1 [^1@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]Thời bấy giờ –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^1-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]– Ta sẽ là [^2@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]Thiên Chúa của tất cả các thị tộc Ít-ra-en[^2-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1], và chúng sẽ là [^3@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]dân Ta.
> 2 ĐỨC CHÚA[^3-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] phán thế này : Đám dân thoát cảnh gươm đao
>
> 2 đã được ân nghĩa trong [^4@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]sa mạc[^4-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1],
>
> 2 đó là Ít-ra-en[^5-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] trên đường về chốn nghỉ ngơi.
>
> 3 Từ xa ĐỨC CHÚA[^6-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] đã hiện ra với tôi :
>
> 3 “Ta đã [^5@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]yêu ngươi bằng mối tình muôn thuở,
>
> 3 nên Ta vẫn dành cho ngươi lòng xót thương.
>
> 4 Ta sẽ lại xây ngươi lên, và ngươi sẽ được xây lại,
>
> 4 hỡi [^6@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]trinh nữ Ít-ra-en[^7-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1].
>
> 4 Ngươi sẽ lại nên xinh đẹp ; với những chiếc trống cơm,
>
> 4 ngươi sẽ xuất hiện giữa đám nhảy múa tưng bừng.
>
> 5 Ngươi sẽ trồng nho lại trên núi đồi Sa-ma-ri[^8-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] ;
>
> 5 những kẻ trồng cây sẽ [^7@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]trồng cây, và được hưởng hoa lợi.
>
> 6 Vì có ngày trên núi Ép-ra-im[^9-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1], người canh gác sẽ hô lớn :
>
> 6 “Đứng lên nào, chúng ta [^8@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]lên Xi-on[^10-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1],
>
> 6 đến cùng ĐỨC CHÚA[^11-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] là Thiên Chúa chúng ta[^12-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] !”
>
> 7 Vì ĐỨC CHÚA[^13-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] phán thế này : Reo vui lên mừng Gia-cóp[^14-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1],
>
> 7 hãy hoan hô dân [^9@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]đứng đầu chư dân !
>
> 7 Nào loan tin, ca ngợi và công bố :
>
> 7 “ĐỨC CHÚA[^15-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] đã cứu dân Người, [^10@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]số còn sót lại của Ít-ra-en[^16-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] !”
>
> 8 Này Ta sẽ đưa chúng từ đất [^11@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]Bắc trở về,
>
> 8 quy tụ chúng lại từ tận cùng cõi đất.
>
> 8 Trong chúng, có kẻ đui, người què, kẻ mang thai, người [^12@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]ở cữ :
>
> 8 tất cả cùng nhau trở về, cả một đại hội đông đảo.
>
> 9 Chúng trở về, [^13@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]nước mắt tuôn rơi,
>
> 9 Ta sẽ an ủi và dẫn đưa chúng[^17-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1],
>
> 9 dẫn đưa tới [^14@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]dòng nước, qua [^15@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]con đường thẳng băng,
>
> 9 trên đó chúng không còn vấp ngã.
>
> 9 Vì đối với Ít-ra-en[^18-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1], Ta là một [^16@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]người Cha,
>
> 9 còn đối với Ta, Ép-ra-im[^19-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] chính là [^17@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]con trưởng.
>
> 10 Muôn dân hỡi, [^18@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]lắng nghe lời ĐỨC CHÚA[^20-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]
>
> 10 và loan đi các đảo xa vời,
>
> 10 rằng Đấng đã [^19@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]phân tán Ít-ra-en[^21-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1],
>
> 10 cũng chính Người sẽ [^20@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]thâu tập lại,
>
> 10 canh giữ họ như [^21@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]mục tử canh giữ đàn chiên.
>
> 11 Vì ĐỨC CHÚA[^22-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] đã cứu chuộc nhà Gia-cóp[^23-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1],
>
> 11 [^22@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]giải thoát họ khỏi tay kẻ mạnh hơn nhiều.
