English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [1]
Trong chương này, có hai tình trạng trái ngược nhau : quá khứ của dân Ít-ra-en, dưới sự dẫn dắt của những mục tử hư hỏng, chỉ lo ấm thân còn bỏ mặc đàn chiên giữa biết bao nguy hiểm. Vì thế, Thiên Chúa sẽ trừng phạt các mục tử ấy. Trong tương lai, dân sẽ sống dưới sự che chở trực tiếp của Thiên Chúa, dưới sự lãnh đạo của một vị mục tử tốt lành, đại diện cho Thiên Chúa. – Có thể chia chương này thành : a. lối sống xấu xa của các mục tử chăn dắt Ít-ra-en xưa (cc. 1-10) ; b. Đức Chúa sẽ trực tiếp điều khiển đoàn chiên Ít-ra-en, bằng cách thiết lập một vương quốc công bình (cc. 11-22) ; c. Người Mục Tử trung tín (cc. 23-31). [2]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [3]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [4]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [5]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [6]
Cc. 1-6 : các mục tử Ít-ra-en : trước hết, đó là vua. Vua – mục tử là hình ảnh cổ kính trong văn chương của phương đông. Ngôn sứ Giê-rê-mi-a đã áp dụng hình ảnh ấy để chỉ các vua Ít-ra-en, để trách cứ (Gr 2,8 ; 10,21 ; 23,1-3) và để loan báo Thiên Chúa sẽ ban cho dân những mục tử-vua-mới (Gr 3,15 ; 23,4). Ê-dê-ki-en ở đây cũng vậy, ông trách các vua, các thủ lãnh của dân là tư tế, ngôn sứ. Lẽ ra họ phải là những người hướng dẫn sinh hoạt quốc gia theo công bình chính trực, họ lại đưa quốc gia vào thảm kịch tan tác và lưu đày. [7]
Chính Đức Chúa ra tay can thiệp để chấn chỉnh lại tình trạng bi thảm của dân Người. Người lấy lại đoàn chiên đã bị các mục tử xấu xử tệ và chính Người sẽ là mục tử chăn dắt dân Người (x. St 48,15 ; 49,24 ; Is 40,11 ; Tv 80,2 ; 95,7 và Tv 23). Đây là lời loan báo một thể chế thần quyền (cc. 11-16) : Đức Chúa trực tiếp lãnh đạo dân như thời xưa, lúc dân Người còn đi trong sa mạc Xi-nai. [8]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [9]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [10]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [11]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [12]
Cc. 11-16 : thể chế thần quyền : Đức Chúa trực tiếp chăn dắt dân của Người. Thực tế, khi lưu đày trở về, thể chế vương quyền không được khôi phục lại. [13]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [15]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [16]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [17]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [18]
Cc. 17-22 : nét đặc biệt của thể chế mới này là sự công minh, trái với tình trạng bất công trong quá khứ. Quy luật mạnh được yếu thua của quá khứ không còn giá trị nữa. Vị Mục Tử trong thể chế mới sẽ săn sóc từng con chiên một. [19]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [20]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [21]
Sau khi trình bày nếp sống xấu xa của các mục tử xấu, Ed loan báo vị mục tử trung tín trong cuộc phục hưng quốc gia sẽ là chính Đa-vít, và công minh chính trực là nguyên lý hành động. Vị mục tử này do chính Thiên Chúa ban cho dân Người (x. 17,22 ; 21,32), do chính Người chọn, đó là một ông hoàng (x. 45,7-8.17 ; 46,8-10.16-18). Đó là một thời đại bình an thịnh vượng. – Hình ảnh tốt đẹp về vương quốc (cc. 25-31) và danh tánh Đa-vít (x. 2 Sm 7,1 tt ; Is 11,1 tt ; Gr 23,5) nhắc đến thời đại của Đấng Mê-si-a. Khi đó, qua Đấng-được-xức-dầu, Thiên Chúa sẽ cai trị dân Người trong công chính và bình an. – Hình ảnh Người Mục Tử của Ed sẽ phảng phất trong dụ ngôn con chiên lạc (Mt 18,12-14 ; Lc 15,4-7) và nhất là ngụ ngôn Người Mục Tử nhân lành (Ga 10,11-18), chỉ về Đức Giê-su. [22]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [23]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [24]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [25]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [27]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [28]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [29]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [31]
Gr 23,1-6; 31,10; Dcr 11,4-17 [1@]
1 Pr 5,2-4 [2@]
Mt 18,12-14; Lc 15,4-7 [3@]
Ds 27,17; Is 56,9-12; Dcr 10,2; Mt 9,36; 1 Pr 2,25 [4@]
1 Pr 5,2-4 [5@]
Is 66,18-19; Mt 24,31; 25,32 [6@]
Is 40,11; Lc 15,4-7; 19,10 [7@]
Mt 25,32-34 [8@]
Kh 7,17 [9@]
Ed 5,17; Is 11,6-7 [10@]
Is 11,6-9; Gr 23,5-6; Hs 2,20 [11@]