Lời khấn na-dia có lẽ nguyên thuỷ liên can đến cuộc thánh chiến. Sau thời lưu đày, bộ luật tư tế đã sửa đổi thành quy chế dành cho bất cứ người nào muốn dâng hiến đặc biệt kính Đức Chúa khi tuân giữ một số điều cấm kỵ. Có trường hợp dâng hiến cả đời như Sam-sôn (Tl 13,5-7 ; 16,17). Có trường hợp dâng hiến tạm thời như trong Am 2,11-12 ; 1 Mcb 3,49. Ở đây, bản văn không nói đến thời gian giữ lời khấn na-dia, mà chỉ đưa ra ba điều cấm kỵ, mô tả ngày mãn lời khấn phải dâng tiến lễ toàn thiêu, lễ tạ tội và lễ kỳ an. Trong Tân Ước, có hai lần nói đến khấn na-dia (Cv 18,18 và 21,23-27) ; nhưng đó lại là khấn tạm thời, vì nhắc đến ngày mãn hạn. Chỉ có thánh Gio-an Tẩy Giả được kể như khấn trọn đời, cho dù ông không hề được gán cho danh hiệu na-dia. [1]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [2]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [3]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [4]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [5]
Việc kiêng cữ này nói lên thời kỳ ở ven sa mạc dân Ít-ra-en đã phải sống khắc khổ. Con cháu Rê-kháp đã kiêng cữ rượu như một lý tưởng (x. Gr 35,6). [6]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [7]
Đầu tóc mọc dài là dấu chỉ người khấn na-dia dâng hiến cho Thiên Chúa (x. Tl 13,5 ; 16,17 ; 1 Sm 1,11). Lời khấn này xuất phát từ phong tục sê-mít thời xưa liên quan đến chiến tranh : các chiến sĩ buông xoã tóc (x. Tl 5,2), như dấu chỉ sức mạnh (Đnl 32,42). Nhưng ở đây không liên quan đến chiến tranh, vì lời khấn dành cho cả nữ giới. [8]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [9]
Việc kiêng cữ này cũng không liên hệ đến chiến tranh (x. 31,19), vì người ta đòi các chiến sĩ phải thanh tẩy ở ngoài trại. Điều kiêng cữ này nhắm đến sự thánh thiện của toàn dân, bởi dân đã thuộc về Thiên Chúa. [10]
Tóc dài tượng trưng cho sự dâng hiến, nhưng cũng có nghĩa là triều thiên như của vua hay của thượng tế (x. Xh 29,6 ; 39,30 ; Lv 8,19 ; 21,12). [11]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [12]
Nhiễm uế vì vô ý được nêu lên ở đây, còn trường hợp cố ý thì luật không nói đến. [13]
Cạo đầu là dấu thanh tẩy. [14]
Về các lễ dâng để thanh tẩy x. Lv 12,6-8 ; 14,19.22.30-31 ; 15,14-15.29-30. [15]
Khi đầu đã được thanh tẩy, người khấn na-dia bắt đầu lại lời hứa của mình. [16]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [17]
Về các lễ tiến x. Lv 1,10 ; 3,1.6 ; 4,32 ; 5,6 ; 7,11-12. [18]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [19]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [20]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [21]
Tóc của na-dia đã được thánh hiến, nên người ta phải đốt đi tránh mọi xúc phạm. [22]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [23]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [24]
Chúc lành không phải chỉ dành cho giới tư tế. Tất cả những ai có quyền đều có thể chúc lành cho kẻ dưới quyền ; chẳng hạn : người cha chúc lành cho con cái (St 27), anh em trai chúc lành cho chị em gái (St 24,60), nhà vua chúc lành cho bề tôi (2 Sm 6,18 ; 1 V 8,55). Tư tế có vai trò quan trọng trong truyền thống Tư Tế, thường chúc lành cho dân chúng (Lv 9,22). Nhưng người ta cũng không quy định rõ tư tế phải chúc lành vào lúc nào. Có lẽ khi dân chúng tụ họp ở thánh điện (x. Tv 115,12-15 và 118,26). Ở đây, dân chúng giữ luật thanh sạch, nên Đức Chúa đáp lại tấm lòng tinh tuyền của họ mà ban phúc lành cho họ qua ông A-ha-ron và các con ông. Bản văn này có thể do truyền thống truyền khẩu trước thời lưu đày, nhưng được chải chuốt cho thi vị hơn (x. Tv 67,1 ; Hc 50,20-21). [25]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [27]
English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [28]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [29]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]
Danh Đức Chúa được kêu cầu ba lần bảo đảm với Ít-ra-en rằng Thiên Chúa hiện diện ở giữa họ và gìn giữ họ. Đây cũng là một truyền thống xưa được thực hành sau thời lưu đày (x. 2 Sm 6,18 ; 1 V 8,14 ; Đnl 10,8 ; 21,5). [31]
Truyền thống văn chương phụng vụ luôn đặt Ít-ra-en ở ngôi thứ hai số ít, nhất là trong Đệ nhị luật. Bản dịch của chúng tôi để ở số nhiều cho hợp với tâm tình người Việt Nam hơn. [32]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [33]
Biểu tượng lòng nhân từ của Đức Chúa. Quan niệm này có lẽ xuất phát từ cuộc thần hiện khi cử hành phụng vụ. [34]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [35]
Đó là thái độ ban ơn của Đức Chúa (x. Tv 33,18 ; 34,16). Khi gặp cơn khốn quẫn, người ta tưởng rằng Thiên Chúa che giấu mặt đi và bỏ rơi dân Người (x. Đnl 31,18 ; Tv 30,8 ; 44,25 ; 104,29). Từ “bình an” trong tiếng Híp-ri có nghĩa mạnh hơn : “Tràn đầy hạnh phúc.” [36]
English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [37]
Nhờ lặp lại danh Đức Chúa ba lần, dân ý thức rằng mình là dân Giao Ước mang danh Đức Chúa (x. Is 43,7 ; Gr 15,16). Nhờ có giao ước, phúc lành được hứa ban cho dân (x. Đnl 7,13-14 ; 28,1-14). [38]
Tl 13,4 [1@]
Gr 35,2-6; Am 2,12 [2@]
Tl 13,5; 16,17 [3@]
Lv 21,12; Cv 21,23-26 [4@]
Lv 14,21-31 [5@]
Lv 7,34; 10,14 [6@]
Xh 23,20; Tv 121,7-8; Ga 17,11-12 [7@]
Tv 4,7; 31,17 [8@]
Tv 122,6tt; Ga 14,27 [9@]
Đnl 28,10; Hc 50,20-21 [10@]