1@Cô-rắc1, Đa-than2 và A-vi-ram3 nổi loạn4

1 Cô-rắc5, con ông Gít-ha6, cháu ông Cơ-hát7 thuộc chi tộc Lê-vi8, đã lôi kéo những người thuộc chi tộc Rưu-vên9, là Đa-than10 và A-vi-ram11, con của ông Ê-li-áp12, với Ôn1314, con ông Pe-lét15. 2 Họ nổi lên chống ông Mô-sê16, và cùng với họ có hai trăm năm mươi người trong số con cái Ít-ra-en17, là những người lãnh đạo cộng đồng18, là thành viên hội đồng và là những nhân vật tên tuổi. 3 Họ tụ tập trước mặt ông Mô-sê19 và ông A-ha-ron20, và nói với hai ông : “Các ông quá lắm rồi ! Toàn thể cộng đồng đều là 2@thánh21, và ĐỨC CHÚA22 ngự giữa họ. Vậy tại sao các ông lại đè đầu đè cổ cộng đồng của ĐỨC CHÚA23 ?” 4 Nghe thấy vậy, ông Mô-sê24 sấp mặt xuống đất. 5 Ông nói với Cô-rắc25 và đồng bọn rằng : “Sáng mai ĐỨC CHÚA26 sẽ cho biết ai thuộc về Người, ai được thánh hiến và được Người cho ở gần ; kẻ Người chọn thì Người sẽ cho ở gần27. 6 Các anh phải làm thế này : Anh Cô-rắc28 và đồng bọn của anh hãy lấy bình hương, 7 thắp lửa vào bình hương, và ngày mai đổ hương lên trên, trước nhan ĐỨC CHÚA29 ; và kẻ nào ĐỨC CHÚA30 chọn thì người đó được thánh hiến. Này con cháu Lê-vi31, các anh quá quắt lắm đó !” 8 Ông Mô-sê32 nói với Cô-rắc33 : “Này 3@con cháu Lê-vi34, nghe đây ! 9 Thiên Chúa của Ít-ra-en35 đã biệt đãi các anh giữa cộng đồng Ít-ra-en36, đưa các anh đến gần Chúa, để các anh phục dịch37 Nhà Tạm của ĐỨC CHÚA38 và túc trực trước cộng đồng mà thi hành tác vụ thay cho họ : như thế, các anh còn cho là quá ít sao ? 10 Người đã đưa anh và cùng với anh tất cả các người Lê-vi39 anh em của anh, tới gần Người, mà các anh còn đòi làm tư tế nữa ! 11 Thế là chống ĐỨC CHÚA4041, anh cùng với cả bọn anh mới toa rập với nhau, chứ ông A-ha-ron42 là gì mà các anh cằn nhằn ông ấy ?” 12 Ông Mô-sê43 sai đi gọi Đa-than44 và A-vi-ram4546, con ông Ê-li-áp47, nhưng họ trả lời : “Chúng tôi không đến ! 13 Ông đã đưa chúng tôi ra khỏi đất tuôn chảy sữa và mật48, để chúng tôi phải chết trong sa mạc, như thế là ít hay sao mà ông lại còn tự đặt mình làm thủ lãnh chúng tôi nữa ? 14 Thật chẳng phải là ông đã dẫn chúng tôi vào một đất 4@tuôn chảy sữa và mật, ông cũng chẳng cho chúng tôi đồng ruộng và vườn nho làm sở hữu. Ông tưởng móc mắt được những người này cho họ khỏi thấy sao ? Chúng tôi không đến !” 15 Ông Mô-sê49 bừng bừng nổi giận, và thưa với ĐỨC CHÚA50 : “Xin51 Ngài đừng chiếu cố lễ phẩm chúng dâng52 ! Dù một con lừa của chúng, con cũng đã 5@không hề lấy, và con cũng chẳng làm thiệt hại một người nào trong bọn chúng53.”

