Có thể chia chương này thành ba phần rõ rệt : a. con suối phát xuất từ Đền Thờ, chảy qua hoang địa và đổ ra Biển Chết, làm cho cả vùng có sức sống và làm cho nước hoá lành (cc. 1-12) ; b. ranh giới của đất hứa mới (cc. 13-21) ; c. những chỉ thị về việc tiếp nhận những người ngoại bang sống ở Đất Thánh (cc. 22-23). – Quang cảnh này bổ túc cho thị kiến của vị ngôn sứ : mảnh đất Pa-lét-tin vốn nghèo nàn nay được biến đổi. Đền Thờ, ở trung tâm Đất Thánh, là nơi Đức Chúa ngự, từ đó xuất phát mọi phúc lành thiêng liêng và vật chất. Phúc lành ấy phong phú và mạnh mẽ đến độ có thể biến đổi cả vùng hoang địa Giu-đa và làm cho nước Biển Chết trở nên lành. – Cc. 1-12 có thể sánh với Is 43. Và hình ảnh dòng suối được Kh dùng lại (Kh 22,1-2). [1]
English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם (שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3 [2]
English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם (שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3 [3]
English: Arabah | French: Araba | Latin: Araba | Origin: עֲרָבָה | Vietnamese: A-ra-va 1 -- một thung lũng, Đnl 2,8 [4]
A-ra-va : vùng thấp trong thung lũng sông Gio-đan. – Biển Chết : bản văn chỉ nói là Biển. [5]
Nước biển hoá lành : tức là cá có thể sống được. Biển Chết vốn có nhiều chất bi-tum và lưu huỳnh ở đáy, nên đúng như tên gọi, không thể có những sinh vật sống dưới nước. [6]
English: En-Gedi | French: Ein-Guèdi | Latin: Engaddi | Origin: עֵי_ןגֶּדִי | Vietnamese: Ên Ghe-đi -- Gs 15,62 ; 1 Sm 24,1-2 ; Ed 47,10 [7]
English: En-Eglaim | French: Ein-Eglaim | Latin: Engallim | Origin: עֵין עֵגְלַיׅם | Vietnamese: Ên Éc-la-gim -- Ed 47,10 [8]
Từ Ên Ghe-đi cho tới En Éc-la-gim : từ khoảng giữa bờ phía tây Biển Chết cho tới gần chỗ sông Gio-đan đổ ra biển. [9]
English: Great Sea | French: Grande Mer | Latin: Magnum (mare) | Origin: הַיָם הַגָּדוֹל | Vietnamese: Biển Lớn -- Ds 34,6-7 ; Gs 1,4 [10]
Cao điểm của hình ảnh lý tưởng ngôn sứ trình bày về Đất Thánh sau lưu đày là hình ảnh vườn Ê-đen : cây hai bên bờ sông sinh trái mỗi tháng, lá không tàn và dùng làm thuốc. Không còn cách trình bày nào khác lôi cuốn người dân lưu đày khốn khổ hơn nữa ! [11]
Cách miêu tả Đất Thánh của ngôn sứ xuất phát từ chính truyền thống của Ds (34,1-12 ; x. 34,1 tt). Đất Thánh được chia thành những phần đều nhau. Chi tộc Lê-vi không có phần sở hữu, thay vào đó hai con ông Giu-se là Ép-ra-im và Mơ-na-se, mỗi người được một phần. Nhiều địa danh khó xác định. Nhưng biên giới phía bắc dường như đi qua bắc Tri-pô-li và gồm cả Đa-mát (x. 15-16). Đó là biên giới hoàn toàn có tính cách lý tưởng. Sông Gio-đan là biên giới phía đông. [12]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [13]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]
English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giu-se 1 -- con ông Gia-cóp và bà Ra-khen, -- St 30,23-25 ; Ds 36,1-5 [15]
English: Great Sea | French: Grande Mer | Latin: Magnum (mare) | Origin: הַיָם הַגָּדוֹל | Vietnamese: Biển Lớn -- Ds 34,6-7 ; Gs 1,4 [16]
English: Hethlon | French: Hétlôn | Latin: Hethalon | Origin: חֶתְלןֹ | Vietnamese: Khét-lôn -- Ed 47,15 [17]
English: Pass of Hamath | French: Lebo-Hamath | Latin: introitus Emath | Origin: לְבֹא חֲמָת | Vietnamese: Cửa ải Kha-mát -- Ds 13,21; Gs 13,5 [18]
English: Zedad | French: Cedâd | Latin: Sedada | Origin: צְדָדָה | Vietnamese: Xơ-đát -- Ds 34,8 [19]
English: Berothah | French: Bérotai | Latin: Berotha | Origin: בֵּרוֹתָה | Vietnamese: Bê-rô-tha -- Ed 47,16 [20]