>
> 12 Họ sẽ reo mừng đi tới đỉnh Xi-on[^24-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1],
>
> 12 lũ lượt kéo nhau về hưởng [^23@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]ân lộc ĐỨC CHÚA[^25-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1].
>
> 12 Nào lúa thơm rượu mới dầu tươi,
>
> 12 nào bò bê cùng với chiên cừu.
>
> 12 Lòng thoả thuê như [^24@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]vườn cây tưới nước,
>
> 12 họ chẳng còn mỏi mệt héo hon.
>
> 13 [^25@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]Thiếu nữ bấy giờ vui nhảy múa,
>
> 13 trẻ già cùng mở hội tưng bừng.
>
> 13 Tang tóc họ, Ta biến thành [^26@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]hoan hỷ,
>
> 13 và sau cảnh sầu thương,
>
> 13 sẽ cho họ được [^27@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]an ủi vui mừng.
>
> 14 Thức ăn ngon, Ta đãi hàng tư tế,
>
> 14 và dân Ta hưởng ân lộc dư đầy,
>
> 14 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^26-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1].
>
> 15 ĐỨC CHÚA[^27-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] phán thế này :
>
> 15 “Người ta nghe có tiếng khóc ở [^28@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]Ra-ma[^28-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1],
>
> 15 tiếng khóc than ai oán :
>
> 15 Đó là tiếng bà Ra-khen[^29-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]
>
> 15 khóc thương con cái mình[^30-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1],
>
> 15 bà không muốn được an ủi
>
> 15 về những người con ấy,
>
> 15 vì nay chúng chẳng còn[^31-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1].
>
> 16 ĐỨC CHÚA[^32-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] phán thế này :
>
> 16 Thôi đừng than khóc nữa,
>
> 16 hãy lau khô [^29@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]dòng lệ trên đôi mắt,
>
> 16 vì công lao của ngươi sẽ được [^30@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]đền bù : –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^33-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]–
>
> 16 chúng sẽ rời bỏ đất quân thù trở về.
>
> 17 Như thế, tương lai ngươi sẽ tràn trề [^31@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]hy vọng :
>
> 17 –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^34-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]–
>
> 17 con cái ngươi sẽ trở về bờ cõi mình.
>
> 18 Ta đã nghe rõ [^32@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]tiếng rên rỉ của Ép-ra-im[^35-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] :
>
> 18 “Ngài đã sửa trị con và con đã được sửa trị,
>
> 18 như [^33@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]con bê chưa vực.
>
> 18 Xin[^36-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] [^34@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]đưa con trở về, và con sẽ trở về,
>
> 18 vì Ngài là ĐỨC CHÚA[^37-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1], Thiên Chúa của con !
>
> 19 Vì sau khi phạm tội, con [^35@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]hối tiếc ăn năn.
>
> 19 Sau khi đã hồi tâm, con đấm ngực tự giác[^38-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1].
>
> 19 Con [^36@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]xấu hổ thẹn thùng,
>
> 19 vì mang nỗi nhục nhằn của [^37@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]tuổi thanh xuân.”
>
> 20 – Ép-ra-im[^39-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] có phải là đứa con Ta [^38@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]yêu dấu,
>
> 20 một đứa con Ta rất mực [^39@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]mến yêu ?
>
> 20 Vì mỗi lần nhắc tới nó,
>
> 20 Ta lại thấy nhớ thương,
>
> 20 nên lòng Ta [^40@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]bồi hồi thổn thức,
>
> 20 Ta [^41@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]thương nó, thương nó thật nhiều, – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^40-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1].
>
> 21 Hãy cắm mốc, dựng cột chỉ đường,
>
> 21 và để ý tới [^42@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]con đường ngươi đã qua.
