7 Lạy ĐỨC CHÚA23, Ngài đã quyến rũ con,
7 và con đã để cho Ngài quyến rũ.
7 Ngài 8@mạnh hơn con, và Ngài đã thắng24.
7 Suốt ngày con đã nên trò cười cho thiên hạ, để họ 9@nhạo báng con.
8 Mỗi lần nói năng là con phải la lớn,
8 phải kêu lên : “Bạo tàn ! Phá huỷ !”
8 Vì lời ĐỨC CHÚA25 mà con đây bị 10@sỉ nhục và chế giễu suốt ngày.
9 Có lần con tự nhủ : “Tôi sẽ không nghĩ đến Người,
9 cũng chẳng nhân 11@danh Người mà nói nữa.”
9 Nhưng lời Ngài cứ như ngọn 12@lửa bừng cháy trong tim,
9 âm ỉ trong xương cốt.
9 Con nén chịu đến phải hao mòn, nhưng 13@làm sao nén được !
10 Con nghe biết bao người vu cáo :
10 “Kìa, lão ‘Tứ phía 14@kinh hoàng !’26, hãy tố cáo, hãy tố cáo nó đi !”
10 Tất cả những bạn bè thân thích đều 15@rình xem con vấp ngã.
10 Họ nói : “Biết đâu nó chẳng mắc lừa,
10 rồi chúng ta sẽ thắng và trả thù được nó !”
11 Nhưng ĐỨC CHÚA27 hằng ở bên con
11 như một trang 16@chiến sĩ oai hùng.
11 Vì thế 17@những kẻ từng hại con
11 sẽ thất điên bát đảo, sẽ không thắng nổi con.
11 Chúng sẽ phải thất bại, và 18@nhục nhã ê chề :
11 đó là một 19@nỗi nhục muôn đời không thể quên.
12 Lạy ĐỨC CHÚA28 các đạo binh,
12 Đấng dò xét người công chính, Đấng 20@thấu suốt tâm can,
12 con sẽ thấy Ngài trị tội chúng đích đáng,
12 vì con đã 21@giãi bày cơ sự cùng Ngài.
13 Hãy 22@ca tụng ĐỨC CHÚA29, hãy 23@ngợi khen ĐỨC CHÚA30,
13 vì Người đã 24@giải thoát kẻ cơ bần31 khỏi tay phường hung bạo.
14 Thật đáng nguyền rủa ngày tôi được 25@sinh ra.
14 Ngày 26@mẹ tôi sinh ra tôi không đáng được chúc lành32.
15 Thật đáng nguyền rủa kẻ làm cho cha tôi hớn hở mừng vui
15 khi báo tin cho người :
15 “Một người con, một bé trai đã được sinh ra cho ông.”
16 Chớ gì kẻ đó giống như các 27@thành
16 bị ĐỨC CHÚA33 phá đổ, không chút xót thương.
16 Chớ gì sáng sớm nó nghe tiếng 28@kêu cứu,
16 và giữa trưa nghe tiếng 29@hò xung trận.
17 Tại sao tôi đã không chết ngay trong 30@lòng mẹ
17 để mẹ tôi nên nấm mồ chôn tôi,
17 và lòng bà cưu mang tôi mãi mãi ?
18 Tôi đã lọt lòng mẹ để làm chi ?
18 Phải chăng chỉ để thấy toàn 31@gian khổ, buồn sầu,
18 và thấy cuộc đời qua đi trong 32@tủi hổ ?
