Thị kiến về tội lỗi của Giê-ru-sa-lem12

1 Ngày mồng năm tháng sáu năm thứ sáu3, khi tôi đang ngồi trong nhà và có những 1@kỳ mục Giu-đa4 ngồi trước mặt tôi, thì tay ĐỨC CHÚA5 là Chúa Thượng đặt trên tôi. 2 Tôi nhìn, thì kìa : có cái gì trông như 2@hình dáng một người6. Từ khoảng coi như ngang lưng trở xuống, đó là lửa ; còn từ khoảng coi như ngang lưng trở lên, đó là cái trông như hào quang, tựa kim loại lấp lánh. 3 Dáng vẻ con người ấy đưa ra một hình thù như bàn tay và nắm lấy chòm 3@tóc trên đầu tôi. Một thần khí 4@nâng tôi lên lơ lửng giữa đất và trời. Trong thị kiến thần linh, thần khí đưa tôi về Giê-ru-sa-lem7, tới lối vào cổng bên trong, cổng quay về hướng bắc ; tại đây có dựng ngẫu tượng 5@ghen tuông gây ra sự ghen tuông8. 4 Và kìa, ở đó vinh quang Thiên Chúa Ít-ra-en9 xuất hiện như thị kiến tôi đã nhìn thấy ở thung lũng : 5 Người phán với tôi : “Hỡi con người, hãy ngước mắt nhìn về phương bắc.” Và tôi đã ngước mắt nhìn về phương bắc : Kìa, tại phía bắc cổng, có một bàn thờ, ngẫu tượng ghen tuông ấy ở ngay lối vào. 6 Người phán với tôi : “Hỡi con người, ngươi có thấy chúng làm gì không ? Ngươi có thấy chăng các đồ rất ghê tởm nhà Ít-ra-en10 làm ở đây, khiến Ta rời bỏ Thánh Điện của Ta ? Nhưng ngươi sẽ còn nhìn thấy những đồ ghê tởm khủng khiếp khác nữa !” 7 Người dẫn tôi đến cửa tiền đình. Tôi nhìn : kìa có một lỗ hổng ở tường. 8 Người phán với tôi : “Hỡi con người, hãy khoét tường ra !” Tôi liền khoét tường, và kìa có một cái cửa. 9 Người phán với tôi : “Hãy vào mà xem những điều xấu xa ghê tởm chúng làm ở đây.” 10 Tôi vào và thấy đủ mọi thứ hình rắn rết11, thú vật ô uế và tất cả các ngẫu tượng của nhà Ít-ra-en12 khắc ở trên tường, khắp cả bốn phía. 11 Đứng trước các hình ấy có bảy mươi người trong số các kỳ mục nhà Ít-ra-en13, –ông Gia-a-dan-gia-hu14, con ông Sa-phan15, cũng ở trong nhóm đó–, mỗi người tay cầm bình hương, hương thơm bay lên ngào ngạt. 12 Người phán với tôi : “Hỡi con người, ngươi có thấy các kỳ mục nhà Ít-ra-en16, mỗi người nơi căn phòng thờ kính 6@ảnh tượng của mình, đang làm gì không ?” Chúng nói : “ĐỨC CHÚA17 7@chẳng nhìn thấy ta đâu ! ĐỨC CHÚA18 đã bỏ đất này rồi19 !” 13 Người phán với tôi : “Ngươi sẽ còn thấy chúng làm những đồ ghê tởm khủng khiếp hơn nữa.” 14 Rồi Người dẫn tôi đến lối vào cổng Nhà ĐỨC CHÚA20, ở phía bắc. Tại đó có những phụ nữ đang ngồi khóc thần Tam-mút2122. 15 Người phán với tôi : “Hỡi con người, ngươi có thấy không ? Ngươi sẽ còn thấy những đồ ghê tởm khủng khiếp hơn thế này nữa.” 16 Người lại dẫn tôi đến tiền đình phía bên trong Nhà ĐỨC CHÚA23. Và này, nơi lối vào Đền Thờ ĐỨC CHÚA24, giữa tiền đường và bàn thờ, có khoảng hai mươi lăm người, lưng quay về Đền Thờ ĐỨC CHÚA25, mặt hướng về phía đông. Chúng nhằm hướng đông mà sụp lạy mặt trời26. 17 Người phán với tôi : “Hỡi con người, ngươi có thấy không ? Đối với nhà Giu-đa27, làm những điều ghê tởm như chúng làm ở đây là chưa đủ hay sao mà còn gieo rắc bạo lực khắp nơi trong xứ sở nhằm chọc giận Ta ? Này chúng đưa cành cây lên mũi28 ! 18 Phần Ta, Ta sẽ ra tay trong cơn phẫn nộ, sẽ không để mắt đoái hoài, cũng chẳng xót thương. Chúng có kêu lớn tiếng vào tai Ta, Ta cũng 8@chẳng nghe chúng !”
  1. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [1]

