kỹ, hỡi dân cư A-rô-e37 :
19 với chàng thanh niên chạy trốn và cô thiếu nữ thoát nạn,
19 hãy hỏi rằng “việc gì đã xảy ra38 ?”
20 – “Mô-áp39 phải hổ ngươi, vì bị phá huỷ.
20 Nào 16@khóc rú lên, kêu cứu đi !
20 Hãy công bố tại Ác-nôn40 rằng : Mô-áp41 đã bị tàn phá !”21 Án phạt đã giáng xuống vùng đồng bằng, xuống Khô-lôn42, 17@Gia-hát43, Mê-pha-át44, 22 xuống 18@Đi-vôn45, Nơ-vô46, Bết Đíp-la-tha-gim47, 23 xuống Kia-gia-tha-gim48, Bết Ga-mun49, Bết Mơ-ôn50, 24 xuống Cơ-ri-giốt51, Bót-ra52 và mọi thành thị xa gần xứ Mô-áp5354.
25 “Sừng của Mô-áp55 bị bẻ gãy, 19@tay của nó bị nát tan !”
25 – Sấm ngôn của ĐỨC CHÚA56.26 Hãy cho Mô-áp57 20@uống say tuý luý, vì nó đã 21@lên mày lên mặt với ĐỨC CHÚA58. Ước gì nó ngã lăn xuống, ói mửa ra, để nó lại nên một trò cười ! 27 Khi trước, Ít-ra-en59 đã chẳng nên trò cười cho ngươi sao ? Phải chăng người ta đã không gặp nó giữa quân 22@trộm cướp, để mỗi lần nói đến nó, là ngươi phải lắc đầu đó sao ?
28 “Hỡi cư dân Mô-áp60, hãy rời bỏ thị thành
28 mà sống chui rúc trong hốc đá.
28 Hãy giống như chim câu làm tổ nơi sườn núi, bên bờ vực thẳm.”
29 Chúng ta đã từng được nghe
29 về thói 23@kiêu căng của Mô-áp61, một xứ rất mực kiêu kỳ,
29 về thói tự mãn và tính ngông nghênh ngạo mạn
29 cũng như lòng tự cao của nó.
30 Ta biết –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA62–
30 tính nóng nảy, những lời 24@khoác lác ba hoa,
30 cũng như các hành vi bất chính của nó.
31 Bởi thế, vì Mô-áp63 tôi khóc rú lên,
31 vì toàn thể Mô-áp64 tôi thảm thiết kêu la,
31 tôi 25@rên siết cho người Kia Khe-rét65.
32 Hỡi nho Xíp-ma6667, ta khóc ngươi hơn là khóc Gia-de68.
32 Các nhánh của ngươi 26@vượt qua biển cả, vươn tới tận Gia-de69.
32 kẻ tàn phá xông vào làm hại mùa hái nho hái trái.
33 Niềm 27@vui sướng hân hoan
33 đã biến khỏi vườn cây, khỏi xứ Mô-áp70.
33 Ta đã làm cho bồn nho cạn rượu ;
33 người đạp nho không còn đạp nho nữa,
33 và tiếng reo hò chẳng còn là tiếng hò reo !34 Tiếng kêu la của 28@Khét-bôn71 vang đến En-a-lê72, đến tận Gia-hát73. Người ta lên tiếng kêu từ Xô-a74 đến Khô-rô-na-gim75 và Éc-lát Sơ-li-si-gia76, vì ngay cả các dòng suối 29@Nim-rim77 cũng trở thành nơi hoang vắng78. 35 Ta sẽ làm cho ở Mô-áp79 –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA80– không còn ai lên 30@nơi cao đốt hương kính các thần của nó nữa. 36 Bởi thế, vì 31@Mô-áp81 32@tâm hồn tôi rung động như tiếng sáo ; vì người Kia Khe-rét82 tâm hồn tôi cũng rung động như tiếng sáo. Thế là chúng dày công ki cóp mà chẳng được hưởng dùng ! 37 Phải, đầu nào cũng bị 33@cạo trọc, chòm râu nào cũng bị xén, đôi tay nào cũng mang vết rạch, và lưng nào cũng quấn 34@vải thô. 38 Trên mọi sân thượng và công trường ở Mô-áp83, đâu đâu cũng thấy cảnh tang tóc, vì Ta đã 35@đập tan Mô-áp84 như chiếc bình không ai ưa nữa – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA85. 39 36@Làm sao nó đã bị 37@phá huỷ ? Khóc rú lên đi ! Làm sao Mô-áp86 đã quay lưng bỏ chạy cách nhục nhã ? Mô-áp87 đã trở nên trò cười và mối kinh hoàng cho mọi xứ lân bang.
