1@Do thám đất Ca-na-an12

1 ĐỨC CHÚA3 phán với ông Mô-sê4 : 2 “Ngươi hãy sai người đi do thám đất Ca-na-an5, đất mà Ta sẽ ban cho con cái Ít-ra-en6. Các ngươi sẽ sai đi mỗi chi tộc một người và tất cả phải là kỳ mục7 trong dân.” 3 Vậy từ sa mạc Pa-ran8, ông Mô-sê9 đã sai họ đi, theo lệnh ĐỨC CHÚA10 truyền. Tất cả họ đều là những người đứng đầu trong con cái Ít-ra-en11. 4 Đây là danh sách họ : 4 Thuộc chi tộc Rưu-vên12, có ông Sam-mu-a13, con ông Dắc-cua14. 5 Thuộc chi tộc Si-mê-ôn15, có ông Sa-phát16, con ông Khô-ri17. 6 Thuộc chi tộc Giu-đa18, có ông Ca-lếp1920, con ông Giơ-phun-ne21. 7 Thuộc chi tộc Ít-xa-kha22, có ông Gích-an23, con ông Giô-xếp24. 8 Thuộc chi tộc Ép-ra-im25, có ông Hô-sê-a26, con ông Nun2728. 9 Thuộc chi tộc Ben-gia-min29, có ông Pan-ti30, con ông Ra-phu31. 10 Thuộc chi tộc Dơ-vu-lun32, có ông Gát-đi33-en, con ông Xô-đi34. 11 Thuộc chi tộc Giu-se35, ngành Mơ-na-se36, có ông Gát-đi37, con ông Xu-xi38. 12 Thuộc chi tộc Đan39, có ông Am-mi-ên40, con ông Gơ-ma-li41. 13 Thuộc chi tộc A-se42, có ông Xơ-tua43, con ông Mi-kha-ên44. 14 Thuộc chi tộc Náp-ta-li45, có ông Nác-bi46, con ông Vóp-xi47. 15 Thuộc chi tộc Gát48, có ông Gơ-u-ên49, con ông Ma-khi50. 16 Đó là tên những người ông Mô-sê51 sai đi do thám đất. Rồi ông Mô-sê52 đặt tên cho Hô-sê-a53, 2@con ông Nun54, là Giô-suê5556. 17 Ông Mô-sê57 sai họ đi do thám đất Ca-na-an58. Ông bảo họ : “Anh em hãy qua miền Ne-ghép59 mà lên, lên miền núi60. 18 Anh em sẽ xem đất, xem nó thế nào, dân ở đó mạnh hay yếu, ít hay nhiều, 19 đất họ ở tốt hay xấu, thành thị của họ là lều trại hay đồn luỹ, 20 đất đai màu mỡ hay cằn cỗi, có cây cối hay không. Anh em hãy can đảm, và lấy ít hoa trái miền đó đem về.” 20 Bấy giờ là đầu mùa nho61. 21 Họ đi lên và do thám đất, từ sa mạc Xin62 đến Rơ-khốp63, trên đường vào Cửa Ải Kha-mát6465. 22 Họ qua miền Ne-ghép66 đi lên và tới tận Khép-rôn6768, ở đó có A-khi-man69, Sê-sai70 và Tan-mai71 là con cháu của A-nác7273. Khép-rôn74 đã được xây bảy năm trước Xô-an7576 bên Ai-cập77. 23 Họ vào đến thung lũng Ét-côn7879, ở đó họ 3@chặt một nhành nho và một chùm nho, rồi hai người dùng sào mà khiêng, họ cũng lấy cả lựu và vả. 24 Người ta gọi nơi ấy là thung lũng Ét-côn80, vì chùm nho mà con cái Ít-ra-en81 đã hái ở đó.

