5 ĐỨC CHÚA14 phán thế này :
5 chúng tôi đã nghe thấy tiếng kinh hãi
5 báo hiệu 3@khiếp đảm, chứ không phải bình an.
6 Cứ 4@hỏi mà xem : có đàn ông nào đẻ con không,
6 mà tại sao tôi lại thấy người đàn ông nào tay cũng ôm bụng
6 như 5@đàn bà sắp sinh ?
6 Tại sao mặt ai cũng xám ngắt ?
7 Khốn thay ! Ngày đó thật là ngày trọng đại,
7 không ngày nào 6@sánh bằng !
7 Đó là 7@thời khốn quẫn cho Gia-cóp15.
7 Nhưng nó sẽ được giải thoát khỏi ngày đó.8 (Trong ngày ấy –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA16 các đạo binh– Ta sẽ 8@bẻ gãy ách đè trên cổ ngươi, sẽ 9@tháo xiềng xích trói buộc ngươi. Ngoại bang sẽ không 10@bắt ngươi làm tôi nữa ; 9 nhưng Ít-ra-en17 và Giu-đa18 sẽ 11@phục vụ ĐỨC CHÚA19, Thiên Chúa của chúng, và phục vụ Đa-vít20 mà Ta sẽ đặt lên làm vua cai trị chúng21.)
10 Vậy hỡi tôi tớ Ta là 12@Gia-cóp22, đừng sợ, – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA23 !
10 Ít-ra-en24 ơi, đừng 13@khiếp kinh, vì, này Ta sẽ 14@cứu
10 và đưa ngươi ra khỏi những miền xa xăm,
10 đưa dòng dõi ngươi khỏi đất lưu đày.
10 Gia-cóp25 sẽ trở về và được 15@yên ổn, không còn bị ai đe doạ nữa.
11 Vì Ta 16@ở với ngươi để cứu ngươi –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA26–
11 Ta sẽ 17@phá tan mọi dân tộc, nơi Ta đã 18@phân tán các ngươi đến.
11 Còn ngươi, Ta sẽ không 19@phá tan ;
11 Ta sửa trị theo lẽ công minh,
11 không để ngươi 20@thoát khỏi hình phạt.
12 Phải, ĐỨC CHÚA27 phán thế này :
12 21@Vết thương của ngươi hết đường cứu chữa,
12 vết đòn của ngươi không thể lành được.
13 Không ai biện hộ cho vụ kiện của ngươi ;
13 ung nhọt thì còn có 22@thuốc chữa,
13 chứ ngươi thì vô phương điều trị.
14 Mọi 23@nhân tình28 của ngươi đều quên ngươi hết,
14 chúng không 24@kiếm tìm ngươi nữa,
14 vì ngươi đã bị Ta đánh trọng thương, như bị 25@kẻ thù đánh ;
14 Ta đánh ngươi để nghiêm khắc sửa trị,
14 chỉ vì 26@sự gian ác của ngươi quá nhiều,
14 và tội lỗi của ngươi 27@quá nặng.
15 Ngươi kêu la vì thương tích của ngươi làm gì ?
15 Nỗi thống khổ của ngươi thật 28@hết đường cứu chữa !
15 Ấy chỉ vì sự 29@gian ác của ngươi quá nhiều,
15 và tội lỗi của ngươi quá nặng, mà Ta đã xử với ngươi như thế.
16 Tất cả những kẻ 30@tiêu diệt ngươi sẽ bị tiêu diệt,
16 mọi kẻ thù ngươi sẽ phải 31@đi đày.
16 Mọi kẻ bóc lột ngươi sẽ bị bóc lột,
16 và mọi kẻ 32@cướp phá ngươi, Ta sẽ để cho bị cướp phá.
17 Phải, Ta sẽ 33@phục thuốc cho ngươi,
17 các thương tích của ngươi, Ta sẽ chữa lành
17 –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA29–
17 vì người ta gọi ngươi là “Thành bị 34@ruồng rẫy”,
17 “Xi-on30 đó, kẻ chẳng được ai lo31.”
18 ĐỨC CHÚA32 phán như sau :
18 Này Ta sẽ 35@đổi số phận của lều trại Gia-cóp33,
18 và nhà cửa nó, Ta sẽ chạnh lòng xót thương.
18 Thành sẽ được dựng lại trên nơi phế tích,
18 dinh thự sẽ toạ lạc trên chính chỗ xưa.
19 Từ các nơi ấy, sẽ vọng ra lời cảm tạ và tiếng reo mừng.
19 Ta sẽ làm cho chúng 36@tăng số, chúng không còn bị sút giảm.
19 Ta sẽ làm cho chúng được vẻ vang, chúng không còn bị hạ nhục.
20 Con cái nó sẽ lại được như 37@xưa,
20 và cộng đoàn của nó sẽ đứng vững trước nhan Ta.
20 Ta sẽ 38@sửa phạt mọi kẻ áp bức nó.
21 Thủ lãnh của nó sẽ 39@từ nó xuất thân,
21 và người thống trị nó sẽ từ giữa nó mà 40@ra34.
21 Ta sẽ cho nó tới gần, và nó sẽ đến với Ta
21 –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA35– vì ai là kẻ cả gan dám 41@đến gần Ta ?
22 Các ngươi sẽ là 42@dân Ta chọn,
22 và Ta, Ta sẽ là Thiên Chúa của các ngươi36.
23 Này trận 43@cuồng phong của ĐỨC CHÚA37,
23 cơn thịnh nộ của Người bùng lên, cơn dông tố quay cuồng,
23 nó ập xuống đầu quân gian ác.