>
> 21 Trở về đi thôi, [^43@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]trinh nữ Ít-ra-en[^41-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] hỡi,
>
> 21 [^44@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]trở về các thành cũ của ngươi.
>
> 22 Cho tới bao giờ, ngươi còn lang thang đây đó,
>
> 22 hỡi cô gái phản bội ?
>
> 22 Vì ĐỨC CHÚA[^42-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] [^45@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]tạo ra điều mới lạ trên mặt đất :
>
> 22 đó là [^46@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]đàn bà bao quanh đàn ông[^43-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1].
>
>
# Lời hứa phục hồi Giu-đa[^44-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1][^45-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]
23 ĐỨC CHÚA[^46-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] các đạo binh, Thiên Chúa Ít-ra-en[^47-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] phán thế này : Người ta sẽ còn nói lời sau đây trong đất Giu-đa[^48-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] và các thành của nó, khi Ta đổi vận mệnh của chúng :
> 23 Xin[^49-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] ĐỨC CHÚA[^50-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] giáng phúc cho ngươi,
>
> 23 hỡi [^47@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]Núi Thánh, [^48@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]nơi Đấng Công Chính ngự trị.
>
>24 Tại đó, Giu-đa[^51-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] và tất cả các thành của nó sẽ cùng nhau chung sống ; nông dân và những người du mục chăn giữ đàn chiên cũng vậy. 25 Thật thế, kẻ mệt lả, Ta sẽ cho uống [^49@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]thoả thuê, người yếu nhược, Ta sẽ cho no đủ.
> 26 Đến đây, tôi tỉnh dậy,
>
> 26 và cảm thấy giấc mơ của tôi thật êm đềm[^52-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1].
>
>
# Ít-ra-en[^53-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] và Giu-đa[^54-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]
27 Này sẽ đến những ngày –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^55-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]– Ta sẽ dùng người và súc vật làm [^50@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]hạt giống mà gieo giống nhà Ít-ra-en[^56-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] và Giu-đa[^57-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]. 28 Như Ta đã canh chừng chúng để [^51@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]nhổ, để lật, để phá, để tiêu diệt, để giáng hoạ, thì Ta cũng sẽ canh chừng chúng để xây và để trồng – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^58-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1].
# [^52@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]Thưởng phạt mỗi người[^59-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]
> 29 Vào những ngày ấy, người ta sẽ không còn nói :
>
> 29 “[^53@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]Cha ông ăn nho xanh, con cháu bị ghê răng.”
>
>30 Nhưng mỗi người sẽ chết vì [^54@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]tội mình. Kẻ nào ăn nho xanh, kẻ ấy sẽ bị ghê răng.
# Giao ước [^55@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]mới[^60-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]
31 Này sẽ đến những ngày –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^61-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]– Ta sẽ lập với nhà Ít-ra-en[^62-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] và nhà Giu-đa[^63-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] một [^56@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]giao ước mới, 32 không giống như giao ước Ta đã lập với cha ông chúng, ngày Ta cầm tay dẫn họ ra khỏi đất Ai-cập[^64-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] ; chính chúng đã [^57@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]huỷ bỏ giao ước của Ta, mặc dầu Ta là Chúa Tể của chúng – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^65-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]. 33 Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với nhà Ít-ra-en[^66-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] sau những ngày đó – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^67-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]. Ta sẽ ghi vào lòng dạ chúng, sẽ [^58@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]khắc vào tâm khảm chúng Lề Luật của Ta. Ta sẽ là Thiên Chúa của chúng, còn chúng sẽ là [^59@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]dân của Ta. 34 Chúng sẽ không còn phải dạy bảo nhau, kẻ này nói với người kia : “Hãy học cho biết ĐỨC CHÚA[^68-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]”, vì hết thảy chúng, từ người nhỏ đến người lớn, sẽ [^60@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]biết Ta – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^69-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]. Ta sẽ [^61@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]tha thứ tội ác cho chúng và không còn [^62@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]nhớ đến lỗi lầm của chúng nữa.