4@Báo cáo của đội do thám

25 Sau bốn mươi ngày do thám đất, họ trở về. 26 Họ đến gặp ông Mô-sê82, ông A-ha-ron83 và toàn thể cộng đồng con cái Ít-ra-en84, tại Ca-đê8586 trong sa mạc Pa-ran87. Họ báo cáo với hai ông và toàn thể cộng đồng con cái Ít-ra-en88, và cho những người đó xem hoa trái miền ấy. 27 Họ thuật lại với ông Mô-sê89 rằng : “Chúng tôi đã vào miền đất ông sai chúng tôi đến. Đúng là 5@miền đất tuôn chảy sữa và mật90, và đây là hoa trái miền ấy. 28 Thế nhưng dân cư miền ấy thì mạnh, thành thị lại kiên cố và rộng lớn lắm91 ; ở đó chúng tôi còn thấy cả con cháu A-nác92. 29 Có người A-ma-lếch9394 ở miền Ne-ghép95, người Khết, người Giơ-vút96 và người E-mô-ri97 ở miền núi, còn người Ca-na-an98 thì ở bờ biển và dọc sông Gio-đan99.” 30 100Bấy giờ ông Ca-lếp 101truyền cho dân đang phản đối ông Mô-sê 102phải im lặng, ông nói : “Ta cứ lên chiếm miền ấy, vì chắc chắn ta có thể thắng được.” 31 Những người đã cùng lên với ông đáp lại : “Ta không thể lên đánh dân ấy, vì họ mạnh hơn ta.” 32 103Trước mặt con cái Ít-ra-en,104 họ bắt đầu chê bai miền đất họ đã do thám, họ nói : “Miền đất chúng ta đã đi qua để do thám là đất nuốt những người ở đó, và tất cả những người chúng tôi thấy ở đó đều là những người cao lớn. 33 Ở đó chúng tôi trông thấy những người khổng lồ, 6@con cháu của A-nác105 thuộc giống người khổng lồ. Chúng tôi thấy mình chỉ như châu chấu, và họ cũng coi chúng tôi như vậy.”
  1. English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27 [1]

  2. Ch. 13 thuật lại chuyện phái các thám tử thăm dò Đất Hứa trước khi dân vào ; ch. 14 thuật lại dân nổi loạn và bị trừng phạt (14,1-38), thất bại ở Khoóc-ma (14,39-45). Hai chương này là một tổng hợp các truyền thống. Truyền thống Tư Tế mở đầu (13,1-17a.21.25-26.32-33 ; 14,1a.2-3.5-10.26-38) trình thuật do thám đi xa lên miền bắc ; các thám tử trở lại, nói chuyện bi quan về Đất Hứa ; hai ông Ca-lếp và Giô-suê chống lại đại đa số tiêu cực. Đề tài chiếm Đất Hứa rất có ý nghĩa đối với truyền thống Tư Tế, vì hoàn cảnh lịch sử sau khi Giê-ru-sa-lem bị tàn phá năm 587 tCN. Còn truyền thống Gia-vít (13,17b-20.22-24.27-31 ; 14,1b.4.11-25.39-45) giới hạn miền thám hiểm vào vùng phụ cận Khép-rôn. Các thám tử về, đem niềm hy vọng lớn lao : trái cây ngon, ngọt, lớn, nhưng cũng đưa ra điều kinh hãi : dân cư to cao. Truyền thống Gia-vít đề cao ông Ca-lếp như anh hùng duy nhất (x. Gs 14,6-15 ; 15,13-19 ; Tl 1,11-20). [2]

  3. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [3]

  4. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [4]

  5. English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27 [5]

  6. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [6]

  7. Không phải là kỳ mục như 11,24. Đây là các thủ lãnh. [7]

  8. English: Paran | French: Parân | Latin: Pharan | Origin: פַּארָן | Vietnamese: Pa-ran 1 -- sa mạc, St 21,21 ; Ds 10,12 [8]

  9. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [9]

  10. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [10]

  11. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [11]

  12. English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23 [12]

  13. English: Shammua | French: Shammoua | Latin: Sammua | Origin: שַׁמּוּעַ | Vietnamese: Sam-mu-a 1 -- con ông Da-cua chi tộc Rưu-vên, Ds 13,4 [13]

  14. English: Zaccur | French: Zakkour | Latin: Zacchur | Origin: זַכּוּר | Vietnamese: Dắc-cua 1 -- cha của ông Sam-mu-a, Ds 13,4 [14]

  15. English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33 [15]

  16. English: Shaphat | French: Shafath | Latin: Saphat | Origin: שָׁפָט | Vietnamese: Sa-phát 1 -- con ông Kho-ri chi tộc Si-mê-ôn, Ds 13,5 [16]

  17. English: Hori | French: Hori | Latin: Hori | Origin: חֹרִי | Vietnamese: Khô-ri 1 -- con ông Lô-tan, St 36,22 ; 1 Sb 1,39 [17]

  18. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [18]

  19. English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12 [19]

  20. Ở 32,12 ; Gs 14,6.14 ; Tl 1,13, ông Ca-lếp người Cơ-nát, nghĩa là một thị tộc xứ Ê-đôm (x. St 36,11.15). [20]

  21. English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12 [21]

  22. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 1 -- con trai thứ 5 của ông Gia-cóp, St 30,18 [22]

