1@Hạch tội các núi Ê-đôm12

1 Có lời ĐỨC CHÚA3 phán với tôi rằng : 2 Hỡi con người, hãy quay mặt về phía núi Xê-ia4 và hãy tuyên sấm hạch tội nó. 3 Ngươi hãy bảo nó : ĐỨC CHÚA5 là Chúa Thượng phán như sau : Này Ta trừng phạt ngươi, hỡi núi Xê-ia6. Ta dang tay ra để trừng phạt ngươi. Ta sẽ biến ngươi thành chốn hoang tàn đổ nát ; 4 Ta sẽ làm cho các thành thị của ngươi ra điêu linh. Ngươi sẽ ra hoang tàn và ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA7. 5 Vì ngươi mang mối thù truyền kiếp và trao con cái Ít-ra-en8 cho gươm đao tàn sát, vào ngày chúng lâm nạn, vào lúc tội ác tới mức cuối cùng9. 6 Vì thế, Ta lấy mạng sống Ta mà thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA10 là Chúa Thượng– Ta sẽ làm cho ngươi vấy máu và máu sẽ đuổi theo ngươi. Ta lấy mạng sống Ta mà thề, ngươi đã không ngần ngại đổ máu thì máu sẽ theo đuổi ngươi. 7 Ta sẽ biến núi Xê-ia11 thành chốn hoang tàn đổ nát, Ta sẽ khiến cho nơi đó không còn ai qua lại nữa. 8 Ta sẽ cho núi non của nó đầy những xác chết ; trên nương đồi, thung lũng, khe suối của nó sẽ có những người ngã gục vì bị gươm đâm. 9 Ta sẽ biến ngươi thành chốn điêu tàn vạn cổ, các thành thị của ngươi không người cư ngụ. Bấy giờ, các ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA12. 10 Vì ngươi đã nói : “Hai dân tộc đó, hai miền đất đó thuộc về ta, chúng ta hãy chiếm làm sở hữu”, đang khi ĐỨC CHÚA13 vẫn ngự ở đó14, 11 nên Ta lấy mạng sống Ta mà thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA15 là Chúa Thượng– Ta sẽ xử sự theo 2@cơn giận và lòng ghen ghét của ngươi như ngươi đã xử sự khi ngươi ghét chúng. Qua chúng, Ta sẽ cho ngươi biết Ta là ai, khi Ta xét xử ngươi. 12 Bấy giờ, ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA16 ; Ta đã nghe thấy hết mọi lời thoá mạ ngươi đã thốt ra để hạch tội núi non Ít-ra-en17, khi nói rằng : “Núi non đó đã ra hoang tàn, chúng bị trao cho ta cắn xé !” 13 Các ngươi ăn nói thật xấc láo đối với Ta. Các ngươi đã nói nhiều lời hỗn xược chống lại Ta. Ta đã 3@nghe thấy cả ! 14 ĐỨC CHÚA18 là Chúa Thượng phán như sau : Toàn cõi đất này hân hoan vì Ta làm cho ngươi ra hoang tàn. 15 Cũng như ngươi đã hân hoan khi thấy phần sản nghiệp nhà Ít-ra-en19 ra hoang tàn thế nào, thì Ta cũng sẽ xử với ngươi như vậy. Hỡi núi Xê-ia20, ngươi sẽ ra hoang tàn, và toàn thể Ê-đôm21 cũng vậy. Bấy giờ, thiên hạ sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA22.
  1. English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [1]

  2. Ngôn sứ một lần nữa lên tiếng hạch tội Ê-đôm, nhưng dài hơn và mạnh hơn ở 25,12-14. Giá bản văn ở chỗ các lời sấm hạch tội các dân thì hợp lý hơn ! Nhưng có lẽ nó ở đây vì liên hệ với bản văn tiếp theo, lời sấm hạch tội núi non Ít-ra-en. [2]

  3. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [3]

  4. English: Seir | French: Séir | Latin: Seir | Origin: שֵׂעִיר | Vietnamese: Xê-ia 1 -- miền có múi Xê-ia, ở phía bắc Biển Chết, -- Đnl 1,44 [4]

  5. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [5]

  6. English: Seir | French: Séir | Latin: Seir | Origin: שֵׂעִיר | Vietnamese: Xê-ia 1 -- miền có múi Xê-ia, ở phía bắc Biển Chết, -- Đnl 1,44 [6]

  7. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [7]

  8. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [8]

  9. Không những mối thù giữa Ê-đôm và Ít-ra-en đã có từ thời rất xa xưa (x. Ds 20,21 ; Tl 11,17 ; 1 Sm 14,47 ; 16,27) và mối thù ấy đã bộc lộ ra suốt dòng lịch sử của hai dân tộc, nhưng đặc biệt dữ dội vào lúc Giê-ru-sa-lem rơi vào tay quân Ba-by-lon (x. Ac 4,21 ; Ôv 10-17 ; Ge 4,19 ; Tv 137,7). [9]

  10. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [10]

  11. English: Seir | French: Séir | Latin: Seir | Origin: שֵׂעִיר | Vietnamese: Xê-ia 1 -- miền có múi Xê-ia, ở phía bắc Biển Chết, -- Đnl 1,44 [11]

  12. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [12]

  13. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [13]

  14. Hai dân tộc ... hai miền đất : vương quốc Giu-đa và vương quốc Ít-ra-en. Sau khi Giê-ru-sa-lem sụp đổ (năm 587), Ê-đôm chỉ chiếm miền nam xứ Pa-lét-tin (I-đu-mê) và có thể vài giải đất phụ, chứ không bao giờ xâm chiếm toàn thể Giu-đa và Ít-ra-en. Nhưng những người lưu đày đã cắt nghĩa tin tức về việc Ê-đôm xâm lăng như là một sự đe doạ toàn thể đất của Đức Chúa. – Đang khi Đức Chúa ngự ở đó : dân bỏ đất đi đày nhưng Đức Chúa vẫn là Chủ đất. [14]

  15. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [15]

  16. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [16]

  17. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [17]

  18. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [18]

  19. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [19]

  20. English: Seir | French: Séir | Latin: Seir | Origin: שֵׂעִיר | Vietnamese: Xê-ia 1 -- miền có múi Xê-ia, ở phía bắc Biển Chết, -- Đnl 1,44 [20]

  21. English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [21]

  22. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [22]

  23. Ed 25,12-14; Gr 49,7-22; Ôv 1-2.8 [1@]

  24. Am 1,11 [2@]

  25. Tv 94,9 [3@]