VII. TỪ CA-ĐÊ TỚI MÔ-ÁP1

Mạch nước 1@Mơ-ri-va23

1 Toàn thể cộng đồng con cái Ít-ra-en4 đến sa mạc Xin56 vào tháng giêng, và dân ở lại Ca-đê7. Bà Mi-ri-am8 đã qua đời và được chôn cất tại đây. 2 Cộng đồng không có nước, họ bèn tụ tập 2@phản đối9 ông Mô-sê10 và ông A-ha-ron11. 3 Dân gây chuyện với ông Mô-sê12, họ nói : “Phải chi lúc anh em chúng tôi13 tắt thở trước mặt ĐỨC CHÚA14, thì chúng tôi cũng 3@tắt thở luôn cho rồi. 4 Hai ông đưa đại hội của ĐỨC CHÚA15 vào sa mạc này để làm gì ? Có phải để chúng tôi và súc vật của chúng tôi chết ở đây hay không ? 5 Hai ông đưa chúng tôi từ Ai-cập16 lên để làm gì ? Có phải để đưa chúng tôi vào chốn độc địa này chăng ? Đây không phải là nơi để gieo vãi, không vả, không nho, không lựu, không cả nước uống17.” 6 Ông Mô-sê18 và ông A-ha-ron19 rời đại hội đến cửa Lều Hội Ngộ, các ông sấp mặt xuống đất. Bấy giờ vinh quang ĐỨC CHÚA20 hiện ra với các ông. 7 ĐỨC CHÚA21 phán với ông Mô-sê22 : 8 “Hãy cầm lấy 4@cây gậy23, và cùng với A-ha-ron24, anh ngươi, triệu tập cộng đồng lại. Trước mặt chúng, các ngươi sẽ nói với tảng đá và chúng sẽ cho nước ; từ 5@tảng đá, ngươi sẽ làm cho nước chảy ra cho chúng, và ngươi sẽ cho cộng đồng và súc vật của chúng uống.” 9 Ông Mô-sê25 cầm lấy cây gậy ở trước nhan ĐỨC CHÚA26, như Người đã truyền cho ông. 10 Ông Mô-sê27 và ông A-ha-ron28 triệu tập đại hội trước tảng đá ; ông Mô-sê29 nói với họ : “Nghe đây, hỡi quân phản nghịch30 ! Từ tảng đá này, chúng tôi có thể làm cho nước chảy ra cho các người được không ?” 11 Ông Mô-sê31 giơ tay, lấy gậy đập vào tảng đá hai lần ; 6@nước trào ra lai láng cho cộng đồng và súc vật uống.

7@Trừng phạt ông Mô-sê32 và ông A-ha-ron33

12 Bấy giờ ĐỨC CHÚA34 phán với ông Mô-sê35 và ông A-ha-ron36 : “Bởi vì các ngươi đã 8@không tin37 vào Ta để biểu dương sự thánh thiện38 của Ta trước mắt con cái Ít-ra-en39, nên các ngươi sẽ không được đưa đại hội này vào đất40 Ta ban cho chúng.” 13 Đó là mạch nước 9@Mơ-ri-va41 –nghĩa là gây chuyện– nơi con cái Ít-ra-en42 đã gây chuyện với ĐỨC CHÚA43, và Người đã biểu dương sự thánh thiện của Người giữa họ.