40 Vì ĐỨC CHÚA88 phán như sau :
40 (Này, tựa như chim 38@đại bàng,
40 nó bay lượn, cánh xoè trên Mô-áp89.)
41 Thành thị bị chiếm giữ, pháo đài bị đánh bay.
41 (Ngày ấy, 39@lòng dũng sĩ Mô-áp90
41 sẽ như dạ đàn bà đau quặn lúc sinh con.)
42 Mô-áp91 bị huỷ diệt, chẳng còn là một dân,
42 vì đã cả gan 40@lên mặt với ĐỨC CHÚA92.
43 Này 41@kinh hoàng, hố sâu, dò lưới
43 đang sẵn chờ đợi ngươi, hỡi cư dân Mô-áp93
43 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA94.
44 Kẻ 42@thoát nỗi kinh hoàng sẽ sa xuống hố sâu,
44 kẻ ngoi lên khỏi hố lại mắc phải lưới dò,
44 vì Ta sẽ giáng các tai hoạ này trên Mô-áp95
44 vào 43@năm chúng bị trừng phạt – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA96.
45 Những người chạy trốn, sức lực suy tàn,
45 dừng chân lại dưới bóng Khét-bôn97,
45 nhưng từ 44@Khét-bôn98 phụt ra ngọn lửa,
45 và từ giữa Xi-khôn99100, bốc lên đám cháy
45 thiêu huỷ màng tang 45@Mô-áp101, cũng như sọ của đám hỗn quân.
46 Khốn cho ngươi, Mô-áp102 hỡi, dân 46@Cơ-mốt103 mạt vận rồi !
46 Vì con trai ngươi bị người ta đày ải
46 và con gái ngươi cũng bị bắt đi đày.
47 Nhưng sau đó, Ta sẽ 47@đổi vận mệnh Mô-áp104
47 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA105.
47 Lời tuyên án Mô-áp106 chấm dứt ở đây107.
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [1]
Chương này là một sưu tập ghép lại nhiều yếu tố khác nhau : Is 15 – 16 ; Ds 21,27-30 ; 24,17. Nội dung không rõ, người ta không nắm chắc được thứ tự tư tưởng và cũng chẳng biết rõ hoàn cảnh lịch sử nào đã đưa tới việc công bố lời sấm : sau năm 605 (x. 25,21), hoặc sau năm 593 (x. 27,3), hay là sau năm 587 (x. Ed 25,8-11) ? Ý chính của lời sấm là Mô-áp sẽ bị quân xâm lăng từ phương Bắc tiêu diệt ; tuy quân thù không được nêu tên, nhưng chắc hẳn phải là quân của Na-bu-cô-đô-nô-xo. [2]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [3]
Đất Mô-áp nằm ở phía đông Biển Chết. Dân cư thuộc gốc A-ram như các dân Híp-ri, Am-môn và Ê-đôm. Sách Thánh coi họ là dòng dõi ông Lót (St 19,30-38). Thần chính của họ là Cơ-mốt (cc. 7.13.46 ; Ds 21,29). Trong một thời gian họ bị Ít-ra-en đô hộ, nhưng quãng năm 840 thời vua Mê-sa, họ đã dành lại độc lập. Từ thời xuất hành (Ds 21), Mô-áp vốn thù nghịch với Ít-ra-en. Quãng năm 602, lợi dụng lúc quân Ba-by-lon xâm lăng, quân Mô-áp cũng quấy phá đất Giu-đa. Từ sau lưu đày, đất Mô-áp bị tràn ngập bởi một sắc dân Ả-rập. [4]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [5]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [6]
English: Nebo | French: Nébo | Latin: Nebo | Origin: נְבוֹ | Vietnamese: Nơ-vô 1 -- ngọn núi ở Mô-áp, đối diện với Giê-ri-khô, -- Đnl 32,49 ; 34,1 [7]
English: Kiriathaim | French: Qiryataim | Latin: Savecariathaim | Origin: קִרְיָתָיׅם | Vietnamese: Kia-gia-tha-gim 1 -- thành ở phía đông Biển Chết, St 14,5 ; Ds 32,37 [8]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [9]
English: Heshbon | French: Heshbôn | Latin: Hesebon | Origin: חֶשְׁבּוֹן | Vietnamese: Khét-bôn 1 -- thành của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Ds 21,25-30 [10]