  23. English: Igal | French: Yiguéal | Latin: Igal | Origin: יׅגְאָל | Vietnamese: Gích-an 1 -- con ông Gio-xép, người Ít-xa-kha, Ds 13,7 [23]

  24. English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giô-xếp 1 -- cha của ông Gích-an, Ds 13,7 [24]

  25. English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [25]

  26. English: Hoshea | French: Hoshéa | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê-a -- con ông Nun, Ds 13,8.16 ; Đnl 32,44 ; 2 V 15,30 [26]

  27. English: Hoshea | French: Hoshéa | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê-a -- con ông Nun, Ds 13,8.16 ; Đnl 32,44 ; 2 V 15,30 [27]

  28. Đáng lẽ xếp c.8 sau c.11. [28]

  29. English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18 [29]

  30. English: Palti | French: Palti | Latin: Phalti | Origin: פַּלְטִי | Vietnamese: Pan-ti 1 -- con ông Ra-phu, chi tộc Ben-gia-min, Ds 13,9 [30]

  31. English: Palti | French: Palti | Latin: Phalti | Origin: פַּלְטִי | Vietnamese: Pan-ti 1 -- con ông Ra-phu, chi tộc Ben-gia-min, Ds 13,9 [31]

  32. English: Zebulun | French: Zabulon | Latin: Zabulon | Origin: זְבֻלוּן | Vietnamese: Dơ-vu-lun 1 -- con ông Gia-cóp, St 30,20 [32]

  33. English: Gaddi | French: Gaddi | Latin: Gaddi | Origin: גַּדִּי | Vietnamese: Gát-đi 1 -- con ông Xu-xi, Ds 13,11 [33]

  34. English: Sodi | French: Sodi | Latin: Sodi | Origin: סוֹדִי | Vietnamese: Xô-đi -- Ds 13,10 [34]

  35. English: Ephraim | French: Ephraim | Latin: Ephraim | Origin: אֶ;פְרָיׅם | Vietnamese: Ép-ra-im 1 -- con ông Giu-se, em ông Mơ-na-se, St 41,52 [35]

  36. English: Ephraim | French: Ephraim | Latin: Ephraim | Origin: אֶ;פְרָיׅם | Vietnamese: Ép-ra-im 1 -- con ông Giu-se, em ông Mơ-na-se, St 41,52 [36]

  37. English: Gaddi | French: Gaddi | Latin: Gaddi | Origin: גַּדִּי | Vietnamese: Gát-đi 1 -- con ông Xu-xi, Ds 13,11 [37]

  38. English: Gaddi | French: Gaddi | Latin: Gaddi | Origin: גַּדִּי | Vietnamese: Gát-đi 1 -- con ông Xu-xi, Ds 13,11 [38]

  39. English: Dan | French: Dan | Latin: Dan | Origin: דָּן | Vietnamese: Đan 1 -- Con trai ông Gia-cóp, St 30,6 [39]

  40. English: Ammiel | French: Amiel | Latin: Ammiel | Origin: עַמִּיאֵל | Vietnamese: Am-mi-ên 1 -- con ông Gơ-ma-li, Ds 13,12 [40]

  41. English: Ammiel | French: Amiel | Latin: Ammiel | Origin: עַמִּיאֵל | Vietnamese: Am-mi-ên 1 -- con ông Gơ-ma-li, Ds 13,12 [41]

  42. English: Jephunneh | French: Yefounnè | Latin: Iephonne | Origin: יְפֻנֶּה | Vietnamese: Giơ-phun-ne 2 -- người A-se, con trai ông Gít-ran, 1 Sb 7,38 [42]

  43. English: Sethur | French: Setour | Latin: Sthur | Origin: סְתוּר | Vietnamese: Xơ-tua -- Ds 13,13 [43]

  44. English: Michael | French: Mikael | Latin: Michael | Origin: מִיכָאֵל | Vietnamese: Mi-kha-ên 1 -- cha của ông Xơ-tua, Ds 13,13 [44]

  45. English: Naphtali | French: Nephtali | Latin: Nephtali | Origin: נַפְתָּלִי | Vietnamese: Náp-ta-li 1 -- thành, St 30,8 ; 1 Sb 7,13 [45]

  46. English: Nahbi | French: Nahbi | Latin: Nahabi | Origin: נַחְבִּי | Vietnamese: Nác-bi -- con ông Vóp-xi, Ds 13,14 [46]

  47. English: Nahbi | French: Nahbi | Latin: Nahabi | Origin: נַחְבִּי | Vietnamese: Nác-bi -- con ông Vóp-xi, Ds 13,14 [47]

