# Hạch tội vua Tia[^1-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44][^2-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] 1 Có lời ĐỨC CHÚA[^3-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] phán với tôi rằng : 2 Hỡi con người, hãy nói với thủ lãnh của Tia[^4-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] : Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA[^5-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] phán thế này : > 2 Vì ngươi đem lòng tự cao tự đại > > 2 nên ngươi đã nói : “Ta là [^1@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]thần, > > 2 ta ngự trên ngai các thần[^6-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44], > > 2 giữa trùng dương.” > > 2 Ngươi chỉ là người, > > 2 chứ không phải là thần > > 2 mà lại dám cho mình > > 2 ngang hàng với thần thánh. > > 3 Này, > > 3 ngươi khôn ngoan hơn Đa-ni-ên[^7-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44][^8-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] ! > > 3 Không bí mật nào giấu được ngươi. > > 4 Nhờ khôn ngoan hiểu biết, > > 4 ngươi đã làm ra của cải > > 4 và thu tích vàng bạc trong kho. > > 5 Vì ngươi rất khôn ngoan > > 5 và có tài buôn bán, > > 5 nên của cải ngươi đã tăng lên > > 5 và ngươi sinh lòng > > 5 tự cao vì lắm của. > > 6 Bởi vậy, Chúa Thượng > > 6 là ĐỨC CHÚA[^9-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] phán thế này : > > 6 Vì ngươi dám cho mình > > 6 ngang hàng với thần thánh, > > 7 nên, này Ta sẽ đưa > > 7 những người ngoại bang > > 7 hung dữ nhất > > 7 trong các dân tộc > > 7 đến đánh phá ngươi. > > 7 Chúng sẽ tuốt gươm > > 7 đối lại sự khôn ngoan > > 7 tuyệt vời của ngươi, > > 7 làm cho vẻ huy hoàng của ngươi > > 7 ra ô trọc. > > 8 Chúng sẽ xô ngươi xuống hố, > > 8 và ngươi sẽ chết thê thảm > > 8 giữa trùng dương. > > 9 Trước mặt > > 9 những kẻ sắp giết ngươi đó, > > 9 liệu ngươi còn nói được : > > 9 “Ta là thần” nữa chăng, > > 9 đang khi ở trong tay > > 9 những kẻ sắp đâm ngươi, > > 9 ngươi chỉ là người > > 9 [^2@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]chứ không phải là thần thánh ? > > 10 Ngươi sẽ chết > > 10 như những kẻ không cắt bì[^10-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44], > > 10 bởi tay quân ngoại bang, > > 10 vì Ta đây, Ta đã phán, > > 10 sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^11-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] > > 10 là Chúa Thượng. > > # Vua Tia[^12-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] bị lật nhào[^13-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] 11 Có lời ĐỨC CHÚA[^14-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] phán với tôi rằng : 12 Hỡi con người, hãy cất lên khúc ai ca[^15-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] thương khóc vua Tia[^16-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]. Ngươi hãy nói : Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA[^17-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] phán thế này : > 12 Ngươi là mẫu người tuyệt hảo > > 12 đầy khôn ngoan > > 12 và xinh đẹp tuyệt vời. > > 13 Ngươi cư ngụ tại Ê-đen[^18-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44], > > 13 thửa vườn của Thiên Chúa > > 13 áo của ngươi đính toàn đá quý : > > 13 xích não, hoàng ngọc, kim cương, > > 13 kim lục thạch, > > 13 mã não có vân, vân thạch > > 13 lam ngọc, hồng ngọc, bích ngọc ; > > 13 còn trống cơm và sáo của ngươi > > 13 thì được dát vàng. > > 13 Tất cả đều sẵn sàng, > > 13 ngày ngươi được sáng tạo. > > 14 Ta đặt ngươi làm [^3@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]Kê-ru-bim chở che[^19-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] ; > > 14 ngươi ở trên núi thánh > > 14 của Thiên Chúa, > > 14 đi đi lại lại > > 14 giữa than hồng rực lửa. > > 15 Đường lối của ngươi > > 15 chẳng có gì đáng trách > > 15 từ ngày ngươi được sáng tạo > > 15 cho tới khi tìm thấy > > 15 sự bất công ở nơi ngươi. > > 16 Vì làm ăn buôn bán thịnh đạt > > 16 nên ngươi chất đầy mình > > 16 bạo lực và tội lỗi. > > 16 Bởi thế, Ta làm cho ngươi > > 16 ra phàm tục, > > 16 không cho ở trên núi > > 16 của Thiên Chúa. > > 16 Hỡi Kê-ru-bim chở che, > > 16 Ta tiêu diệt ngươi > > 16 khỏi chốn than hồng rực lửa. > > 17 Ngươi đem lòng tự cao > > 17 vì vẻ đẹp của mình, > > 17 ngươi đã để > > 17 cho vẻ huy hoàng rực rỡ > > 17 làm hư hỏng > > 17 sự khôn ngoan của