Hình phạt

16 Ông Mô-sê54 nói với ông Cô-rắc5556 : “Anh và tất cả đồng bọn của anh, ngày mai hãy đến trước nhan ĐỨC CHÚA57, anh và họ cùng với ông A-ha-ron58. 17 Mỗi người cầm bình hương của mình, đổ hương vào, rồi ai nấy hãy đưa bình hương tới nhan ĐỨC CHÚA59, tất cả là hai trăm năm mươi chiếc. Cả anh và ông A-ha-ron60 nữa, mỗi người hãy mang bình hương của mình.” 18 Mỗi người cầm bình hương, thắp lửa vào bình và đổ hương lên. Rồi họ đứng ở cửa Lều Hội Ngộ cùng với ông Mô-sê61 và ông A-ha-ron62. 19 Cô-rắc63 đã triệu tập toàn thể cộng đồng trước mặt các ông, ở cửa Lều Hội Ngộ. Và vinh quang64 của ĐỨC CHÚA65 đã xuất hiện trước toàn thể cộng đồng. 20 ĐỨC CHÚA66 phán với ông Mô-sê67 và ông A-ha-ron68 rằng : 21 “Các ngươi hãy rời xa cộng đồng này, vì Ta sẽ huỷ diệt nó trong giây lát. 22 Các ông liền sấp mặt xuống đất và kêu : ‘Lạy Chúa là Thiên Chúa ban 6@sinh khí69 cho mọi xác phàm, chỉ có 7@một người phạm tội mà Chúa nổi giận với cả cộng đồng sao ?’” 23 ĐỨC CHÚA70 phán bảo ông Mô-sê71 rằng : 24 “Ngươi hãy nói với cộng đồng72 : ‘Hãy tránh xa khu vực quanh nhà của Cô-rắc73, Đa-than74 và A-vi-ram7576 !’” 25 77Bấy giờ ông Mô-sê 78đứng dậy đi về phía Đa-than 79và A-vi-ram,80 theo sau ông là các kỳ mục Ít-ra-en.81 26 Ông nói với cộng đồng : “Này, chớ tới gần lều của những con người hư đốn ấy, và đừng đụng tới tất cả những gì của họ, kẻo vì liên luỵ mà anh em cũng bị huỷ diệt với tất cả tội lỗi của họ.” 27 Và người ta rời xa khu vực quanh nhà của Cô-rắc82, Đa-than83 và A-vi-ram8485. 27 Đa-than86 và A-vi-ram87 ra đứng ở cửa lều của họ cùng với vợ con và cháu chắt. 28 Ông Mô-sê88 nói : “Cứ 8@thế này mà anh em biết là ĐỨC CHÚA89 đã sai tôi làm những công việc đó, chứ không phải tôi tự ý làm : 29 Nếu những người này chết bình thường như mọi người, nghĩa là số phận chung của mọi người cũng là số phận của họ, thì đúng là ĐỨC CHÚA90 đã không sai tôi91. 30 Còn nếu ĐỨC CHÚA92 làm điều khác thường này là đất mở họng ra nuốt tươi các người ấy cùng với tất cả những gì của họ, nghĩa là họ bị chôn sống dưới âm phủ, thì anh em sẽ biết rằng những người đó đã khinh dể ĐỨC CHÚA93.” 31 Ông vừa nói những lời ấy xong, đất dưới chân họ liền rẽ ra, 32 mở họng nuốt chửng họ94, nhà cửa của họ, mọi người nhà của Cô-rắc9596 cũng như tất cả tài sản. 33 Những người ấy cùng với tất cả những gì của họ đã bị chôn sống dưới âm phủ, và đất đã khép lại vùi lấp họ ; họ biến mất khỏi công hội. 34 Tất cả những người Ít-ra-en97 đứng chung quanh nghe tiếng họ kêu la thì trốn chạy, và nói : “Coi chừng đất nuốt cả chúng ta bây giờ !” 35 ĐỨC CHÚA98 cho 9@lửa99 ngốn trọn hai trăm năm mươi người đã dâng hương.
  1. English: Korah | French: Qorah | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 1 -- con trai ông Ê-xau và O-ho-li-va-ma, St 36,5 [1]

  2. English: Dathan | French: Datân | Latin: Dathan | Origin: דָתָן | Vietnamese: Đa-than -- Ds 16,1 [2]

  3. English: Abiram | French: Abirâm | Latin: Abiram | Origin: אֲבִירָם | Vietnamese: A-vi-ram 1 -- con ông Ê-li-áp, Ds 16,1.12 [3]