  48. English: Shaphat | French: Shafath | Latin: Saphat | Origin: שָׁפָט | Vietnamese: Sa-phát 4 -- con cái ông Gát lập cư trong đất Ba-san, 1 Sb 5,12 [48]

  49. English: Geuel | French: Guéouel | Latin: Guel | Origin: גְּאוּאֵל | Vietnamese: Gơ-u-ên -- Ds 13,15 [49]

  50. English: Ammiel | French: Ammiel | Latin: Ammiel | Origin: עַמִּיאֵל | Vietnamese: Am-mi-ên 2 -- cha của ông Ma-khia, 2 Sm 9,4-5 [50]

  51. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [51]

  52. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [52]

  53. English: Hoshea | French: Hoshéa | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê-a -- con ông Nun, Ds 13,8.16 ; Đnl 32,44 ; 2 V 15,30 [53]

  54. English: Hoshea | French: Hoshéa | Latin: Osee | Origin: הוֹשֵׁעַ | Vietnamese: Hô-sê-a -- con ông Nun, Ds 13,8.16 ; Đnl 32,44 ; 2 V 15,30 [54]

  55. English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27 [55]

  56. Nghĩa của tên này : Đức Chúa là ơn cứu độ. Truyền thống Tư Tế nhấn mạnh những người được sinh ra trước cuộc xuất hành vẫn chưa biết đến Đức Chúa. Giao ước Xi-nai đã cho họ có mối ràng buộc với Người ; việc đổi tên Giô-suê biểu tượng hoàn cảnh mới này. Tuy nhiên, trong Kinh Thánh, đổi tên là thi hành một nhiệm vụ mới. Ở đây ông Giô-suê trở thành phụ tá của ông Mô-sê. [56]

  57. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [57]

  58. English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27 [58]

  59. English: Negeb | French: Néguev | Latin: Nageb | Origin: נֶגֶב | Vietnamese: Ne-ghép -- Đnl 1,7 [59]

  60. Ne-ghép là miền nam xứ Pa-lét-tin, phía nam Ga-da và Khép-rôn. Miền núi trải dài từ Bơ-e Se-va tới Khép-rôn và tới Giê-ru-sa-lem. [60]

  61. Khoảng cuối tháng bảy. [61]

  62. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [62]

  63. English: Rehob | French: Rehov | Latin: Rohob | Origin: רְחֹב | Vietnamese: Rơ-khốp 1 -- tên hai thành thuộc A-se, -- Gs 19,28.30 ; Tl 1,31 ; 1 Sb 6,60 [63]

  64. English: Hamathites | French: Hamath, Hamatite | Latin: Emathaeus | Origin: חֲמַת -- Αμαθιτις | Vietnamese: Kha-mát -- St 10,18 ; Am 6,2 ; 1 Mcb 12,25 [64]

  65. Sa mạc Xin bao quát phía bắc đông bắc đến sa mạc Pa-ran, giữa Ca-đê (20,1), cực nam (Ne-ghép) xứ Pa-lét-tin, và xứ Ê-đôm đến nam đông nam Biển Chết (34,3 ; Gs 15,1). – Rơ-khốp có lẽ là Bết Rơ-khốp trong Tl 18,29, thuộc chi tộc Đan, gần thượng nguồn sông Gio-đan, ở cực bắc Pa-lét-tin. – Cửa Ải Kha-mát : theo 34,8 ; Gs 13,5 là ranh giới phía bắc xứ Pa-lét-tin. [65]

  66. English: Negeb | French: Néguev | Latin: Nageb | Origin: נֶגֶב | Vietnamese: Ne-ghép -- Đnl 1,7 [66]

  67. English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54 [67]

  68. Vùng núi miền Giu-đa, cách Giê-ru-sa-lem khoảng 40 km về phía nam. [68]

  69. English: Ahiman | French: Ahimân | Latin: Ahiman | Origin: אֲחִימַן | Vietnamese: A-khi-man 1 -- con ông A-nác, Ds 13,22 [69]

  70. English: Sheshai | French: Shéshai | Latin: Sesai | Origin: שֵׁשַׁי | Vietnamese: Sê-sai -- Ds 13,22 [70]

  71. English: Talmai | French: Talmai | Latin: Tholmai | Origin: תַלְמַי | Vietnamese: Tan-mai 1 -- con trai ông A-nác, Ds 13,22 [71]