English: Madmen | French: Madmén | Latin: Madmena | Origin: מַדְמֵן | Vietnamese: Mát-mên -- Gr 48,2 [11]
English: Horonaim | French: Horonaim | Latin: Oronaim | Origin: חוֹרֹנַיׅם | Vietnamese: Khô-rô-na-gim -- Is 15,5 ; Gr 48,3.5.34 [12]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [13]
English: Luhith | French: Louhith | Latin: Luith | Origin: לוּחִית | Vietnamese: Lu-khít -- Is 15,5 ; Gr 48,5 [14]
English: Horonaim | French: Horonaim | Latin: Oronaim | Origin: חוֹרֹנַיׅם | Vietnamese: Khô-rô-na-gim -- Is 15,5 ; Gr 48,3.5.34 [15]
Lừa hoang nổi tiếng vì thích tự do và lẩn tránh thợ săn dễ dàng. Hình ảnh thích hợp để miêu tả dân Mô-áp đang sống thoải mái tại vùng thảo nguyên Mô-áp, bỗng choáng váng vì nghe tin quân địch tấn công. Sự kinh hoàng tràn lan khắp xứ : Nơ-vô (Ds 34,1) ; Kia-gia-tha-gim (có lẽ là Khia-bét en Ku-ra-giát) tây nam Ma-da-ba ; Khét-bôn (nay là Hét-ban), 12 km bắc Ma-da-ba với lối chơi chữ ở từ Kha-sát = mưu toan (c.2) ; Mát-mên (nay là Khia-bét Đim-na), 12 km bắc Kê-rắc, chơi chữ với từ đa-mam `= bất động, im lìm (bị tiêu vong) ; Khô-rô-na-gim, có lẽ ở phía đông giáp ranh sa mạc ; Lu-khít, không rõ ở đâu, chắc là ở miền tây ; và sau cùng c.4b, nếu thay vì Xơ-iu-rê-ha : trẻ em (c.4) của HR, đọc là Xô-a-ra : cho đến Xô-a, thì thành này nằm ở miền Nam Biển Chết (St 14,2.8). Vậy là tai hoạ được loan đi khắp cả nước Mô-áp. [16]
English: Chemosh | French: Kemosh | Latin: Chamos | Origin: כְּמוֹשׁ | Vietnamese: Cơ-mốt -- Ds 21,29 [17]
Câu này có nghĩa mỉa mai. Dân Mô-áp tin cậy ở Cơ-mốt tưởng được an toàn, nhưng chính thần này cùng những kẻ phục vụ nó sẽ bị dẫn đi đày như chiến lợi phẩm của quân thù. [18]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [19]
HR Hãy cho Mô-áp một bông hoa. LXX sửa chữ xít thành xi-yun và dịch là Hãy cho Mô-áp một nấm mồ, vì nó sắp tận số. Bản Việt ngữ này đã theo nhiều bản dịch khác, đọc Nô-xa thay vì Xít, nên dịch Hãy chắp cánh cho Mô-áp (x. Ed 17,3 ; G 39,13). Dịch phỏng đoán nhưng nghĩa rất hợp văn mạch. [20]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [21]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [22]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [23]
Hình ảnh ngôn sứ dùng ở đây để tả tình cảnh của Mô-áp trước và sau khi bị trừng phạt thật là sinh động và thú vị. Nó như rượu để lâu lắng cặn, nên mùi vị vẫn còn nguyên ; nhưng rồi đây nó sẽ bị lắc, bị chắt lọc từ bình này sang bình kia đủ kiểu ... Mô-áp vốn là xứ trồng nho (cc. 32-33), nên nổi tiếng về rượu. [24]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [25]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [26]
English: Chemosh | French: Kemosh | Latin: Chamos | Origin: כְּמוֹשׁ | Vietnamese: Cơ-mốt -- Ds 21,29 [27]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [28]