  4. Ch. 16 này gồm hai trình thuật khác nhau đan kết với nhau do hai truyền thống. Truyền thống Tư Tế (1a.2-11.16-24.27a.35) thuật lại chuyện Cô-rắc và 250 đồng bọn nổi loạn chống lại ông A-ha-ron và các tư tế. Trong một cuộc thử để xem ai là người dâng hương được Đức Chúa chấp nhận, ông A-ha-ron được chọn, còn 250 đồng bọn của Cô-rắc bị lửa thiêu rụi. Truyền thống Gia-vít và Ê-lô-hít (1b.12-15.25-34) thuật lại chuyện hai người thuộc chi tộc Rưu-vên là Đa-than và A-vi-ram làm loạn chống lại ông Mô-sê về quyền lãnh đạo của ông. Hai người nổi loạn bị đất nuốt chửng. Đa-than và A-vi-ram được nhắc đến ở Đnl 11,6 ; Cô-rắc được nhắc ở Gđ 11 ; Còn Tv 106,16-18 ; Hc 45,18 nhắc cả hai trường hợp. [4]

  5. English: Korah | French: Qorah | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 1 -- con trai ông Ê-xau và O-ho-li-va-ma, St 36,5 [5]

  6. English: Korah | French: Coré | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 4 -- con ông Gít-ha, Xh 6,21 [6]

  7. English: Izhar | French: Yicehar | Latin: Isaar | Origin: יׅצְהָר | Vietnamese: Gít-ha 1 -- con trai ông Cơ-hát, Xh 6,18 ; Ds 3,19 ; 1 Sb 5,28 [7]

  8. English: Kohath | French: Qehath | Latin: Caath | Origin: קְהָת | Vietnamese: Cơ-hát 1 -- con trai ông Lê-vi, tổ tiên dân Cơ-hát, -- St 46,11 ; Xh 6,16 [8]

  9. English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23 [9]

  10. English: Dathan | French: Datân | Latin: Dathan | Origin: דָתָן | Vietnamese: Đa-than -- Ds 16,1 [10]

  11. English: Abiram | French: Abirâm | Latin: Abiram | Origin: אֲבִירָם | Vietnamese: A-vi-ram 1 -- con ông Ê-li-áp, Ds 16,1.12 [11]

  12. English: Abiram | French: Abirâm | Latin: Abiram | Origin: אֲבִירָם | Vietnamese: A-vi-ram 1 -- con ông Ê-li-áp, Ds 16,1.12 [12]

  13. English: Sun (temple of the) | French: Héliopolis | Latin: Solis (domus) | Origin: אוֹן ‎(בֵּית שֶׁמֶשׁ) | Vietnamese: Ôn 1 -- trung tâm thờ thần mặt trời gần Cai-rô, Ai-cập, -- St 41,45 ; Gr 43,12-13 [13]

  14. Chỉ gặp một lần duy nhất ở đây ; có lẽ bản văn đã được sửa. [14]

  15. English: On | French: One | Latin: Hon | Origin: אוֹן | Vietnamese: Ôn 2 -- con ông Pe-lét, Ds 16,1 [15]

  16. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [16]

  17. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [17]

  18. Cc. 2-7 : Người dân thường bị cấm dâng hương, vì họ kém thánh thiện. Họ tự cho là thánh, nên phải được Đức Chúa chấp thuận. [18]

  19. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [19]

  20. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [20]

  21. Đặc trưng của dân Ít-ra-en là thánh và có hàng tư tế. Nhóm người nổi loạn này chống lại cơ cấu phẩm trật chính Đức Chúa đã truyền thi hành. [21]

  22. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [22]

  23. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [23]

  24. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [24]

  25. English: Korah | French: Qorah | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 1 -- con trai ông Ê-xau và O-ho-li-va-ma, St 36,5 [25]

  26. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [26]

  27. Từ này nói lên việc phục dịch tế tự của các tư tế, được tới gần bàn thờ của Đức Chúa mà dâng hương (x. Xh 30,7-8). [27]