24 Cơn lôi đình của ĐỨC CHÚA38 sẽ không nguôi,
24 cho đến khi Người thực hiện và hoàn tất
24 mọi điều lòng Người đã quyết định.
24 Điều ấy các ngươi sẽ hiểu rõ 44@sau này.
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [1]
Ch. 30-31 gồm một loạt các bài sấm miêu tả tương lai tươi sáng của dân Chúa : từ tình trạng bị phân tán và khổ sở hiện nay, họ sẽ được dẫn về Pa-lét-tin và được quy tụ quanh Xi-on (31,6-12) trong những điều kiện hoàn toàn đổi mới. Các lời sấm xưa hơn hình như dành cho Ít-ra-en, hoặc Ép-ra-im (xứ Bắc) (31,5-6.18.20), con đầu lòng của Thiên Chúa (31,9.20), miêu duệ của bà Ra-khen (31,15), vốn mong được trở về Sa-ma-ri (31,5). Như vậy những lời này đi song song với 3,11-18 và có lẽ thuộc về cùng một thời với nhau, tức là đầu sứ vụ của Giê-rê-mi-a. Sau khi Giê-ru-sa-lem bị phá, những lời sấm này hình như được giải thích theo hoàn cảnh mới, nghĩa là được áp dụng cho Giu-đa nữa (30,3-4 ; 30,17 ; 31,23-27.31) với một vài yếu tố mới được thêm vào (x. 31,38-40) giống giống như giọng văn và tư tưởng trong Is 40-55 (x. 30,10 ; 31,10). Hai chương này nhấn mạnh không những đau khổ cần để giáo dục là bất khả kháng (30,11.14 ; 31,18) đối với một dân ngoan cố (30,14-15 ; 31,19.32.37), mà hơn nữa còn làm nổi bật tình yêu dồi dào của Thiên Chúa (31,3.20.32), cũng như ân huệ Thiên Chúa ban, đó là : ghi khắc tôn ý của Người vào tận đáy lòng người ta (31,31-34). [2]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [3]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [4]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [5]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [6]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [7]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [8]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [9]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [10]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [11]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [12]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [13]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [15]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [16]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [17]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [18]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [19]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [20]
Hai câu 8-9, cũng như chữ và Giu-đa trong hai câu 3-4 ở trên, đã được thêm sau để áp dụng vào toàn thể dân Thiên Chúa ; những lời hứa về thời Mê-si-a, ở đây được nhắc đến như là Đa-vít mới. Bản dịch Việt ngữ một phần theo LXX, dễ hiểu hơn. [21]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [22]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [23]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [24]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [25]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [27]
Ý nói các đồng minh đã được Ít-ra-en nhờ cậy trong cuộc chiến chống Ba-by-lon (x. Ed 16,33.36.37 ; 23,5.9.22 ; Ac 1,19). [28]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [29]
English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32 [30]
LXX thay vì Xi-on đó đọc Mồi (chiến phẩm) của chúng ta. Có thể đây là kiểu đọc nguyên thuỷ : Xết-đê-nu được đổi thành Xi-on, để biến Ít-ra-en trong chương này thành toàn thể dân Thiên Chúa, chứ không chỉ có vương quốc miền Bắc. [31]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [32]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [33]
Ngược với thời phải thần phục Át-sua hoặc Ba-by-lon là những kẻ bắt dân phải chịu mọi nhục nhằn và áp bức, bây giờ thủ lãnh xuất thân từ chính dân tộc. [34]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [35]
Công thức giao ước (x. Đnl 26,17-18 ; 27,9 ; 28,9) mà nhiều lần ngôn sứ Giê-rê-mi-a đã nhắc lại (x. 31,31+). [36]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [37]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [38]
Gr 21,1; 37LXX [1@]
Gr 29,14; 32,37; Dcr 10,10 [2@]
Gr 8,15 [3@]
Gr 18,13 [4@]
Gr 4,31 [5@]
Đn 12,1; Kh 16,18 [6@]
Gr 14,8 [7@]
Lv 26,13; Is 9,3; 14,25; Ed 34,27; Nk 1,13 [8@]
Tv 107,14 [9@]
Gr 5,19 [10@]
Hs 3,5 [11@]
Gr 46,27-28; Is 41,8; 44,2 [12@]
Gr 1,17 [13@]
Gr 42,11 [14@]
Mk 4,4; Xp 3,13 [15@]
Gr 1,8 [16@]
Nk 1,9 [17@]
Gr 9,15 [18@]
Gr 5,10.18 [19@]
Xh 34,7; Ds 14,18 [20@]
Gr 10,19; Nk 3,19 [21@]
Gr 46,11; Is 1,5-6 [22@]
Gr 4,30; Ac 1,2 [23@]
Ac 1,2.19 [24@]
G 19,11 [25@]
Gr 7,12 [26@]
Gr 5,6 [27@]
Gr 30,12 [28@]
Gr 22,22 [29@]
Gr 10,25 [30@]
Is 20,4; Nk 3,10 [31@]
Is 33,1; Nk 2,11 [32@]
Gr 33,6 [33@]
Gr 14,19; Is 62,4 [34@]
Is 54,1-3; Am 9,11 [35@]
Gr 3,16; 29,6; Lv 26,9; Ed 36,11.37; 37,26 [36@]
Is 1,26 [37@]
Gr 25,12 [38@]
Đnl 17,15 [39@]
Dcr 10,4 [40@]
Xh 19,12; 33,20 [41@]
Gr 31,1.31; Lv 26,12; Đnl 29,12; 2 V 11,17; Ed 11,20 [42@]
Gr 5,22; 23,19-20 [43@]
Ga 13,7 [44@]