1 Sau đó con cái Ít-ra-en1 lại lên đường và đóng trại ở thảo nguyên Mô-áp2, bên kia sông Gio-đan34, đối diện với Giê-ri-khô56.

Vua Mô-áp7 cầu cứu 1@ông Bi-lơ-am89

2 Vua Ba-lác10, con vua Xíp-po11, đã thấy tất cả những gì Ít-ra-en12 gây cho người E-mô-ri13. 3 Người Mô-áp14 khiếp sợ trước đám dân đó, vì họ quá đông. 3 Mô-áp15 kinh hãi phải đối đầu với con cái Ít-ra-en16. 4 Mô-áp17 nói với các kỳ mục 2@Ma-đi-an18 rằng : “Này đám người ấy sẽ ngốn hết chung quanh chúng ta, như bò ngốn cỏ ngoài đồng.” 4 Vậy vua Ba-lác19, con vua Xíp-po20, bấy giờ đang cai trị dân Mô-áp21. 5 Vua liền sai các sứ giả đến mời Bi-lơ-am22, con của Bơ-o23, ở Pơ-tho24, gần sông Cả25, trong đất của con cái Am-mon2627. Vua nói : “Này, có một dân đã ra khỏi Ai-cập28, lan tràn khắp xứ và hiện đang đóng trại đối diện với ta. 6 Bây giờ xin ông đến nguyền rủa dân đó cho ta, vì nó mạnh hơn ta. May ra nhờ thế ta có thể đánh bại được nó và đuổi nó ra khỏi lãnh thổ của ta. Vì ta biết kẻ nào được ông chúc phúc thì được phúc và kẻ nào bị ông nguyền rủa thì mắc hoạ.” 7 Các kỳ mục Mô-áp29 và các kỳ mục Ma-đi-an30 đã lên đường, cầm theo 3@tiền thù lao cho lời sấm31 ; họ tới gặp ông Bi-lơ-am32 và chuyển tới ông lời của vua Ba-lác33. 8 Ông nói với họ : “Mời các ông qua đêm ở đây, rồi tôi sẽ trả lời cho các ông theo như ĐỨC CHÚA34 nói với tôi35.” Vậy các thủ lãnh Mô-áp36 đã ở lại với ông Bi-lơ-am37. 9 Thiên Chúa đến38 với ông Bi-lơ-am39 và phán rằng : “Những kẻ đang ở với ngươi là ai đó ?” 10 Ông Bi-lơ-am40 thưa lại với Thiên Chúa : “Ba-lác41, con của Xíp-po42, vua Mô-áp43, đã sai họ đến nói với tôi rằng : 11 Này, đám dân ra khỏi Ai-cập44 nay đã lan tràn khắp xứ ; xin ông đến nguyền rủa nó cho ta. May ra nhờ thế ta có thể giao tranh với nó và đuổi nó đi.” 12 Bấy giờ Thiên Chúa phán bảo ông Bi-lơ-am45 : “Ngươi không được đi với chúng46 ! Không được nguyền rủa dân đó, vì nó đã được chúc phúc.” 13 Sáng hôm sau ông Bi-lơ-am47 trỗi dậy và nói với các thủ lãnh vua Ba-lác48 đã sai đến, rằng : “Các ông hãy trở về xứ các ông ; ĐỨC CHÚA49 đã từ chối không để cho tôi đi với các ông.” 14 Vậy các thủ lãnh Mô-áp50 trỗi dậy, trở về với vua Ba-lác51 và nói : “Ông Bi-lơ-am52 đã từ chối không chịu cùng đến với chúng tôi.” 15 Một lần nữa vua Ba-lác53 lại sai các thủ lãnh đông hơn và có thế giá hơn những người trước. 16 Họ đến gặp ông Bi-lơ-am54 và thưa rằng : “Vua Ba-lác55, con của vua Xíp-po56 nói thế này : Ông đừng ngại đến với ta ; 17 chắc chắn ta sẽ hết sức trọng đãi ông, và tất cả những gì ông bảo, ta sẽ làm ; ông cứ đến nguyền rủa dân ấy giúp ta.” 18 Nhưng ông Bi-lơ-am57 trả lời và nói với bầy tôi vua Ba-lác58 rằng : “Vua Ba-lác59 có cho tôi một nhà đầy bạc đầy vàng, tôi cũng chẳng làm gì trái lệnh ĐỨC CHÚA60, Thiên Chúa của tôi61 được, dù việc lớn hay việc nhỏ. 19 Nhưng bây giờ, cả các ông nữa, mời các ông cũng nghỉ đêm ở đây, và tôi sẽ biết ĐỨC CHÚA62 có phán thêm điều gì với tôi không.” 20 Đêm ấy Thiên Chúa đến với ông Bi-lơ-am63 và phán bảo ông : “Những người ấy đến, không phải để gọi ngươi đó sao ? Cứ trỗi dậy, đi với chúng. Nhưng ngươi chỉ được làm điều Ta bảo ngươi.” 21 Sáng ngày, ông Bi-lơ-am64 trỗi dậy, thắng con lừa cái65 của mình và lên đường với các thủ lãnh Mô-áp66.