10@Ê-đôm44 không cho mượn đường

14 Từ Ca-đê45 ông Mô-sê46 sai sứ giả đến nói với vua Ê-đôm4748 rằng : “Bào huynh của ngài là Ít-ra-en4950 xin thưa với ngài như sau : ngài biết tất cả những nỗi khốn khó chúng tôi đã gặp phải ; 15 cha ông chúng tôi đã xuống Ai-cập51 và chúng tôi đã lưu lại Ai-cập52 lâu dài như thế nào ; rồi những người Ai-cập53 đã hành hạ chúng tôi cũng như cha ông chúng tôi làm sao ; 16 chúng tôi đã kêu lên ĐỨC CHÚA54 và Người đã nghe tiếng chúng tôi và đã sai 11@thần sứ55 đưa chúng tôi ra khỏi Ai-cập56. Và đây, hiện chúng tôi đang ở Ca-đê57, một thành sát ranh giới của Ngài. 17 Vậy xin để chúng tôi 12@đi qua đất của ngài. Chúng tôi sẽ không băng qua ruộng rẫy, vườn nho, không uống nước giếng, nhưng sẽ cứ vương lộ58 mà đi, không rẽ bên phải hay bên trái, cho tới khi ra khỏi biên giới của ngài.” 18 Nhưng Ê-đôm59 trả lời : “Ngươi không được đi qua đất của ta ; nếu không, ta sẽ ra ứng chiến với ngươi.” 19 Con cái Ít-ra-en60 đáp lại : “Chúng tôi sẽ cứ quan lộ mà lên ; và nếu chúng tôi và đàn vật của chúng tôi có uống nước của ngài, thì chúng tôi sẽ tính sòng phẳng ; có chuyện gì đâu, chúng tôi chỉ đi bộ qua thôi.” 20 Ê-đôm61 nói : “Không được”, rồi đưa quân đông đảo và vũ trang hùng hậu ra chặn đường. 21 Vì Ê-đôm62 quyết từ chối không cho Ít-ra-en63 đi qua lãnh thổ của mình, nên Ít-ra-en64 đã tránh con đường đó.

13@Ông A-ha-ron65 qua đời

22 Từ Ca-đê66, toàn thể cộng đồng con cái Ít-ra-en67 lên đường, đi vào vùng núi Ho6869. 23 ĐỨC CHÚA70 phán với ông Mô-sê71 và ông A-ha-ron72 trên núi Ho73, giáp ranh giới xứ Ê-đôm74, rằng : 24 “A-ha-ron75 sẽ về sum họp với tổ tiên ; nó sẽ không được vào đất Ta đã ban cho con cái Ít-ra-en76, bởi vì các ngươi đã cưỡng lại lệnh Ta bên mạch nước Mơ-ri-va77. 25 Ngươi hãy gọi A-ha-ron78 và con của nó là E-la-da79 lại, và đưa chúng lên núi Ho80. 26 Ngươi sẽ cởi phẩm phục của A-ha-ron81, mặc cho E-la-da82 con nó83 ; A-ha-ron84 sẽ về sum họp với tổ tiên và sẽ chết tại đó85.” 27 Ông Mô-sê86 đã làm như ĐỨC CHÚA87 truyền, và họ lên núi Ho88 trước mắt toàn thể cộng đồng. 28 Ông Mô-sê89 cởi phẩm phục của ông A-ha-ron90, mặc cho con ông này là E-la-da91. Ông A-ha-ron92 đã qua đời tại đó, trên đỉnh núi. Còn ông Mô-sê93 và ông E-la-da94 thì xuống núi. 29 Khi toàn thể cộng đồng hay biết ông A-ha-ron95 qua đời, thì cả nhà Ít-ra-en96 đã 14@khóc thương ông ba mươi ngày97.
  1. 20,1 – 22,1 hầu hết là các trình thuật liên quan đến sự chấm dứt thời kỳ ở sa mạc bốn mươi năm, và hành trình con cái Ít-ra-en từ Ca-đê tới thảo nguyên Mô-áp. [1]

  2. English: Meribah | French: Mériba | Latin: Meriba | Origin: מְרִיבָה | Vietnamese: Mơ-ri-va 1 -- tên dòng nước vọt ra từ tảng đá trong sa mạc, -- Xh 17,7 ; Ds 20,13 [2]