Thần Bết Ên : thật ra đây là địa danh một nơi thờ tự lớn ở miền Bắc, đối thủ của Giê-ru-sa-lem từ cuộc ly khai Nam – Bắc (1 V 18,29 ; Am 7,13) ; tuy nhiên nhóm kiều bào Do-thái ở đảo Ê-lê-phăng-tin (Ai-cập) cũng thờ một vị thần Ca-na-an mang tên này, và ở đây được ngôn sứ đề cập tới. Ông Giê-rê-mi-a muốn cho hiểu rằng Cơ-mốt hay Bết En, A-pít (bò tót ở 46,15) hoặc Min-côm (49,1), hay cả Mơ-rô-đác (50,2), hết thảy chỉ là ngẫu tượng vô hồn ; chỉ một mình Đức Chúa mới là Thiên Chúa. [29]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [31]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [32]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [33]
English: Dibon | French: Divôn | Latin: Dibon | Origin: דִּיבוֹן | Vietnamese: Đi-vôn 1 -- thành của dân Mô-áp bị dân E-mô-ri phá hủy, -- Ds 21,30 [34]
ds : Thiếu nữ Đi-vôn, cư ngụ. Đi-vôn nay là Đi-ban độ 5 km tây bắc A-rô-e tức là A-ra-ia bên bờ phía bắc suối Ác-nôn. Tại Đi-ban, năm 1868, người ta đã tìm được tấm bia do vua Mê-sa của Mô-áp dựng (hiện ở bảo tàng viện Louvre) ca tụng cuộc giải phóng Mô-áp khỏi ách đô hộ của Ít-ra-en. [35]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [36]
English: Aroer | French: Aroer | Latin: Aroer | Origin: עֲרֹעֵר | Vietnamese: A-rô-e 1 -- thành bên bờ suối Ac-nôn, Ds 32,34 [37]
Tin tức về cuộc xâm lăng từ miền Bắc lan đi mau lẹ do đám người tán loạn chạy xuống miền Nam để lánh nạn. Chuyện gì đã xảy ra, thì cc. 20.25 sẽ cho thấy : khắp nước bị tàn phá, toàn bộ lực lượng Mô-áp bị bẻ gãy. [38]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [39]
English: Arnon | French: Arnôn | Latin: Arnon | Origin: אַרְנוֹן | Vietnamese: Ác-nôn -- Ds 21,13-14 [40]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [41]
English: Holon | French: Holôn | Latin: Olon | Origin: חֹלןֹ | Vietnamese: Khô-lôn 1 -- thành trong miền núi Giu-đa, Gs 15,51 [42]
English: Jahaz | French: Yahaç | Latin: Iasa | Origin: יַהֵַץ | Vietnamese: Gia-hát -- thành thuộc Mô-áp, Is 15,4 ; Gr 48,34 [43]
English: Mephaath | French: Méfaath | Latin: Mephaath | Origin: מֵפָעַת | Vietnamese: Mê-pha-át -- Gs 13,18 ; 1 Sb 6,64 [44]
English: Dibon | French: Divôn | Latin: Dibon | Origin: דִּיבוֹן | Vietnamese: Đi-vôn 1 -- thành của dân Mô-áp bị dân E-mô-ri phá hủy, -- Ds 21,30 [45]
English: Nebo | French: Nébo | Latin: Nebo | Origin: נְבוֹ | Vietnamese: Nơ-vô 1 -- ngọn núi ở Mô-áp, đối diện với Giê-ri-khô, -- Đnl 32,49 ; 34,1 [46]
English: Beth-Diblathaim | French: Beth-Divlataim | Latin: Bethdeblathaim | Origin: בֵּית דִּבלָתָיׅם | Vietnamese: Bết Đíp-la-tha-gim -- Gr 48,22 [47]
English: Kiriathaim | French: Qiryataim | Latin: Savecariathaim | Origin: קִרְיָתָיׅם | Vietnamese: Kia-gia-tha-gim 1 -- thành ở phía đông Biển Chết, St 14,5 ; Ds 32,37 [48]
English: Beth-Gamul | French: Beth-Gamoul | Latin: Bethgamul | Origin: בֵּית גָּמוּל | Vietnamese: Bết Ga-mun -- Gr 48,23 [49]
English: Beth-Meon | French: Beth-Méôn | Latin: Bethmaon | Origin: בֵּית מְעְוֹן | Vietnamese: Bết Mơ-ôn -- Gr 48,23 [50]
English: Kerioth | French: Qeriyoth | Latin: Carioth | Origin: קְּרִיּוֹת | Vietnamese: Cơ-ri-giốt -- Am 2,2 ; Gr 48,24.41 [51]
English: Bozrah | French: Bocra | Latin: Bosra | Origin: בָּצְרָה | Vietnamese: Bót-ra 1 -- thành đô cũ của Ê-đôm, Is 34,6 [52]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [53]