Con lừa cái của ông Bi-lơ-am67

22 Cơn thịnh nộ của Thiên Chúa bừng lên68 vì ông đã ra đi, và thần sứ của ĐỨC CHÚA69 đứng trên đường chận lối ông đi. Ông cỡi con lừa cái của mình, có hai tiểu đồng đi theo. 23 Khi con lừa thấy70 thần sứ của ĐỨC CHÚA71 đứng trên đường, gươm trần trong tay, thì nó tránh đường, đi xuống ruộng. Ông Bi-lơ-am72 đánh con lừa cho nó lên trên đường. 24 Bấy giờ thần sứ của ĐỨC CHÚA73 đứng chặn tại một đường mòn giữa các vườn nho, tả hữu có tường. 25 Con lừa cái trông thấy thần sứ của ĐỨC CHÚA74 thì đi ép vào tường khiến chân ông Bi-lơ-am75 bị cọ xát. Ông lại đánh nó. 26 Thần sứ của ĐỨC CHÚA76 lại đi tới và đứng ở một nơi chật hẹp đến nỗi không còn chỗ tránh qua bên tả bên hữu. 27 Con lừa trông thấy thần sứ của ĐỨC CHÚA77, liền nằm bẹp xuống bên dưới ông Bi-lơ-am78. Ông Bi-lơ-am79 nổi nóng lại dùng gậy đánh con lừa. 28 Bấy giờ ĐỨC CHÚA80 liền mở miệng 4@con lừa ; nó nói81 với ông Bi-lơ-am82 : “Tôi đã làm gì ông, mà ông lại đánh tôi những ba lần ?” 29 Ông Bi-lơ-am83 nói với con lừa : “Vì mày đã ngạo tao. Tao mà có sẵn chiếc gươm trong tay, thì tao đã giết mày rồi !” 30 Con lừa nói với ông Bi-lơ-am84 : “Tôi không phải là con lừa cái của ông, mà ông đã cỡi mãi cho tới ngày hôm nay sao ? Tôi có quen làm như vậy với ông bao giờ chưa ?” Ông đáp : “Chưa bao giờ.” 31 Bấy giờ ĐỨC CHÚA85 mới mở mắt86 cho ông Bi-lơ-am87 thấy thần sứ của ĐỨC CHÚA88 trên đường, gươm trần trong tay. Ông quỳ xuống, sấp mặt sát đất. 32 Thần sứ của ĐỨC CHÚA89 nói với ông : “Tại sao ngươi đánh con lừa của ngươi những ba lần ? Này, chính Ta đứng ra chặn đường ngươi, vì trước mặt Ta, con đường này nguy hiểm. 33 Con lừa cái thấy Ta, thì nó đã tránh mặt Ta những ba lần. Giả như nó không tránh mặt Ta, thì chắc chắn Ta đã giết chết ngươi, còn nó thì Ta đã để cho sống.” 34 Ông Bi-lơ-am90 thưa với thần sứ của ĐỨC CHÚA91 : “Tôi đã trót phạm tội92, vì tôi không biết là Ngài đứng chặn đường không cho tôi đi. Bây giờ nếu Ngài thấy là không được, thì tôi sẽ quay về nhà.” 35 Thần sứ của ĐỨC CHÚA93 nói với ông Bi-lơ-am94 : “Ngươi cứ đi với các người ấy ; nhưng ngươi chỉ được nói điều Ta bảo ngươi.” Thế là ông Bi-lơ-am95 cùng đi với các thủ lãnh của vua Ba-lác96.