English: Sibraim | French: Sivraim | Latin: Sabarim | Origin: סִבְרַיׅם | Vietnamese: Xíp-ra-gim -- Ed 47,16 [21]
English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [22]
English: Pass of Hamath | French: Lebo-Hamath | Latin: introitus Emath | Origin: לְבֹא חֲמָת | Vietnamese: Cửa ải Kha-mát -- Ds 13,21; Gs 13,5 [23]
English: Hazer-ha-Tikon | French: Hacér, Tikôn | Latin: Asarenon | Origin: חָצֵר הַתִּיכוֹן | Vietnamese: Kha-xa Ha Ti-khôn -- Ed 47,16 [24]
English: Hauran | French: Haurân | Latin: Auran | Origin: חַורָן | Vietnamese: Khau-ran -- Ed 47,16.18 [25]
English: Hazar-Enan | French: Hacar-Einân, Hacar-Einôn | Latin: Asarenon | Origin: חֲצַר עֵינָן | Vietnamese: Kha-xa Ê-nan -- Ds 34,9-10 ; Ed 47,17 [26]
English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [27]
English: Pass of Hamath | French: Lebo-Hamath | Latin: introitus Emath | Origin: לְבֹא חֲמָת | Vietnamese: Cửa ải Kha-mát -- Ds 13,21; Gs 13,5 [28]
English: Hauran | French: Haurân | Latin: Auran | Origin: חַורָן | Vietnamese: Khau-ran -- Ed 47,16.18 [29]
English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [30]
English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3 [31]
English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23 [32]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [33]
English: Tamar | French: Tamar | Latin: Thamar | Origin: תָּמָר | Vietnamese: Ta-ma 1 -- con dâu ông Giu-đa, St 38,6-30 ; R 4,12 [34]
English: Tamar | French: Tamar | Latin: Thamar | Origin: תָּמָר | Vietnamese: Ta-ma 1 -- con dâu ông Giu-đa, St 38,6-30 ; R 4,12 [35]
English: Meribah | French: Mériba | Latin: Meriba | Origin: מְרִיבָה | Vietnamese: Mơ-ri-va 1 -- tên dòng nước vọt ra từ tảng đá trong sa mạc, -- Xh 17,7 ; Ds 20,13 [36]
English: Meribah in Kadesh | French: Mériba-de-Qadesh | Latin: Meribathcades | Origin: מְרִיבוֹת (קָדֵשׁ) | Vietnamese: Mơ-ri-va 2 (ở Ca-đê) -- địa danh ở ranh giới phía nam Đất Hứa, -- Ed 47,19 ; 48,28 [37]
English: Great Sea | French: Grande Mer | Latin: Magnum (mare) | Origin: הַיָם הַגָּדוֹל | Vietnamese: Biển Lớn -- Ds 34,6-7 ; Gs 1,4 [38]
English: Great Sea | French: Grande Mer | Latin: Magnum (mare) | Origin: הַיָם הַגָּדוֹל | Vietnamese: Biển Lớn -- Ds 34,6-7 ; Gs 1,4 [39]
English: Pass of Hamath | French: Lebo-Hamath | Latin: introitus Emath | Origin: לְבֹא חֲמָת | Vietnamese: Cửa ải Kha-mát -- Ds 13,21; Gs 13,5 [40]
Trong đoạn văn này (cc. 21-23) bỗng đề cập đến những người ngoại kiều, nội dung phản ánh tinh thần phổ quát sau lưu đày, như đọc thấy trong Gn và G. Truyền thống luật Mô-sê đã từng dạy phải đối xử tốt với người ngoại kiều đến cư ngụ trên đất Ít-ra-en (yêu thương họ, Lv 19,33-34 ; họ được bình đẳng trước công lý, Lv 24,22 ; họ được nhận vào dự lễ Vượt Qua, Xh 12,48 tt ; Ds 9,14). Nhưng ở đây, Ed 47,21-23 còn đi xa hơn : họ cũng bắt thăm để được phần gia nghiệp ở giữa các chi tộc Ít-ra-en. Tinh thần phổ quát này tăng lên theo dòng thời gian, phản ánh trong các sách thuộc truyền thống khôn ngoan. [41]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [42]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [43]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [44]
Tv 46,5; Ge 4,18; Dcr 13,1; 14,8; Kh 22,1 [1@]
Ga 19,34 [2@]
Kh 22,2 [3@]
Dcr 14,8 [4@]
Xh 15,25 [5@]
Ed 19,10-11; Tv 1,3; Is 44,4; Gr 17,8 [6@]
Ds 34,1-12; Gs 1; 4; 13,1-6; Tl 20,1 [7@]
Ds 34,3-5; Gs 15,1-4 [8@]
Xh 12,48; Lv 19,34 [9@]
Ds 26,55.56; 33,54 [10@]