English: Pashhur | French: Pashehour | Latin: Phassur | Origin: פַּשְׁחוּר | Vietnamese: Pát-khua 1 -- tư tế con ông Im-me, Gr 20,1-6 [1]
English: Pashhur | French: Pashehour | Latin: Phassur | Origin: פַּשְׁחוּר | Vietnamese: Pát-khua 1 -- tư tế con ông Im-me, Gr 20,1-6 [2]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [3]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [4]
English: Pashhur | French: Pashehour | Latin: Phassur | Origin: פַּשְׁחוּר | Vietnamese: Pát-khua 1 -- tư tế con ông Im-me, Gr 20,1-6 [5]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [6]
English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18 [7]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [8]
English: Pashhur | French: Pashehour | Latin: Phassur | Origin: פַּשְׁחוּר | Vietnamese: Pát-khua 1 -- tư tế con ông Im-me, Gr 20,1-6 [9]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [10]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [11]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [12]
English: Pashhur | French: Pashehour | Latin: Phassur | Origin: פַּשְׁחוּר | Vietnamese: Pát-khua 1 -- tư tế con ông Im-me, Gr 20,1-6 [13]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [15]
English: Immer | French: Immer | Latin: Emmer | Origin: אִמֵּר | Vietnamese: Im-me 3 -- một địa điểm ở Ba-by-lon, Er 2,59 [16]
English: Immer | French: Immer | Latin: Emmer | Origin: אִמֵּר | Vietnamese: Im-me 3 -- một địa điểm ở Ba-by-lon, Er 2,59 [17]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [18]
English: Immer | French: Immer | Latin: Emmer | Origin: אִמֵּר | Vietnamese: Im-me 3 -- một địa điểm ở Ba-by-lon, Er 2,59 [19]
English: Pashhur | French: Pashehour | Latin: Phassur | Origin: פַּשְׁחוּר | Vietnamese: Pát-khua 1 -- tư tế con ông Im-me, Gr 20,1-6 [20]
English: Immer | French: Immer | Latin: Emmer | Origin: אִמֵּר | Vietnamese: Im-me 3 -- một địa điểm ở Ba-by-lon, Er 2,59 [21]
English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16 [22]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [23]
Kiểu nói hiếm hoi trong Sách Thánh (x. G 3,1 tt và Tv 88 nữa) diễn tả tâm trạng đặc biệt của ngôn sứ. Sứ mệnh nghiệt ngã đến độ ông không chịu nổi nữa ; thổ lộ tâm tình với Chúa, ông than trách Người đã làm ông khổ sở quá cỡ : tất cả chỉ là nhục nhã và chống đối. Dầu sao thì Giê-rê-mi-a vẫn một niềm tin tưởng và phó thác hoàn toàn nơi Đức Chúa (cc. 11-13). [24]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [25]
Tứ phía kinh hoàng, kiểu nói Giê-rê-mi-a hay dùng (x.c. 3 ; 6,25 ; 46,5 ; 49,29) được những kẻ không ưa ông nhại lại để chế giễu và làm nhục ông. [26]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [27]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [28]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [29]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]
Kẻ cơ bần (ép-giôn) cũng như kẻ nghèo hèn túng thiếu (a-nau 22,16) hiểu kèm nghĩa tôn giáo về kẻ xấu số hẩm hiu trong xã hội mà vẫn cậy trông tin tưởng vào Đức Chúa. Hậu duệ tinh thần của Giê-rê-mi-a sẽ là những kẻ nghèo hèn của Đức Chúa (x. Xp 2,3). [31]
Những ước mong và quả quyết của ngôn sứ ở đây (cc. 14-18) có thể gây ấn tượng mạnh cho người đọc, nhưng khúc này thật là tuyệt vời. Được Chúa gọi từ khi còn trong dạ mẹ (1,5), Giê-rê-mi-a nguyền rủa ngày ông chào đời (Gióp sau này cũng vậy, G 3). Phản ứng của ông coi như là thất vọng và càng lúc càng dâng cao so với trước đây : chán sống đến độ ước mong giá mình đừng sinh ra thì hơn ; ông đổ lỗi cho Chúa về thảm kịch của đời ông. [32]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [33]
Gr 20,6 [1@]
2 V 15,35 [2@]
Gr 20,10 [3@]
Tv 31,12 [4@]
Is 39,6 [5@]
Gr 13,25 [6@]
Gr 15,10 [7@]
Gr 1,7 [8@]
Tv 44,14; Kn 5,4; Ac 3,14 [9@]
Gr 15,10.15; 20,18 [10@]
Gn 1,3 [11@]
Gr 23,29; G 32,18-19; Tv 39,4 [12@]
Gr 6,11; Am 3,8 [13@]
Gr 46,5; Tv 31,14 [14@]
Mc 3,2 [15@]
Gr 32,18; Is 42,13 [16@]
Gr 17,18 [17@]
Tv 40,15 [18@]
Gr 23,40 [19@]
Gr 11,20 [20@]
Gr 11,20; Tv 37,5 [21@]
Tv 96,1 [22@]
Tv 148,1 [23@]
Gr 15,21; 39,17; Tv 97,10 [24@]
G 3,3 [25@]
Gr 1,5; 15,10; G 3 [26@]
St 19,24-25 [27@]
Gr 18,22 [28@]
Gr 49,2 [29@]
G 3,11 [30@]
G 3,10-20 [31@]
Gr 20,8 [32@]