  3. Ch. 20 gồm ba trình thuật : Mạch nước Mơ-ri-va thuộc tài liệu Tư Tế (cc. 1-13) ; chuyện mượn đường xứ Ê-đôm không thành (cc. 14-21) thuộc tài liệu Ê-lô-hít và Gia-vít ; và chuyện ông A-ha-ron qua đời (cc. 22-29) hỗn hợp các tài liệu Gia-vít và Ê-lô-hít. – Trình thuật mạch nước Mơ-ri-va lặp lại Xh 17,1-7 của nguồn văn Gia-vít, được phân chia như sau : dân chúng gây chuyện với hai ông Mô-sê và A-ha-ron (cc. 2-5) ; hai ông Mô-sê và A-ha-ron thỉnh ý Đức Chúa (cc. 6-8) rồi cho dân uống nước (cc. 9-11), nhưng sau đó bị Thiên Chúa trừng phạt (c.12). Kết thúc trình thuật (c.13). [3]

  4. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [4]

  5. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [5]

  6. Đây là sa mạc Xin nằm ở phía nam Đất Hứa (x. Ds 13,21 ; 27,14 ; 33,36 ; 34,3-4 ; Đnl 32,51 ; Gs 15,1-3), khác với sa mạc Xin ở Xi-nai (x. 33,11-12 ; Xh 16,1 ; 17,1). – Tháng Giêng không biết thuộc năm nào. Nhưng theo 33,38, tiếp nối 20,22-29, ông A-ha-ron chết vào năm thứ bốn mươi trong cuộc xuất hành. [6]

  7. English: Meribah in Kadesh | French: Mériba-de-Qadesh | Latin: Meribathcades | Origin: מְרִיבוֹת ‎(קָדֵשׁ) | Vietnamese: Mơ-ri-va 2 (ở Ca-đê) -- địa danh ở ranh giới phía nam Đất Hứa, -- Ed 47,19 ; 48,28 [7]

  8. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [8]

  9. X. Xh 15,22 ; 17,1. Đây là cuộc nổi loạn khác của dân. [9]

  10. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [10]

  11. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [11]

  12. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [12]

  13. Những người chết trong cuộc nổi loạn ở 16,35 ; 17,6-15.27-28. [13]

  14. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]

  15. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [15]

  16. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [16]

  17. Cc. 4-5 cùng một giọng điệu với 14,2-3 ; 16,13 ; Xh 17,3. [17]

  18. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [18]

  19. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [19]

  20. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [20]

  21. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [21]

  22. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [22]

  23. Cây gậy nổi tiếng ông Mô-sê đã sử dụng để làm các dấu lạ (Xh 4,2.17.20 ; 7,15 ; 9,23 ; 10,13 ; 14,16 ; 17,5). Nhưng c.9 nói “cây gậy ở trước nhan Đức Chúa”, vậy có lẽ đó là cây gậy của A-ha-ron ở 17,16-26. [23]

  24. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [24]

  25. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [25]

  26. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]

  27. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [27]

  28. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [28]

  29. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [29]

  30. Ông Mô-sê hai lần lỗi lệnh của Đức Chúa ở c.8 : thay vì nói với tảng đá, ông lại nói với dân và đập vào tảng đá. Nhưng theo trình thuật Tư Tế, chính lỗi này đưa đến hậu quả loại trừ ông A-ha-ron và ông Mô-sê (20,24 ; 27,14 ; Đnl 32,52). [30]

  31. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [31]

  32. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [32]

  33. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [33]

  34. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [34]

  35. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [35]

  36. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [36]

  37. Lý do chính đáng để Đức Chúa phạt ông Mô-sê : thiếu lòng tin vào Đức Chúa (x. 14,11 ; St 15,6 ; Xh 14,31 ; 19,9). Ông Mô-sê không tin Thiên Chúa có thể làm dấu lạ cách đơn giản qua lời nói. C.10 cho thấy ông Mô-sê hình như tự cho mình có khả năng làm cho nước vọt ra từ tảng đá, mà không cần tin vào Thiên Chúa. [37]