  72. English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 5 -- một thành của dân A-nác, Gs 11,22 [72]

  73. X. Gs 15,14 ; Tl 1,10.20. Theo Đnl 1,28 ; 2,10-11 ; 9,2 ; Gs 11,21-22 ; 14,12.15, đó là một chủng tộc kỳ lạ. [73]

  74. English: Hebron | French: Hébron | Latin: Hebron | Origin: חֶבְרוֹן | Vietnamese: Khép-rôn 1 -- nơi thờ phượng của các tổ phụ, -- St 13,18 ; Gs 15,54 [74]

  75. English: Tanis | French: Tanis | Latin: Tanim | Origin: צֹעַן | Vietnamese: Xô-an -- Ds 13,22 [75]

  76. Xô-an là thành phố Ta-ni bên Ai-cập. Các nhà khảo cổ ước tính Xô-an được kiến thiết khoảng 1700 năm tCN, thời di dân của người Hích-xót. [76]

  77. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [77]

  78. English: Eshcol | French: Eshkol | Latin: Eschol | Origin: אֶשְׁכֹּל | Vietnamese: Ét-côn 1 -- anh em với ông Mam-rê và ông A-ne, St 14,13.24 [78]

  79. Chơi chữ : Ét-côn có nghĩa là cây nho. Theo bản văn, thung lũng này nằm ở chỗ cây sồi Mam-rê, cách Khép-rôn 3 km về phía bắc. Miền này nổi tiếng về rau quả. [79]

  80. English: Eshcol | French: Eshkol | Latin: Eschol | Origin: אֶשְׁכֹּל | Vietnamese: Ét-côn 1 -- anh em với ông Mam-rê và ông A-ne, St 14,13.24 [80]

  81. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [81]

  82. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [82]

  83. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [83]

  84. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [84]

  85. English: Kadesh | French: Qadesh | Latin: Cades | Origin: קָדֵשׁ | Vietnamese: Ca-đê -- Ds 13,26 [85]

  86. Ca-đê thuộc sa mạc Xin, nằm phía bắc sa mạc Pa-ran. Người ta còn gọi nơi đó là Ên Mít-pát (St 14,7), hoặc Ca-đê Bác-nê-a (Ds 32,8 ; 34,4 ; Đnl 1,2). [86]

  87. English: Paran | French: Parân | Latin: Pharan | Origin: פַּארָן | Vietnamese: Pa-ran 1 -- sa mạc, St 21,21 ; Ds 10,12 [87]

  88. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [88]

  89. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [89]

  90. X. Xh 3,8.17 ; 13,5 ; 33,3 ; Lv 20,24. Thành ngữ này ám chỉ một xứ phì nhiêu, đối lại với sa mạc. [90]

  91. Cách suy nghĩ của các dân du mục về các dân đã định cư, văn minh và có tổ chức. [91]

  92. English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 5 -- một thành của dân A-nác, Gs 11,22 [92]

  93. English: Amalek | French: Amalécite, Amaleq | Latin: Amalec | Origin: עֲמָלֵק | Vietnamese: A-ma-lếch -- St 36,12.16 [93]

  94. Người A-ma-lếch là thù nghịch của Ít-ra-en (Xh 17,8-16). Đây là một trong những lý do khiến dân thất đảm. – Các dân đã định cư ở Pa-lét-tin được xác định chính xác. – Bờ biển Địa Trung Hải. [94]

  95. English: Negeb | French: Néguev | Latin: Nageb | Origin: נֶגֶב | Vietnamese: Ne-ghép -- Đnl 1,7 [95]

  96. English: Jebus | French: Jevus | Latin: Iebus | Origin: יְבוּס | Vietnamese: Giơ-vút 1 -- tên cũ của Giê-ru-sa-lem, Tl 19,10-11 [96]

  97. English: Amorites | French: Amorite | Latin: Amorraeus | Origin: אֱמֹרִי | Vietnamese: E-mô-ri -- St 10,15-16 [97]

  98. English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27 [98]

  99. English: Dan | French: Dan | Latin: Dan | Origin: דָּן | Vietnamese: Đan 2 -- Thành ở gần thượng nguồn sông Gio-đan, Đnl 34,1 [99]

  100. Cc. 30-31 đưa xuống sau 14,4 thì đúng hơn. [100]

  101. English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12 [101]

  102. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [102]

  103. C.32a nối tiếp c.26a ; cc. 32b-33 nối tiếp cc. 26b-31. [103]

  104. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [104]

  105. English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 5 -- một thành của dân A-nác, Gs 11,22 [105]

  106. Đnl 1,20-29 [1@]

  107. Gs 1,1 [2@]

  108. Đnl 1,25 [3@]

  109. Đnl 1,25tt [4@]

  110. Xh 3,8 [5@]

  111. Đnl 1,28 [6@]