  2. Đức Chúa lại xuất hiện cho ngôn sứ (x. 1,26-28). Trong lúc ông đang tiếp những thủ lãnh nhóm dân lưu đày trong nhà thì thần khí của Đức Chúa đã đem tâm trí ông về Giê-ru-sa-lem (cc. 1-5) và tỏ cho ông thấy bốn việc thờ ngẫu tượng ở Đền Thờ : ngẫu tượng ghen tuông (cc. 5-6), các thần giả trá (cc. 7-12), thần Tam-mút (cc. 14-15), thần Mặt Trời (c.16). Thêm vào đó là nhiều tội ác khác (c.17) và cuối cùng là hình phạt khó thoát được (c.18). [2]

  3. Tháng chín – mười năm 592. [3]

  4. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [4]

  5. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [5]

  6. Một người, LXX ; lửa, HR. [6]

  7. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [7]

  8. Ngẫu tượng ghen tuông. Đức Chúa vẫn thường phẫn nộ đối với mọi lối tôn thờ ngẫu tượng của dân được coi là dân yêu dấu của Đức Chúa. Nhưng ở đây, ngẫu tượng ghen tuông có thể là tượng nữ thần Át-thô-rét do vua Mơ-na-se du nhập vào Đền Thờ (x. 2 V 21,7). Vua Giô-si-gia đã loại bỏ đi lúc ông canh tân tôn giáo (x. 2 V 23,6) và lại được đưa về chỗ cũ dưới thời vua Xít-ki-gia. [8]

  9. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [9]

  10. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [10]

  11. Hình rắn rết. Rắn rết thuộc số những con vật ô uế đã được luật thanh sạch cấm không được đụng vào (x. Lv 20,25). Có thể đây là những thần của Ai-cập : con cá sấu, con bò A-pít. Giê-ru-sa-lem đã chịu ảnh hưởng sâu đậm của Ai-cập qua những liên minh chính trị, bởi vì dưới triều vua Xít-ki-gia (598-586), Ai-cập được coi là quốc gia có thể che chở Ít-ra-en cho khỏi bị đế quốc Ba-by-lon thống trị. [11]

  12. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [12]

  13. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [13]

  14. English: Jaazaniah | French: Yaazanyahou | Latin: Iezonias | Origin: יַאֲזַנְיָהוּ | Vietnamese: Gia-a-dan-gia-hu 1 -- người Ma-a-kha, 2 V 25,23 [14]

  15. English: Jaazaniah | French: Yaazanyahou | Latin: Iezonias | Origin: יַאֲזַנְיָהוּ | Vietnamese: Gia-a-dan-gia-hu 2 -- kỳ mục, con ông Sa-phan, bị đưa vào Đền Thờ bắt tế thần, Ed 8,11 [15]

  16. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [16]

  17. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [17]

  18. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [18]

  19. Biến cố lưu đày năm 598, và những cuộc xâm lăng liên tiếp của đế quốc Ba-by-lon đe doạ Thành Thánh, đã khiến cho nhiều người nghĩ rằng Đức Chúa đã bỏ dân của Người. Họ quay sang phụng thờ các thần của các dân tộc khác. Ở đây các kỳ mục nhà Ít-ra-en không những đã không trung thành với Đức Chúa khi thờ lạy các hình ảnh (x. Đnl 4,16-18), mà còn dâng hương kính các hình ảnh ấy nữa. [19]

  20. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [20]

  21. English: Tammuz | French: Tammouz | Latin: Thammuz | Origin: תַמּוּז | Vietnamese: Tam-mút -- Ed 8,14 [21]

  22. Thần Tam-mút. Thần thảo mộc của Xu-me và Ba-by-lon, còn gọi là thần A-đô-ni. Mỗi năm vào tháng Tam-mút (tháng sáu – tháng bảy), khi thảo mộc bị nắng thiêu khô héo, người ta mừng việc thần xuống ở dưới âm phủ bằng cách khóc lóc để kính thần (x. Is 17,10). [22]

  23. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [23]

  24. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [24]

  25. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [25]

  26. Đây là lối thờ lạy thần mặt trời của người Át-sua, cũng do vua Mơ-na-se du nhập vào (x. 2 V 23,11). [26]

  27. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [27]

  28. Đưa cành cây lên mũi. Khó xác định rõ, chỉ biết đây là một nghi thức thờ ngẫu tượng. [28]

  29. Ed 14,1; 20,1 [1@]

  30. Ed 1,26-28 [2@]

  31. Đn 14,36 [3@]

  32. Ed 3,12 [4@]

  33. Đnl 32,21 [5@]

  34. Lv 26,1 [6@]

  35. G 35,13 [7@]

  36. Ed 5,11; Gr 11,11 [8@]