# Ít-ra-en[^70-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] sẽ tồn tại mãi
> 35 ĐỨC CHÚA[^71-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] phán thế này : Đấng cho [^63@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]mặt trời soi sáng ban ngày,
>
> 35 đặt [^64@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]trăng sao soi sáng ban đêm,
>
> 35 Đấng khuấy động biển khơi cho ba đào gầm thét,
>
> 35 [^65@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]danh Người là ĐỨC CHÚA[^72-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] các đạo binh :
>
> 36 Các quy luật ấy có suy suyển trước mặt Ta
>
> 36 –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^73-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]– thì Ít-ra-en[^74-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] mới hết là một dân tộc
>
> 36 [^66@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]trường tồn trước mặt Ta.
>
> 37 ĐỨC CHÚA[^75-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] phán thế này :
>
> 37 Nếu ai đo được các tầng trời ở trên cao
>
> 37 và dò thấu nền tảng trái đất ở phía dưới,
>
> 37 thì Ta sẽ từ bỏ tất cả dòng dõi Ít-ra-en[^76-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]
>
> 37 vì mọi việc chúng đã làm – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^77-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1].
>
>
# Giê-ru-sa-lem[^78-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] huy hoàng sau khi được tái thiết[^79-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]
38 Này sẽ tới những ngày –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^80-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]– thành đô sẽ được xây dựng lại để kính ĐỨC CHÚA[^81-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1], từ tháp Kha-nan-ên[^82-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] đến Cổng Góc. 39 [^67@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]Dây đo vẫn giăng thẳng cho tới đồi Ga-rếp[^83-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1], rồi quẹo về phía Gô-a[^84-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]. 40 Tất cả thung lũng chôn tử thi và đổ tro thiêu xác, tất cả vùng đất cho đến suối Kít-rôn[^85-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1], mãi tới góc Cửa Ngựa[^86-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1] ở phía đông, đều là của [^68@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]thánh thuộc về ĐỨC CHÚA[^87-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]. Đến muôn đời thành sẽ không bị [^69@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]nhổ đi và không bị phá đổ.
[^1-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^2-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^3-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^4-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Dưới một hình thức độc đáo, Hô-sê đã nói đến cuộc trở lại thể hiện trong sa mạc (Hs 2,16). Ở đây và cc. 8-9.21, ngôn sứ Giê-rê-mi-a đề cập tới cuộc xuất hành mới sẽ đưa Ít-ra-en từ lưu đày về. Đề tài này sẽ được Is 40,3 v.v... lấy lại và khai triển thêm.
[^5-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^6-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^7-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^8-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30
[^9-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^10-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^11-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^12-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Với sự bình an, nền phụng tự được tái lập hoàn toàn tại Giê-ru-sa-lem. Toàn thể mười hai chi tộc lại quy tụ quanh Xi-on, trung tâm tôn giáo của dân Chúa.
[^13-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^14-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^15-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^16-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^17-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Có người theo LXX đọc *Chúng ra đi, nước mắt tuôn rơi* (x. Tv 126,5-6), thay vì *Chúng trở về ...* của HR. Nhưng sửa như thế để dễ hiểu có lẽ không ổn. Thoạt đọc (theo HR) nghe có vẻ lạ : tại sao trở về mà nước mắt tuôn rơi ? Chắc phải hiểu về nước mắt hối hận. *Ta sẽ an ủi* là theo LXX (*trong sự an ủi*), còn HR : *trong sự khẩn nài* hiểu là *Chúng khẩn nài, Ta dẫn đưa chúng về.*
[^18-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^19-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^20-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^21-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^22-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^23-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^24-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^25-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^26-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^27-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^28-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Ramah | French: Rama | Latin: Rama | Origin: רָמָה | Vietnamese: Ra-ma 1 -- thành ở gần Bết-ên và Ghíp-a, Tl 4,5
[^29-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Rachel | French: Rachel | Latin: Rachel | Origin: רָחֵל | Vietnamese: Ra-khen -- vợ ông Gia-cóp, St 29,6-31
[^30-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Bà Ra-khen, vợ ông Gia-cóp, mẹ của ông Giu-se và ông Ben-gia-min. Ông Giu-se là cha của hai ông Ép-ra-im và Mơ-na-sê. Mộ của bà nằm ở Ra-ma (1 Sm 10,2), bây giờ là *E-ram* 9 km bắc Giê-ru-sa-lem, trên đường dẫn tới Sa-ma-ri. Giê-rê-mi-a dường như nghe được tiếng khóc từ trong mồ bà Ra-khen phát ra, thương cho đoàn con của mình ra đi, kể như đã chết ...