Ông Bi-lơ-am97 và vua Ba-lác98

36 Khi ông Ba-lác99 nghe tin ông Bi-lơ-am100 tới, thì ra đón ông tại kinh thành Mô-áp101102, trên ranh giới Ác-nôn103, ở điểm chót của ranh giới. 37 Vua Ba-lác104 nói với ông Bi-lơ-am105 : “Nào tôi đã chẳng cho người đến mời ông sao ? Tại sao ông lại không đến với tôi ? Dễ thường tôi không đủ khả năng trọng đãi ông ?” 38 Ông Bi-lơ-am106 thưa lại với vua Ba-lác107 : “Này tôi đã đến với ông đây. Nhưng tôi có thể nói gì bây giờ ? Lời nào Thiên Chúa 5@đặt vào miệng108 tôi thì tôi nói thôi.” 39 Ông Bi-lơ-am109 cùng đi với vua Ba-lác110 ; họ tới Kia-giát Khu-xốt111112. 40 Vua Ba-lác113 sát tế114 bò chiên và gửi biếu ông Bi-lơ-am115 và các thủ lãnh đang ở với ông này. 41 Sáng hôm sau vua Ba-lác116 mời ông Bi-lơ-am117 tới, và đưa ông lên Ba-mốt Ba-an118 ; từ đây ông nhìn thấy phần cuối trại của dân119.
  1. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [1]

  2. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [2]

  3. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [3]

  4. Dân Ít-ra-en đóng trại ở vùng thảo nguyên Mô-áp, gần với Giê-ri-khô. Tác giả đứng ở Pa-lét-tin mà thuật chuyện, chứ không phải trong hoàn cảnh thực tế. [4]

  5. English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5 [5]

  6. Phần ba cũng là phần cuối cùng của sách Dân số (22,2 – 36,13) thuật lại chuyện con cái Ít-ra-en đóng trại ở thảo nguyên Mô-áp chuẩn bị tiến vào Đất Hứa. Phần này gồm câu chuyện Bi-lơ-am (22,2 – 24,25), bội giáo tại Ba-an Pơ-o (25,1-18), và chuẩn bị cuộc chinh phục và phân chia Đất Hứa (25,19 – 36,13). [6]

  7. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [7]

  8. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [8]

  9. Câu chuyện Bi-lơ-am (22,2 – 24,25) gồm hai truyền thống Gia-vít và Ê-lô-hít, nhưng Ê-lô-hít nổi bật hơn. Câu chuyện này trình bày một trường hợp đặc thù trong phong trào ngôn sứ. Ông Bi-lơ-am là một thầy pháp thuật ở gần sông Cả. Ông có quyền phép : những lời chúc lành hay chúc dữ đều gây hiệu lực và không thể rút lại được (22,6 ; x. St 27,33). Thế nhưng Đức Chúa quyền năng đã sử dụng ông làm công cụ cho Người để bảo vệ dân Người và thực hiện kế hoạch diệu kỳ của Người. Ông đã nhận Đức Chúa làm Thiên Chúa của mình (22,18), chúc phúc cho Ít-ra-en (23,11-12.25-26 ; 24,10). – Câu chuyện Bi-lơ-am được thuật lại dưới hai dạng. Tài liệu Ê-lô-hít (22,2.3b.4a.5a.7b-10.12-16.19-21.35b-38.40-41 ; 23,1 – 24,1a) coi Bi-lơ-am như một thầy chiêm sử dụng các dấu ma thuật (24,1a), và được Thiên Chúa trao cho sứ điệp. Xuất thân là người A-ram, ông tiếp hai sứ giả của vua Mô-áp, ông chỉ lên đường với sứ giả sau khi ông được Thiên Chúa cho phép. Còn theo tài liệu Gia-vít (22,3a.4b.5b.6-7a.11.17-18.22-35a.37.39 ; 24,1b-25 chịu ảnh hưởng của Ê-lô-hít), Bi-lơ-am là người Am-mon tuyên sấm dưới tác động của thần khí Thiên Chúa (24,2), lên đường mà không cần phép của Thiên Chúa ; trên đường ông đã được Thiên Chúa ban phép đến với Ba-lác. [9]

  10. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [10]