  28. English: Korah | French: Qorah | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 1 -- con trai ông Ê-xau và O-ho-li-va-ma, St 36,5 [28]

  29. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [29]

  30. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]

  31. English: Kohath | French: Qehath | Latin: Caath | Origin: קְהָת | Vietnamese: Cơ-hát 1 -- con trai ông Lê-vi, tổ tiên dân Cơ-hát, -- St 46,11 ; Xh 6,16 [31]

  32. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [32]

  33. English: Korah | French: Qorah | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 1 -- con trai ông Ê-xau và O-ho-li-va-ma, St 36,5 [33]

  34. English: Kohath | French: Qehath | Latin: Caath | Origin: קְהָת | Vietnamese: Cơ-hát 1 -- con trai ông Lê-vi, tổ tiên dân Cơ-hát, -- St 46,11 ; Xh 6,16 [34]

  35. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [35]

  36. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [36]

  37. Về nhiệm vụ của các thầy Lê-vi x. Đnl 10,8. Việc phân biệt giữa các tư tế và các Lê-vi không được Đnl 18,1-8 công nhận ; mãi thời vua Giô-si-gia (2 V 22,8.9) mới phân biệt. Ở đây, vấn đề còn tranh cãi. [37]

  38. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [38]

  39. English: Kohath | French: Qehath | Latin: Caath | Origin: קְהָת | Vietnamese: Cơ-hát 1 -- con trai ông Lê-vi, tổ tiên dân Cơ-hát, -- St 46,11 ; Xh 6,16 [39]

  40. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [40]

  41. Thiên Chúa trao chức tư tế cho ông A-ha-ron ; chống lại đặc ân này của ông chính là đứng lên chống lại Thiên Chúa. [41]

  42. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [42]

  43. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [43]

  44. English: Dathan | French: Datân | Latin: Dathan | Origin: דָתָן | Vietnamese: Đa-than -- Ds 16,1 [44]

  45. English: Abiram | French: Abirâm | Latin: Abiram | Origin: אֲבִירָם | Vietnamese: A-vi-ram 1 -- con ông Ê-li-áp, Ds 16,1.12 [45]

  46. Cc. 12-15 tả lại cuộc nổi loạn chống lại quyền lãnh đạo của ông Mô-sê. [46]

  47. English: Abiram | French: Abirâm | Latin: Abiram | Origin: אֲבִירָם | Vietnamese: A-vi-ram 1 -- con ông Ê-li-áp, Ds 16,1.12 [47]

  48. Những kẻ phản loạn cho rằng đất Ai-cập mới là đất lý tưởng. Trong khi đó Đức Chúa phán Đất Hứa là đất được chúc phúc. Họ xúc phạm đến Thiên Chúa. [48]

  49. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [49]

  50. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [50]

  51. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [51]

  52. Ông Mô-sê phản ứng mạnh : ông xin Đức Chúa đừng ủng hộ bọn phản loạn (x. St 4,4-5 theo nghĩa này). [52]

  53. Lời thanh minh này nói lên tính vô vị lợi và công minh của ông Mô-sê (x. 1 Sm 8,16 ; 12,13). [53]

  54. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [54]

  55. English: Korah | French: Qorah | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 1 -- con trai ông Ê-xau và O-ho-li-va-ma, St 36,5 [55]

  56. Cc. 16-17 lặp lại cc. 5-7. [56]

  57. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [57]

  58. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [58]

  59. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [59]

  60. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [60]

  61. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [61]

  62. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [62]

  63. English: Korah | French: Qorah | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 1 -- con trai ông Ê-xau và O-ho-li-va-ma, St 36,5 [63]

  64. X. 14,10+.21-22+. – Cộng đồng ở đây phải hiểu là đồng bọn phản loạn của Cô-rắc, chứ không phải là toàn thể con cái Ít-ra-en. [64]

  65. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [65]

  66. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [66]

  67. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [67]

  68. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [68]

  69. X. St 2,7. Thiên Chúa đã ban cho mọi sinh vật sinh khí khiến chúng hoạt động được ; nhưng cũng chính Người sẽ rút sinh khí lại nếu Người muốn (x. Tv 104,29-30). [69]