[^31-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Mt 2,17-18 liên tưởng đến tình trạng dân tộc mô tả trong Giê-rê-mi-a đã *thích nghi* câu này với hoàn cảnh các bà mẹ khóc con bị Hê-rô-đê sát hại. Từ đó nảy sinh truyền thuyết về mộ của bà Ra-khen gần Bê-lem.
[^32-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^33-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^34-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^35-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^36-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^37-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^38-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: ds : *đùi, háng* : cử chỉ tỏ ra hối hận, đau đớn (x. Ed 21,17).
[^39-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^40-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^41-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^42-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^43-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Ý nghĩa câu này được bàn cãi rất nhiều. Ý nghĩa tối tăm có thể thấy được trong LXX : *Thiên Chúa sẽ cho trỗi dậy ơn cứu thoát giúp cho cuộc trồng trọt mới ; đàn ông sẽ vây quanh trong cứu độ* chẳng có nghĩa gì cả. *Điều mới lạ trên mặt đất* là gì ? Bây giờ chẳng ai còn nghĩ như thánh Giê-rô-ni-mô, Tô-ma, Bô-na-ven-tu-ra về Đức Mẹ mang thai đồng trinh. Có lẽ điều mới lạ là từ đây dân Chúa (đàn bà) sẽ ve vãn Chúa (đàn ông) ngược hẳn với trước đây, chính Thiên Chúa ve vãn dân Người (x. Hs ; Is 54,5 tt). Cụ thể, rất có thể câu này chỉ đơn giản muốn mô tả tình trạng an toàn của đoàn người hồi cư băng qua sa mạc : bình thường đàn ông phải đi vòng ngoài bao bọc cho đàn bà con nít được an toàn, chống cướp bóc, thú dữ v.v... Nhưng ở đây thì ngược lại, không có gì phải lo ngại, phụ nữ có thể ung dung đi vòng ngoài, như là vây lấy đàn ông. Ngôn sứ muốn trấn an những người hồi cư và nhấn mạnh sự che chở đặc biệt của Thiên Chúa.
[^44-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^45-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Hai lời sấm nằm trong cc. 23-28 đã được công bố sau khi Giê-ru-sa-lem bị phá năm 587. Ngôn sứ muốn nâng đỡ tinh thần những người dân đã bị vỡ mộng. Không phải tất cả đã hết đâu ; Đức Chúa vẫn quan tâm đến vận mệnh dân Người.
[^46-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^47-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^48-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^49-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^50-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^51-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^52-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Câu này khó hiểu, mỗi người giải một cách. Có lẽ ngôn sứ mượn một ca khúc để nói lên niềm vui của mình đã được Thiên Chúa mặc khải trong mộng về tương lai huy hoàng của đất nước. Cũng có người cho rằng đây là nhận xét của một độc giả, được thêm vào, cho thấy cảm nghĩ của mình : viễn ảnh dân tộc quá đẹp, không thể có thật được : *đẹp như mộng* thôi.