  11. English: Zippor | French: Cippor | Latin: Sephor | Origin: צִפּוֹר | Vietnamese: Xíp-po -- Ds 22,2.4.10 [11]

  12. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [12]

  13. English: Amorites | French: Amorite | Latin: Amorraeus | Origin: אֱמֹרִי | Vietnamese: E-mô-ri -- St 10,15-16 [13]

  14. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [14]

  15. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [15]

  16. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [16]

  17. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [17]

  18. English: Midian | French: Madiân | Latin: Madian | Origin: מִדְיָן | Vietnamese: Ma-đi-an 1 -- con ông Áp-ra-ham và bà Cơ-tu-ra, -- St 25,2 ; 1 Sb 1,32 [18]

  19. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [19]

  20. English: Zippor | French: Cippor | Latin: Sephor | Origin: צִפּוֹר | Vietnamese: Xíp-po -- Ds 22,2.4.10 [20]

  21. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [21]

  22. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [22]

  23. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [23]

  24. English: Pethor | French: Petor | Latin: Petor | Origin: פְּתוֹר | Vietnamese: Pơ-tho -- Ds 22,5 [24]

  25. Thường được hiểu là sông Êu-phơ-rát. Tuy nhiên, đó cũng là tên một con sông xứ Ê-đôm (St 36,37). Và người ta có thể đồng hoá Pơ-tho với một nơi ở vùng này. Việc xác định vị trí Pơ-tho thích hợp nhất với mạch văn, nếu Bi-lơ-am đến từ Ê-đôm người ta hiểu rằng Ba-lác đã cho mời ông đến. [25]

  26. English: Moabites | French: Moabites | Latin: Moabitae | Origin: מֹאָבִים | Vietnamese: Mô-áp 2 (người) -- thường được nhắc cùng với dân Am-mon, Đnl 2,11.29 ; St 19,36-38 [26]

  27. Am-mon là dân cư vùng Xy-ri Bắc. [27]

  28. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [28]

  29. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [29]

  30. English: Midian | French: Madiân | Latin: Madian | Origin: מִדְיָן | Vietnamese: Ma-đi-an 1 -- con ông Áp-ra-ham và bà Cơ-tu-ra, -- St 25,2 ; 1 Sb 1,32 [30]

  31. Giá tiền trả cho một lời sấm theo phong tục thời ấy (1 Sm 9,7-8 ; 1 V 13,7 ; 14,3 ; 2 V 5,5.16.20-26 ; 8,8). [31]

  32. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [32]

  33. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [33]

  34. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [34]

  35. Bi-lơ-am nhận mặc khải trong giấc mộng như thường gặp trong Kinh Thánh (St 37,5-11 ; 1 V 3,5-14 ; Mt 1,18-21), cũng như văn chương miền Cận Đông nói chung, kể cả bản văn ở Deir Alla. [35]

  36. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [36]

  37. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [37]

  38. Qua giấc mộng ban đêm. [38]

  39. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [39]

  40. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [40]

  41. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [41]

  42. English: Zippor | French: Cippor | Latin: Sephor | Origin: צִפּוֹר | Vietnamese: Xíp-po -- Ds 22,2.4.10 [42]

  43. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [43]

  44. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [44]

  45. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [45]

  46. Thiên Chúa phán bảo với dân ngoại theo cùng cách thức như với dân Ít-ra-en. [46]

  47. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [47]

  48. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [48]

  49. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [49]

  50. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [50]

  51. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [51]

  52. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [52]

  53. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [53]

  54. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [54]

  55. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [55]

  56. English: Zippor | French: Cippor | Latin: Sephor | Origin: צִפּוֹר | Vietnamese: Xíp-po -- Ds 22,2.4.10 [56]

  57. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [57]

  58. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [58]

  59. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [59]

  60. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [60]

  61. Bi-lơ-am không dám nói trái với ý Thiên Chúa. Ba-lác không thể dùng vàng bạc mua được lời sấm hợp cho mình. Chắc chắn Bi-lơ-am không phải là kẻ thờ phượng Đức Chúa. Tuy nhiên, truyền thống Ít-ra-en vẫn cho rằng Thiên Chúa hành động qua nhà chiêm tinh ngoại giáo này. [61]

  62. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [62]

  63. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [63]

  64. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [64]