  38. Nghĩa là biểu dương uy quyền, sự cao cả, sức mạnh siêu việt của Thiên Chúa. – Từ Híp-ri về thánh thiện, cùng một gốc với từ địa danh Ca-đê. [38]

  39. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [39]

  40. Theo Đnl 1,37 ; 3,26 chính vì lỗi của dân mà ông Mô-sê đã bị loại. Còn ở đây, chính do lỗi của ông Mô-sê, nên ông không được chinh phục Đất Hứa. [40]

  41. English: Meribah | French: Mériba | Latin: Meriba | Origin: מְרִיבָה | Vietnamese: Mơ-ri-va 1 -- tên dòng nước vọt ra từ tảng đá trong sa mạc, -- Xh 17,7 ; Ds 20,13 [41]

  42. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [42]

  43. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [43]

  44. English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [44]

  45. English: Meribah in Kadesh | French: Mériba-de-Qadesh | Latin: Meribathcades | Origin: מְרִיבוֹת ‎(קָדֵשׁ) | Vietnamese: Mơ-ri-va 2 (ở Ca-đê) -- địa danh ở ranh giới phía nam Đất Hứa, -- Ed 47,19 ; 48,28 [45]

  46. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [46]

  47. English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [47]

  48. Lãnh thổ xứ Ê-đôm là một vùng đồi núi nằm giữa nam đông nam Biển Chết và vịnh A-ca-ba. [48]

  49. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [49]

  50. Dân Ê-đôm là con cháu Ê-xau, anh em sinh đôi với Gia-cóp (St 25,24-26). Con cái Ít-ra-en không thể lên Đất Hứa trực tiếp ; phía bắc bị chận lại bởi người A-ma-lếch và Ca-na-an, nên phải mượn đường xứ Ê-đôm đi vào phía đông cho gần hơn. [50]

  51. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [51]

  52. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [52]

  53. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [53]

  54. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [54]

  55. So sánh cc. 15-16 với Đnl 6,20-25 ; 26,5-9 ; Gs 24,2-13. Thần sứ (x. Xh 14,19 ; 23,20) hướng dẫn và bảo vệ Ít-ra-en đi trong sa mạc, đó chính là Đức Chúa. [55]

  56. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [56]

  57. English: Meribah in Kadesh | French: Mériba-de-Qadesh | Latin: Meribathcades | Origin: מְרִיבוֹת ‎(קָדֵשׁ) | Vietnamese: Mơ-ri-va 2 (ở Ca-đê) -- địa danh ở ranh giới phía nam Đất Hứa, -- Ed 47,19 ; 48,28 [57]

  58. Đường giao thông chính thường có quân đội đi tuần tra và các đoàn lữ hành qua lại. [58]

  59. English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [59]

  60. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [60]

  61. English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [61]

  62. English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [62]

  63. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [63]

  64. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [64]

  65. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [65]

  66. English: Meribah in Kadesh | French: Mériba-de-Qadesh | Latin: Meribathcades | Origin: מְרִיבוֹת ‎(קָדֵשׁ) | Vietnamese: Mơ-ri-va 2 (ở Ca-đê) -- địa danh ở ranh giới phía nam Đất Hứa, -- Ed 47,19 ; 48,28 [66]

  67. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [67]

  68. English: Mount Hor | French: Hor-La-Montagne | Latin: Hor | Origin: הֹר־הָהָר | Vietnamese: Ho 1 (núi) -- núi ở ranh giới Ê-đôm, Ds 20,22-28 ; Đnl 32,50 [68]

  69. Không thể xác định vị trí núi này. Dựa vào “giáp ranh giới xứ Ê-đôm”, người ta phỏng đoán đó là miền núi giữa Ca-đê và Ne-ghép (21,1) và ở biên giới tây bắc xứ Ê-đôm (20,21 ; 33,37). Như vậy ông A-ha-ron chết ở phía nam Đất Hứa. [69]