Hầu hết các thành được kể tên ở đây đều khó nhận ra chính xác. Tuy nhiên, tác giả kể nhiều như vậy có lẽ đơn giản chỉ muốn nói lên tính cách quy mô của tai ương mà thôi. [54]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [55]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [56]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [57]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [58]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [59]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [60]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [61]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [62]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [63]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [64]
English: Kir-Heres | French: Qir-Hèrès | Latin: Cirhareseth | Origin: קִיר חָרֶשׂ | Vietnamese: Kia Khe-rét -- Is 16,11 ; Gr 48,31.36 [65]
English: Sibmah | French: Sivma | Latin: Sabama | Origin: שִׂבְמָה | Vietnamese: Xíp-ma -- thành bên kia sông Gio-đan, Ds 32,38 [66]
Kia Khe-rét có nghĩa thành mảnh vụn cũng là Kia Mô-áp thủ đô của dân này, nhưng gọi giễu, Kia Khe-rét bây giờ là Kê-rắc ; Gia-de có lẽ là Khia-bét Dát-dia ở miền Bắc. Xíp-ma nằm giữa Khét-bôn (c.2) và Nơ-vô ; biển ở đây là Biển Chết nằm phía tây xứ Mô-áp. [67]
English: Jazer | French: Iazér, Yazér | Latin: Iazer | Origin: יַעְזֵר -- Ιαζηρ | Vietnamese: Gia-de -- Ds 21,32 ; 1 Mcb 5,8 [68]
English: Jazer | French: Iazér, Yazér | Latin: Iazer | Origin: יַעְזֵר -- Ιαζηρ | Vietnamese: Gia-de -- Ds 21,32 ; 1 Mcb 5,8 [69]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [70]
English: Heshbon | French: Heshbôn | Latin: Hesebon | Origin: חֶשְׁבּוֹן | Vietnamese: Khét-bôn 1 -- thành của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Ds 21,25-30 [71]
English: Elealeh | French: Eléalé | Latin: Eleale | Origin: אֶלעָלֵה | Vietnamese: En-a-lê -- Ds 32,37 ; Is 15,4 [72]
English: Jahaz | French: Yahaç | Latin: Iasa | Origin: יַהֵַץ | Vietnamese: Gia-hát -- thành thuộc Mô-áp, Is 15,4 ; Gr 48,34 [73]
English: Zoar | French: Çoar | Latin: Segor | Origin: צוֹעַר | Vietnamese: Xô-a -- St 19,22 [74]
English: Horonaim | French: Horonaim | Latin: Oronaim | Origin: חוֹרֹנַיׅם | Vietnamese: Khô-rô-na-gim -- Is 15,5 ; Gr 48,3.5.34 [75]
English: Eglath-Shelishiya | French: Eglath-Shelishiya | Latin: Eglatselisia | Origin: עֶגְלַת שְׁלִשִׁיָּה | Vietnamese: Éc-lát Sơ-li-si-gia -- Is 15,5 [76]
English: Nimrim | French: Nimrim | Latin: Nemrim | Origin: נִמְרִים | Vietnamese: Nim-rim -- Is 15,6 [77]
Trong các địa danh ở đây, chỉ có Xô-a phía nam và Khét-bôn với En-a-lê cách nhau vài cây số ở phía bắc là xác định vị trí được. Suối Nim-rim, ds : nước Nim-rim, có người cho là ở đông bắc Biển Chết (oa-đi Nim-rim), người khác lại bảo là ở đông nam (oa-đi en Nua-nây-ra). [78]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [79]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [80]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [81]