[^53-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^54-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^55-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^56-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^57-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^58-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^59-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Dân Giu-đa, nhất là những người bị lưu đày, có thể theo quan niệm cổ điển về trách nhiệm tập thể, nghĩ rằng mình phải gánh tội cha ông (c.29 ; Ed 18,2). Ở đây ông Giê-rê-mi-a loan báo cho tương lai một nguyên tắc mới : không còn có trừng phạt tập thể nữa. Ngôn sứ Ê-dê-ki-en còn đi xa hơn : thưởng phạt là chuyện cá nhân và sự trừng phạt là vì tội phạm bây giờ, chứ không để đến tương lai (Ed 14,12 ; 18).
[^60-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Đạo lý thiêng liêng của Giê-rê-mi-a lên cao đến tột đỉnh ở đây (cc. 31-34). Giao ước cũ, dựa trên trừng phạt, đã thất bại (c.32 ; Ed 16,59) kể cả trong nỗ lực của vua Giô-si-gia-hu phục hưng nó lại, rồi đây sẽ được thay thế bằng giao ước mới (c.31), giao ước vĩnh cửu (Br 2,35). Giao ước này khác với giao ước cũ ở chỗ : Thiên Chúa tự ý tha tội (c.34 ; Ed 36,25.29 ; Tv 51,3-4.9), mỗi người phải chịu trách nhiệm về hạnh kiểm của mình và theo đó mà lãnh thưởng, phạt (c.29 ; Ed 14,12-23) ; nhất là luật Chúa sẽ được in sâu tận đáy lòng người ta (c.33 ; 24,7 ; 32,39). Ê-dê-ki-en sẽ nói thêm rằng Thiên Chúa sẽ ban cho con người trái tim mới, sẽ đặt thần khí của Người vào đó (Ed 36,26-27), khiến con người *biết* Thiên Chúa (Hs 2,22) và *đi theo thánh chỉ, phán quyết và mệnh lệnh của Người* (Ed 36,27). Cuối sách I-sai-a còn đề cập đến nhiều lần nữa (55,3 ; 59,21 ; 61,8) và Tv 51 biểu lộ tinh thần giao ước mới này, nhưng nó sẽ được thực sự thiết lập bằng hy lễ của Chúa Ki-tô (Mt 26,28 và các nơi song đối) và sau đó được các Tông Đồ loan báo (2 Cr 3,6 ; Rm 11,27 ; Hr 8,6-13 ; 9,15 tt ; 1 Ga 5,20).
[^61-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^62-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^63-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^64-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^65-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^66-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^67-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^68-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^69-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^70-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^71-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^72-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^73-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^74-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^75-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^76-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^77-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^78-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^79-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Ngôn sứ lý tưởng hoá thủ đô Giê-ru-sa-lem mới, cũng như Ê-dê-ki-en mô tả đất thánh (Ed 40-48). Trước đây có những nơi từng bị coi là ô uế vì thây ma và những hy lễ người ta dâng kính thần Mô-lếch ; bây giờ thì tất cả sẽ nên thanh sạch và được hiến dâng cho Đức Chúa. Khuôn viên đền thờ không được nhắc đến vì đền thờ vốn thuộc về Chúa rồi. Trong viễn ảnh của Giê-rê-mi-a không thấy nói tới việc tái thiết đền thờ vì tất cả thành sẽ là nơi Chúa ngự. Những kiểu mô tả như thế này không nên hiểu sát chữ.