  70. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [70]

  71. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [71]

  72. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [72]

  73. English: Mount Hor | French: Hor-La-Montagne | Latin: Hor | Origin: הֹר־הָהָר | Vietnamese: Ho 1 (núi) -- núi ở ranh giới Ê-đôm, Ds 20,22-28 ; Đnl 32,50 [73]

  74. English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [74]

  75. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [75]

  76. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [76]

  77. English: Meribah | French: Mériba | Latin: Meriba | Origin: מְרִיבָה | Vietnamese: Mơ-ri-va 1 -- tên dòng nước vọt ra từ tảng đá trong sa mạc, -- Xh 17,7 ; Ds 20,13 [77]

  78. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [78]

  79. English: Eleazar | French: Éléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 1 -- con tư tế A-ha-ron, Xh 6,23 ; Ds 26,60 [79]

  80. English: Mount Hor | French: Hor-La-Montagne | Latin: Hor | Origin: הֹר־הָהָר | Vietnamese: Ho 1 (núi) -- núi ở ranh giới Ê-đôm, Ds 20,22-28 ; Đnl 32,50 [80]

  81. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [81]

  82. English: Eleazar | French: Éléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 1 -- con tư tế A-ha-ron, Xh 6,23 ; Ds 26,60 [82]

  83. Ông Mô-sê đã mặc phẩm phục thượng tế cho ông A-ha-ron (Lv 8,7-9). Ông Mô-sê phải cởi phẩm phục cho ông A-ha-ron trước khi ông này chết, để tránh bị nhiễm uế vì xác chết. Ông Mô-sê lại mặc phẩm phục ấy cho ông E-la-da, con trưởng của ông A-ha-ron, vì Na-đáp và A-vi-hu đã chết (Lv 10,1-6). Ông E-la-da sẽ mặc phẩm phục thượng tế tấn phong trong bảy ngày (Xh 29,29-30). [83]

  84. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [84]

  85. Đnl 10,6 gọi chỗ đó là Mô-xê-rốt (x. Ds 33,30-31). [85]

  86. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [86]

  87. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [87]

  88. English: Mount Hor | French: Hor-La-Montagne | Latin: Hor | Origin: הֹר־הָהָר | Vietnamese: Ho 1 (núi) -- núi ở ranh giới Ê-đôm, Ds 20,22-28 ; Đnl 32,50 [88]

  89. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [89]

  90. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [90]

  91. English: Eleazar | French: Éléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 1 -- con tư tế A-ha-ron, Xh 6,23 ; Ds 26,60 [91]

  92. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [92]

  93. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [93]

  94. English: Eleazar | French: Éléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 1 -- con tư tế A-ha-ron, Xh 6,23 ; Ds 26,60 [94]

  95. English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29 [95]

  96. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [96]

  97. Ông Mô-sê cũng sẽ được như vậy (x. Đnl 34,8). [97]

  98. Xh 17,1-7ss [1@]

  99. Xh 14,11 [2@]

  100. Ds 16,34; 17,28 [3@]

  101. Ds 17,25 [4@]

  102. Đnl 8,15; Nkm 9,15; Tv 78,15.16.20; 105,41; 114,8; Kn 11,4 [5@]

  103. Is 4,20; 48,21; Ga 7,38; 19,34; 1 Cr 10,4 [6@]

  104. Đnl 1,37; 3,26; 32,51; 33,8; Tv 106,32 [7@]

  105. Ds 27,14 [8@]

  106. Xh 17,7 [9@]

  107. Đnl 2,4-7; Tl 11,17; Is 34; 63,1-6; Am 1,11 [10@]

  108. Xh 23,20 [11@]

  109. Ds 21,22 [12@]

  110. Ds 33,38-39; Đnl 10,6 [13@]

  111. Đnl 34,8 [14@]