English: Kir-Heres | French: Qir-Hèrès | Latin: Cirhareseth | Origin: קִיר חָרֶשׂ | Vietnamese: Kia Khe-rét -- Is 16,11 ; Gr 48,31.36 [82]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [83]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [84]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [85]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [86]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [87]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [88]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [89]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [90]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [91]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [92]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [93]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [94]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [95]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [96]
English: Heshbon | French: Heshbôn | Latin: Hesebon | Origin: חֶשְׁבּוֹן | Vietnamese: Khét-bôn 1 -- thành của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Ds 21,25-30 [97]
English: Heshbon | French: Heshbôn | Latin: Hesebon | Origin: חֶשְׁבּוֹן | Vietnamese: Khét-bôn 1 -- thành của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Ds 21,25-30 [98]
English: Heshbon | French: Heshbôn | Latin: Hesebon | Origin: חֶשְׁבּוֹן | Vietnamese: Khét-bôn 1 -- thành của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Ds 21,25-30 [99]
Xi-khôn là vua dân A-mô-ri đóng đô ở Khét-bôn (Ds 21,27-28 ; Đnl 2,26-37). Từ giữa Xi-khôn dịch theo M, nhưng có lẽ nên đổi một chút thành từ nhà (dinh thự) của Xi-khôn như nhiều bản dịch, có lẽ hợp hơn. Màng tang Mô-áp và sọ của đám hỗn quân, lấy từ lời sấm của Bin-am (Ds 24,17), có thể hiểu nghĩa địa dư về vùng sườn núi và miền đồng bằng của Mô-áp, hoặc hiểu nghĩa dân cư về những người Ả-rập và những du mục trong sa mạc. [100]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [101]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [102]
English: Chemosh | French: Kemosh | Latin: Chamos | Origin: כְּמוֹשׁ | Vietnamese: Cơ-mốt -- Ds 21,29 [103]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [104]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [105]
English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [106]
Lời ghi chú của một ký lục. [107]
Ds 22,36; Is 15–16; Ed 25,8-11; Am 2,1-3 [1@]
Gr 47,6 [2@]
Is 15,1 [3@]
Is 15,5 [4@]
Gr 17,5; 49,4 [5@]
Gr 49,3 [6@]
Gr 48,28 [7@]
Gr 46,10; 1 Sm 15,3.9.11; 1 V 20,32 [8@]
Xp 1,12 [9@]
Gr 2,36-37 [10@]
1 V 12,29; Hs 10,5; Am 5,5 [11@]
Gr 2,23 [12@]
Gr 12,3 [13@]
Gr 50,34; 51,57; Is 51,15 [14@]
Gr 48,39 [15@]
Gr 48,39 [16@]
Gs 13,17-19 [17@]
Ds 33,46 [18@]
Ed 30,21; Tv 37,17 [19@]
Gr 51,57; Is 51,17 [20@]
Gr 48,42; Đn 5,23 [21@]
Gr 2,26 [22@]
Is 16,6; Xp 2,10 [23@]
Gr 8,6 [24@]
Is 16,7 [25@]
Tv 80,12 [26@]
Is 16,10 [27@]
Is 15,4-5 [28@]
Is 15,6 [29@]
Gr 17,3 [30@]
Is 15,5; 16,11 [31@]
Gr 4,19 [32@]
Gr 47,5; Lv 21,5; Is 15,2 [33@]
Gr 49,3 [34@]
Gr 22,28 [35@]
Gr 49,25 [36@]
Gr 48,20 [37@]
Gr 49,22; Đnl 28,49 [38@]
Gr 49,22 [39@]
Gr 48,26; 50,29 [40@]
Is 24,17-18; Ac 3,47 [41@]
Am 5,19 [42@]
Gr 11,23; 23,12 [43@]
Ds 21,28 [44@]
Ds 24,17 [45@]
Ds 21,29 [46@]
Gr 12,15; 29,14; 49,6 [47@]