  65. Lừa cái là phương tiện chuyên chở thông dụng, nhưng cũng là phương tiện di chuyển của hàng quyền quý (x. St 49,11 ; Tl 5,10 ; 10,4). [65]

  66. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [66]

  67. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [67]

  68. Cc. 22-35a thuộc truyền thống Gia-vít. Theo truyền thống này, Bi-lơ-am chỉ đi với con lừa cái và hai tiểu đồng của mình, mà không có các thủ lãnh Mô-áp. Họ đến từ một miền rất gần, miền dân Am-mon (c.5b), băng qua vùng đất canh tác có đường mòn, vườn nho, tường (cc. 24-25). Trình thuật này nói đến “Thần sứ của Đức Chúa” hay chính Đức Chúa ngăn cản Bi-lơ-am đến gặp vua Mô-áp. [68]

  69. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [69]

  70. Như St 3,1tt, các con vật được mượn tên hay là phát ngôn viên Đức Chúa dùng : Người không ngần ngại mở mắt cho chúng thấy thế giới thần linh và khiến chúng đối thoại với loài người như ở đây để diễn tả một cuộc chiến trong lương tâm. [70]

  71. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [71]

  72. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [72]

  73. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [73]

  74. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [74]

  75. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [75]

  76. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [76]

  77. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [77]

  78. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [78]

  79. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [79]

  80. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [80]

  81. So sánh với St 3,1-5. [81]

  82. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [82]

  83. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [83]

  84. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [84]

  85. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [85]

  86. Bi-lơ-am đối nghịch với ý Thiên Chúa, nên ông đã không thấy gì. Đức Chúa đã không cần che mắt con lừa, để cho nó thấy Người. [86]

  87. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [87]

  88. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [88]

  89. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [89]

  90. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [90]

  91. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [91]

  92. Mọi hành vi của con người, dù ý thức hay không, khi đối nghịch với ý Thiên Chúa, đều được coi như một tội phạm. [92]

  93. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [93]

  94. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [94]

  95. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [95]

  96. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [96]

  97. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [97]

  98. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [98]

  99. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [99]

  100. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [100]

  101. English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1 [101]

  102. Không biết có trùng tên với A Mô-áp (21,15) ! Ác-nôn là biên giới phía bắc của Mô-áp. Vậy Bi-lơ-am phải đi từ miền nam lên. Ta khó xác định vị trí nơi gặp gỡ của họ. [102]

  103. English: Arnon | French: Arnôn | Latin: Arnon | Origin: אַרְנוֹן | Vietnamese: Ác-nôn -- Ds 21,13-14 [103]

  104. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [104]

  105. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [105]

  106. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [106]

  107. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [107]

  108. Giống như các ngôn sứ, Bi-lơ-am được Thiên Chúa đặt vào miệng những lời của Người để chỉ được nói điều Người bảo (cc. 20.35) (x. Gr 1,9 ; Đnl 18,18). [108]

  109. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [109]

  110. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [110]

  111. English: Kiriath -Huzoth | French: Qiryath-Houcoth | Latin: Cariathusoth | Origin: קִרְיַת חֻצוֹת | Vietnamese: Kia-giát Khu-xốt -- Ds 22,39 [111]

  112. Địa danh này không ai biết. [112]

  113. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [113]

  114. Đó là bữa ăn tỏ lòng hiếu khách hay là bữa tiệc hiệp thông (1 Sm 9,13.23-24 ; 2 Sm 6,17-19) để chuẩn bị cho cuộc thị kiến. [114]

  115. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [115]

  116. English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18 [116]

  117. English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22 [117]

  118. English: Bamoth-Baal | French: Bamoth-Baal | Latin: Bamothbaal | Origin: בָּמוֹת בָּעל | Vietnamese: Ba-mốt Ba-an -- Ds 22,41 [118]

  119. Dân Ít-ra-en ? hay dân Mô-áp ? Chắc chắn là Ít-ra-en ; nhìn thấy kẻ thù để trù ếm cho chắc. [119]

  120. Ds 31,8.16; Đnl 23,5-6; Gs 24,9-10; Nkm 13,2; Mk 6,5; 2 Pr 2,15; Gđ 11 [1@]

  121. Xh 2,15 [2@]

  122. 1 Sm 9,7-8 [3@]

  123. 2 Pr 2,16 [4@]

  124. Gr 1,9 [5@]