ngươi. > > 17 Ta quẳng ngươi xuống đất, > > 17 Ta biến ngươi > > 17 thành trò giễu cợt cho các vua. > > 18 Vì ngươi chồng chất tội, > > 18 vì ngươi buôn bán bất lương, > > 18 nên các thánh điện của ngươi > > 18 đã ra ô uế. > > 18 Bởi thế, từ nơi ngươi, > > 18 Ta cho phát ra > > 18 một ngọn lửa thiêu rụi ngươi ; > > 18 Ta biến ngươi > > 18 thành tro bụi trên mặt đất > > 18 trước mắt mọi kẻ đang nhìn ngươi. > > 19 Bất kỳ ai giữa muôn dân muôn nước xưa kia từng biết ngươi, > > 19 đều lấy làm kinh ngạc > > 19 về chuyện đã xảy ra cho ngươi ; > > 19 ngươi đã hoá ra đồ ghê tởm, > > 19 mãi mãi ngươi sẽ không còn tồn tại. > > # Hạch tội Xi-đôn[^20-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44][^21-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] 20 Có lời ĐỨC CHÚA[^22-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] phán với tôi : 21 Hỡi con người, hãy quay mặt về phía Xi-đôn[^23-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] mà tuyên sấm hạch tội nó. 22 Ngươi hãy nói : Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA[^24-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] phán thế này : > 22 [^4@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]Này Ta chống lại ngươi, > > 22 hỡi Xi-đôn[^25-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44], > > 22 Ta sắp được vẻ vang ở giữa ngươi. > > 22 Bấy giờ, thiên hạ sẽ nhận biết > > 22 chính Ta là ĐỨC CHÚA[^26-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44], > > 22 khi Ta thi hành án xử đối với nó > > 22 và biểu dương > > 22 nơi nó sự thánh thiện của Ta. > > 23 Ta sẽ cho ôn dịch[^27-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] > > 23 giáng xuống trên nó, > > 23 cho máu me > > 23 ngập khắp phố phường, > > 23 đám tử vong nằm la liệt giữa nó, > > 23 vì gươm đao đe doạ nó tư bề. > > 23 Bấy giờ, thiên hạ sẽ nhận biết > > 23 chính Ta là ĐỨC CHÚA[^28-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]. > > # Ít-ra-en[^29-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] được giải thoát khỏi ách dân ngoại[^30-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] 24 Nhà Ít-ra-en[^31-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] sẽ không còn bị gai đâm dằm xước bởi các dân lân bang vẫn từng khinh khi chúng. Bấy giờ chúng sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^32-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]. 25 Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA[^33-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] phán thế này : Khi Ta [^5@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]tập hợp nhà Ít-ra-en[^34-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44] từ giữa chư dân là nơi chúng bị phân tán ; nơi chúng, Ta sẽ [^6@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]biểu dương sự thánh thiện của Ta trước mắt các dân ấy. Chúng sẽ định cư trên [^7@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]phần đất mà Ta ban cho tôi tớ Ta là Gia-cóp[^35-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]. 26 Ở đó, chúng sẽ an cư lạc nghiệp, sẽ xây nhà và trồng nho ; chúng sẽ an cư lạc nghiệp khi Ta thi hành án xử đối với những kẻ lân bang đã từng khinh dể chúng. Bấy giờ chúng sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^36-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44], Thiên Chúa của chúng. [^1-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [^2-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: Những lời sấm bi thương tiếp tục nhắm vào Tia, đặc biệt nhắm vào vua của thành này. Vì giàu sang phú quý, ông đã cho mình là thần thánh, nhưng vua Tia cũng có thể là biểu trưng cho thành. Sau khi nghiêm khắc tố cáo vua Tia (cc. 1-10), ngôn sứ cất lên một bài ai ca mỉa mai (cc. 11-19). Rồi quay sang Xi-đôn, ngôn sứ cũng cho thấy số phận của Xi-đôn không hơn gì Tia (cc. 20-24). Kết thúc là một lời hứa Ít-ra-en sẽ được phục hồi và trở thành một dân tộc (cc. 25-26). [^3-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^4-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [^5-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^6-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: Vào thời của Ed, Ít-tô-ba-an II cai trị Tia. Ông cũng là biểu tượng cho thành được coi là do thần Men-ca thiết lập. Và theo truyền thuyết của thành thì Tia là *nơi các thần ngự trị*. Người Ít-ra-en cho kiểu nói như