Phần thứ ba Ed (ch. 33-39) gồm những lời sấm được tuyên bố từ khi Na-bu-cô-đô-nô-xo xâm lăng đất Pa-lét-tin, không kể các bài thơ hạch tội các dân ngoại ở phần trước. – Tuy thế, trong phần này, ý tưởng về một Ít-ra-en được phục hồi trong tương lại cũng đã bàng bạc. Giê-ru-sa-lem sụp đổ là một khủng hoảng lớn đối với Ít-ra-en : xem như Đức Chúa đã bỏ dân, mọi hy vọng về một dân tộc đều tiêu tan. Ed đi ngược lại cái nhìn tuyệt vọng đó. Ông có hạch tội Ít-ra-en chẳng qua để thức tỉnh họ : tất cả những tai hoạ xảy đến chẳng qua là dịp để dân thanh tẩy cho xứng với tương lai huy hoàng, để chuẩn bị cho những người sống sót xứng đáng với một phụng tự mới. [1]
Ch. 33 gồm nhiều bản văn ghép lại. Có thể chia thành : a. Ê-dê-ki-en, người có trách nhiệm cảnh giác dân Ít-ra-en (cc. 1-9) ; b. trách nhiệm cá nhân của thính giả (cc. 10-20) ; c. loan báo Giê-ru-sa-lem sụp đổ (cc. 21-22) ; d. hạch tội những người sống sót ở Pa-lét-tin (cc. 23-29) ; đ. tính nhẹ dạ, nông nổi của những người lưu đày (cc. 30-33). [2]
Cc. 1-9 lặp lại và mở rộng 3,16b-21. Vào đầu một một giai đoạn mới, Ê-dê-ki-en lại cảm thấy cũng một sứ mạng như ở thị kiến mở đầu khi ông cho những người lưu đày thấy rằng Giê-ru-sa-lem sụp đổ là do tội lỗi chồng chất của Ít-ra-en. Bây giờ ông cảnh giác và tố cáo những hiểm hoạ về mặt thiêng liêng của những người lưu đày và chuẩn bị lương tâm cho họ trước một viển ảnh phục hưng mới. [3]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [4]
Máu nó sẽ đổ trên chính đầu nó (x. 18,13) : kiểu nói Híp-ri : chính mình phải chịu trách nhiệm về cái chết của mình. [5]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [6]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [7]
Tư tưởng ở đây (cc. 10-20) song song với ở 18,21-32. Nhưng hoàn cảnh thì khác. Ở ch. 18 là phản ứng của những người lưu đày đối với vấn đề con phải chịu hậu quả do tội lỗi của cha. Còn ở đây là thái độ tuyệt vọng, cho rằng vô phương thoát khỏi gánh nặng do tội của mình gây ra. Ngôn sứ trấn an và bảo đảm rằng : điều quan trọng không phải là sợ Thiên Chúa tính tội mà là từ bỏ tội lỗi và sám hối. Thiên Chúa không vui thích khi trừng phạt nhưng Người vui khi tội nhân sám hối. [8]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [9]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [10]
Cc. 12-16 minh hoạ điều vừa nói ở trên. Trước hết đó là những việc tốt lành hiện tại. Những việc lành người công chính đã làm trong quá khứ không đủ để người ấy được sống nếu như hiện tại người ấy lại đi vào con đường gian ác. Ngược lại những việc xấu xa người gian ác đã làm trong quá khứ sẽ được quên lãng nếu như hiện tại người ấy đang sám hối thật lòng. [11]
Chắc chắn nó sẽ sống, HR ; chắc chắn ngươi sẽ sống, các bản dịch. [12]
Tư tưởng của Ed quá mới đối với thính giả. Họ không thể quan niệm được Đức Chúa lại xoá tội lỗi hoặc công phúc của một tội nhân hối cải hoặc của một người công chính lại theo cách sống gian ác. Đối với họ quá khứ vẫn hơn hiện tại. [13]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]
English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [15]
Tháng mười hai năm 586 – tháng giêng năm 586. Nhưng thời điểm này đáng ngờ : việc thành thất thủ xảy ra vào tháng tư năm thứ mười một triều Xít-ki-gia (x. 2 V 25,3 ; Gr 39,2) và như vậy có lẽ phải mất mười bảy tháng, tin mới đến được ông Ê-dê-ki-en, trong khi bình thường mất khoảng bốn tháng để đi đoạn đường ấy (x. Er 7,9 ; 9,31). Có lẽ vài thủ bản HR, LXX và XR đọc tốt hơn : tháng mười một. [16]
English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [17]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [18]
Ngôn sứ nhận được một mặc khải mới (x. 3,14.22 ; 37,1 ; 40,1). Từ đây, ông bắt đầu giai đoạn giảng để khích lệ những người lưu đày, huấn luyện ý thức tôn giáo và dân tộc của họ, làm cho họ thành một nhóm căn bản được tuyển chọn. [19]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [20]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [21]
English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [22]
Cc. 23-29 là sấm ngôn cáo tội những người còn bị để lại ở Giu-đa, không bị bắt đi đày. Tuy suy nghĩ như thế cho thấy lòng họ – và cả tâm trí những người đang ở chốn lưu đày nữa – gắn bó với quê hương xứ sở, nhưng cũng cho thấy thái độ tin tưởng vào tương lai đầy tự mãn và ấu trĩ : tổ phụ Áp-ra-ham được đất làm sở hữu là do lời hứa của Thiên Chúa chứ không phải do đông người hoặc có sức mạnh. Và tổ phụ đáp lại lời hứa bằng lòng trung tín, trong khi dân này lại cứ sống tội lỗi, không trung tín với Lề Luật của Thiên Chúa. Vì thế không ai có thể thoát khỏi cơn thịnh nộ của Thiên Chúa : gươm đao, thú dữ, ôn dịch (x. 5,12 ...). [23]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [24]
Ăn cả phần máu, ds : ăn trên máu. Có thể sửa là : các ngươi ăn trên núi (x. 18,6). [25]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [27]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [28]
Cái nhìn tổng quát khá bi quan về hoạt động của ngôn sứ trước khi thành Giê-ru-sa-lem sụp đổ (593-587). [29]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]
Ed 3,17-21 [1@]
Ed 3,17-19 [2@]
Ed 14,12-20; 18,21-30 [3@]
Ed 18,23.32; Ac 3,33; Lc 15,7.10-32 [4@]
Ed 18 [5@]
Nkm 9,29 [6@]
Ed 18,22 [7@]
Ed 18,29 [8@]
Ed 18,30 [9@]
Ed 24,26-27 [10@]
Ed 3,26-27 [11@]
Ed 11,15 [12@]
Lv 18,20 [13@]
Gr 42,21; Mt 7,26; Lc 8,21 [14@]
Ed 2,5 [15@]