  70. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [70]

  71. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [71]

  72. Nhờ lời cầu bầu, cộng đồng đã bị kết án (c.21) sẽ được tha. [72]

  73. English: Korah | French: Qorah | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 1 -- con trai ông Ê-xau và O-ho-li-va-ma, St 36,5 [73]

  74. English: Dathan | French: Datân | Latin: Dathan | Origin: דָתָן | Vietnamese: Đa-than -- Ds 16,1 [74]

  75. English: Abiram | French: Abirâm | Latin: Abiram | Origin: אֲבִירָם | Vietnamese: A-vi-ram 1 -- con ông Ê-li-áp, Ds 16,1.12 [75]

  76. Nhà thường hiểu là thánh điện, Lều Hội Ngộ. – Tên của các kẻ phản loạn được thêm vào sau này. [76]

  77. Cc. 25-26 lặp lại chuyện Đa-than và A-vi-ram ở cc. 12-15. [77]

  78. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [78]

  79. English: Dathan | French: Datân | Latin: Dathan | Origin: דָתָן | Vietnamese: Đa-than -- Ds 16,1 [79]

  80. English: Abiram | French: Abirâm | Latin: Abiram | Origin: אֲבִירָם | Vietnamese: A-vi-ram 1 -- con ông Ê-li-áp, Ds 16,1.12 [80]

  81. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [81]

  82. English: Korah | French: Qorah | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 1 -- con trai ông Ê-xau và O-ho-li-va-ma, St 36,5 [82]

  83. English: Dathan | French: Datân | Latin: Dathan | Origin: דָתָן | Vietnamese: Đa-than -- Ds 16,1 [83]

  84. English: Abiram | French: Abirâm | Latin: Abiram | Origin: אֲבִירָם | Vietnamese: A-vi-ram 1 -- con ông Ê-li-áp, Ds 16,1.12 [84]

  85. Đa-than và A-vi-ram được thêm vào. [85]

  86. English: Dathan | French: Datân | Latin: Dathan | Origin: דָתָן | Vietnamese: Đa-than -- Ds 16,1 [86]

  87. English: Abiram | French: Abirâm | Latin: Abiram | Origin: אֲבִירָם | Vietnamese: A-vi-ram 1 -- con ông Ê-li-áp, Ds 16,1.12 [87]

  88. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 2 -- cha của Đa-tha và A-vi-ram hai kẻ chống đối ông Mô-sê, Ds 16,1 [88]

  89. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [89]

  90. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [90]

  91. Ông Mô-sê dùng cái chết của những kẻ phản loạn để minh chứng quyền lãnh đạo của mình là do Đức Chúa. [91]

  92. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [92]

  93. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [93]

  94. Như thế, đây là một hình phạt tập thể. Tội gây hậu quả liên đới cho nhiều người. [94]

  95. English: Korah | French: Qorah | Latin: Core | Origin: קֹרַח | Vietnamese: Cô-rắc 1 -- con trai ông Ê-xau và O-ho-li-va-ma, St 36,5 [95]

  96. Có lẽ trình thuật lẫn lộn chuyện Cô-rắc với Đa-than và A-vi-ram. Hình phạt này dành cho Đa-than và A-vi-ram mới đúng. [96]

  97. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [97]

  98. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [98]

  99. Lửa phát ra từ Lều Hội Ngộ. Hình phạt này giống hình phạt con cái ông A-ha-ron ở Lv 10,1. Kết thúc câu chuyện cho thấy chỉ có các tư tế thuộc nhà A-ha-ron mới được dâng hương. [99]

  100. Lv 10,1-3; Tv 106,16-18; Hc 45,18-20; Gđ 11 [1@]

  101. Xh 19,6; Is 61,6 [2@]

  102. Ds 3,45; 8,14-19 [3@]

  103. Xh 3,8 [4@]

  104. 1 Sm 12,3-5 [5@]

  105. Ds 27,16; G 12,10; Kh 22,6 [6@]

  106. St 18,16-33 [7@]

  107. Xh 3,12; 4,30-31; Ga 2,11 [8@]

  108. Lv 10,1-3 [9@]