thế là phạm thượng. [^7-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Danel | French: Daniel | Latin: Danel | Origin: דָּנִאֵל | Vietnamese: Đa-ni-ên 1 -- Một vị anh hùng, Ed 14,14-20 [^8-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: *Đa-ni-ên* x. 14,14+. [^9-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^10-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: *Chết như những kẻ không cắt bì* tức là cái chết của người gian ác, vô đạo, cái chết vô cùng tủi nhục. [^11-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^12-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [^13-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: Nhắm vào vua Ít-tô-ba-an II, nhưng thực ra vua chỉ là nhân cách hoá cho sức mạnh kiêu ngạo của thành này. Truyền thống Ki-tô giáo đã thích ứng một cách tự phát bản văn này để chỉ việc Lu-xi-phe sa ngã (x. 28,2 ; Is 14,13). [^14-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^15-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: *Ai ca* x. 19,1 tt. Nhưng bài ai ca ở đây không theo thể văn ai ca đúng luật mà phóng khoáng hơn. – Trong cc. 12-17, ngôn sứ sử dụng nhiều chi tiết của huyền thoại Phê-ni-xi, một số chi tiết của St 2-3 : núi của các thần ở cực bắc (x. Tv 48,2-3 ; Is 14,13) ; Kê-rúp chở che (St 3,24 tt) và than hồng rực lửa (Ed 10,2), sa ngã và bị tiêu diệt (c.16). Nhưng còn nhiều chi tiết chúng ta không rõ. [^16-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3 [^17-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^18-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Eden | French: Eden | Latin: Eden | Origin: עֵדֶן | Vietnamese: Ê-đen 1 -- nơi có vườn địa đàng, St 2,8 [^19-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: *Kê-rúp chở che*, LXX ; *Ngươi là một Kê-ru-bim giương ra (hay xức dầu)*, HR. [^20-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22 [^21-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: Xi-đôn là thành phố quan trọng của miền Phê-ni-xi, là đối thủ của thành Tia về thương mại. Xi-đôn đã từng phụ thuộc Tia một thời gian dài trước thời Ba-tư, nhưng sau khi Tia bị vây hãm, Xi-đôn tin rằng mình sẽ đóng một vai trò quan trọng về thương mại. Ngôn sứ Ê-dê-ki-en không nói gì cụ thể, chỉ nói chung là Xi-đôn sẽ bị phá huỷ. Có lẽ ngôn sứ muốn thêm sấm ngôn này vào cho đủ con số bảy kẻ thù của Giu-đa và Ít-ra-en. Hoặc cũng có thể vì Xi-đôn đã tham gia vào chính sách đẩy Giu-đa đến chỗ suy vong, nên ngôn sứ đã tuyên lời sấm này. [^22-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^23-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22 [^24-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^25-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22 [^26-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^27-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: *Ôn dịch* là một trong những bệnh mà Đông Phương thời cổ rất sợ (x. 38,22 ; Xh 9,3.15 ; Gr 21,6 ; Am 4,10 ...). Ôn dịch thường xảy ra trong các thành đang bị bao vây. [^28-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^29-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^30-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: Sau khi tuyên án phạt các dân đã áp bức Ít-ra-en, ngôn sứ thoáng cho thấy thời phục hưng tương lai. Đức Chúa sẽ cho những người lưu đày hồi hương và định cư. Hình ảnh thời định cư yên ổn là hình ảnh lý tưởng. Thực tế cho thấy sau sắc lệnh của vua Ky-rô, người Do-thái hồi hương chỉ được yên ổn tương đối. Họ vẫn còn phải vất vả nhiều trong xây dựng và chiến đấu. [^31-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^32-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^33-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^34-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^35-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [^36-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^1@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: St 3,5; Is 14,13 [^2@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: Is 31,3 [^3@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: St 3,24 [^4@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: Ge 4,4-8 [^5@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: Ed 36,24 [^6@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: Ed 36,23 [^7@-f607a3d5-fd5f-40ce-b504-5420e583cf44]: Ed 37,25; St 28,13