[^80-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^81-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^82-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Hananel | French: Hananéel | Latin: Hananeel | Origin: חֲנַנְאֵל | Vietnamese: Kha-nan-ên 1 -- tháp ở giữa cửa Cá và cửa Chiên, -- Nkm 3,1 ; Dcr 14,10
[^83-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Gareb | French: Garev | Latin: Gareb | Origin: גָּרֵב | Vietnamese: Ga-rếp 1 -- một dũng sĩ của vua Đa-vít, 2 Sm 23,38
[^84-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Goah | French: Goa | Latin: Goa | Origin: גֹּעַת וֹ גֹּעָה | Vietnamese: Gô-a -- Gr 31,39
[^85-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Kidron | French: Cédron | Latin: Cedron | Origin: קִדְרוֹן | Vietnamese: Kít-rôn 1 -- tên suối và thung lũng, 2 Sm 15,23-30
[^86-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: horses entry | French: Chevaux -- (Porte des) | Latin: Equorum (Porta) | Origin: הַסּוּסִים (מְבוֹא) | Vietnamese: Ngựa (cửa) -- 2 V 11,16
[^87-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: 38LXX
[^2@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 31,33; 32,38; Ed 11,20
[^3@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 3,18
[^4@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Hs 2,16-17
[^5@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Đnl 7,8; 10,15; Is 43,4; 54,8; Hs 11,1-9
[^6@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 31,21
[^7@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Is 65,21-22; Am 9,14
[^8@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 33,11; 50,4-5; Tb 1,6
[^9@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Am 6,1
[^10@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Is 4,3
[^11@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 3,18
[^12@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 30,6
[^13@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 31,18; 50,4; Tv 125,5-6
[^14@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Is 49,10
[^15@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Is 40,3
[^16@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 31,20; Đnl 1,31; 2 Cr 6,18
[^17@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Xh 4,22; 2 Cr 6,18
[^18@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 42,15
[^19@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 15,7
[^20@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 23,3; Ed 34,13; Ga 10,16
[^21@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Tv 23,1; Hc 18,13
[^22@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Xh 6,6; Is 49,25; Lc 11,21-22
[^23@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 29,32
[^24@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Is 58,11
[^25@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Tv 148,12
[^26@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Tv 30,12; Is 35,10
[^27@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Tv 30,12; 90,15; Ga 16,22
[^28@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Mt 2,18
[^29@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Kh 21,4
[^30@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: 2 Sb 15,7; Kh 14,13
[^31@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 29,11
[^32@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 3,21; 31,21
[^33@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Hs 4,16
[^34@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 15,19; 17,14; Tv 80,4; Ac 5,21
[^35@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Ed 21,17; 36,31
[^36@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 22,21-22
[^37@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 32,30
[^38@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 31,3; Is 49,15; 63,9; Ac 3,32
[^39@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Cn 3,12; Kh 3,19
[^40@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Hs 11,8-9
[^41@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Is 49,14-16
[^42@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Is 40,3
[^43@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 18,13
[^44@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 3,12
[^45@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Is 41,20; 48,7
[^46@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Hs 2,18-19
[^47@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Is 11,9
[^48@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 50,7
[^49@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Tv 23,2-3; 36,9; Is 28,12; Mt 11,28
[^50@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 30,19; Is 49,19-20; Dcr 2,8
[^51@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 1,10
[^52@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Đnl 24,16
[^53@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Ed 18,2
[^54@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Đnl 24,16; 2 V 14,6
[^55@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Hr 8,7-13; 10,16-17xt*
[^56@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Lc 22,20; 2 Cr 3,6; Hr 8,8-12; 9,15
[^57@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 11,10
[^58@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 24,7; 32,39-40; 2 Cr 3,3; Hr 10,16
[^59@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 7,23; 32,38; Ed 36,28; Dcr 8,8
[^60@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 34,7; Is 11,9; Hs 2,22; Ga 6,45; 1 Ga 2,27
[^61@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 50,20
[^62@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Hr 10,17
[^63@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: St 1,16
[^64@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: St 1,14; Tv 136,7-9; Is 51,15
[^65@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 32,18; Am 5,8.27
[^66@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Gr 33,20-21; Tv 89,34-38
[^67@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Ed 41,13; Dcr 2,5
[^68@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Ge 4,17
[^69@-6483a30c-fca4-4673-a932-55f212fa32e1]: Dcr 14,11; Kh 22,3