# [^1@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]Kèn bạc[^1-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] 1 ĐỨC CHÚA[^2-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] phán với ông Mô-sê[^3-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] rằng : 2 “Ngươi hãy làm hai chiếc kèn[^4-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], làm bằng bạc gò, để dùng mà [^2@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]triệu tập cộng đồng và nhổ trại. 3 Khi các kèn thổi, thì toàn thể cộng đồng tập họp lại bên ngươi, tại cửa Lều Hội Ngộ. 4 Nếu thổi một chiếc, thì các kỳ mục, những [^3@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]người đứng đầu các thị tộc Ít-ra-en[^5-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], sẽ tập họp lại bên ngươi. 5 Khi các ngươi thổi kèn báo động[^6-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], thì các trại nằm ở phía đông sẽ lên đường. 6 Khi các ngươi thổi kèn báo động lần thứ hai, thì các trại ở phía nam[^7-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] sẽ lên đường. Kèn báo động sẽ nổi lên mỗi khi phải nhổ trại lên đường. 7 Còn khi triệu tập đại hội, thì thổi kèn, mà không được báo động. 8 Các con trai của A-ha-ron[^8-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], là các tư tế[^9-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], sẽ thổi kèn. Và đó là điều luật vĩnh viễn cho các ngươi và cho dòng dõi các ngươi. 9 Khi các ngươi xuất trận, trong đất nước các ngươi, chống lại kẻ thù tấn công, các ngươi sẽ thổi kèn báo động, và ĐỨC CHÚA[^10-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], Thiên Chúa của các ngươi, sẽ nhớ đến các ngươi và cứu các ngươi khỏi quân thù. 10 Trong ngày vui mừng[^11-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] của các ngươi, cũng như trong các đại lễ đã quy định, và các tuần trăng mới, các ngươi sẽ [^4@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]thổi kèn, khi dâng [^5@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]lễ toàn thiêu và lễ kỳ an. Điều đó sẽ làm cho ĐỨC CHÚA[^12-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], Thiên Chúa của các ngươi, nhớ đến các ngươi. Chính Ta là ĐỨC CHÚA[^13-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], Thiên Chúa của các ngươi.” # Thứ tự lên đường[^14-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] 11 [^15-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]Năm thứ hai,[^16-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] tháng hai,[^17-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] ngày hai mươi trong tháng, mây bốc lên khỏi Nhà Tạm Chứng Ước, 12 và từ sa mạc Xi-nai[^18-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con cái Ít-ra-en[^19-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] lên đường theo [^6@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]thứ tự. Rồi cột mây đậu lại trong sa mạc Pa-ran[^20-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7][^21-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 13 Họ đã lên đường lần đầu tiên theo lệnh ĐỨC CHÚA[^22-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] truyền qua ông Mô-sê[^23-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 14 Trước hết là cờ hiệu doanh trại con cháu Giu-đa[^24-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7][^25-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] lên đường theo các đoàn quân của họ, dưới quyền chỉ huy của ông Nác-sôn[^26-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Am-mi-na-đáp[^27-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 15 Đoàn quân chi tộc con cháu Ít-xa-kha[^28-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] dưới quyền chỉ huy của ông Nơ-than-ên[^29-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Xu-a[^30-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 16 Đoàn quân chi tộc con cháu Dơ-vu-lun[^31-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] dưới quyền chỉ huy của ông Ê-li-áp[^32-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Khe-lôn[^33-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 17 [^34-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]Khi tháo Nhà Tạm xuống, thì con cái Ghéc-sôn [^35-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]sẽ lên đường, và con cái Mơ-ra-ri [^36-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]sẽ khiêng Nhà Tạm. 18 Cờ hiệu doanh trại Rưu-vên[^37-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] đã lên đường theo các đoàn quân của họ và dưới quyền chỉ huy của ông Ê-li-xua[^38-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Sơ-đê-ua[^39-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 19 Đoàn quân chi tộc con cháu Si-mê-ôn[^40-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] dưới quyền chỉ huy của ông Sơ-lu-mi-ên[^41-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Xu-ri-sát-đai[^42-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 20 Đoàn quân chi tộc con cháu Gát[^43-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] dưới quyền chỉ huy của ông En-gia-xáp[^44-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Rơ-u-ên[^45-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 21 Đến lượt các người Cơ-hát[^46-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] lên đường, mang theo vật dụng thánh, và Nhà Tạm phải được dựng lên trước khi họ tới. 22 Tiếp đó là cờ hiệu doanh trại con cháu Ép-ra-im[^47-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] lên đường theo các đoàn quân của họ dưới quyền chỉ huy của ông Ê-li-sa-ma[^48-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Am-mi-hút[^49-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 23 Đoàn quân chi tộc con cháu Mơ-na-se[^50-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] dưới quyền chỉ huy của ông Gam-li-ên[^51-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Pơ-đa-xua[^52-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 24 Đoàn quân chi tộc Ben-gia-min[^53-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] dưới quyền chỉ huy của ông A-vi-đan[^54-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Ghít-ô-ni[^55-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 25 Sau cùng, làm hậu quân cho tất cả các doanh trại, cờ hiệu doanh trại con cháu Đan[^56-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] lên đường, theo các đoàn quân của họ dưới quyền chỉ huy của ông A-khi-e-de[^57-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Am-mi-sát-đai[^58-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 26 Đoàn quân chi tộc con cháu A-se[^59-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] dưới quyền chỉ huy của ông Pác-i-ên[^60-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Ốc-ran[^61-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 27 Đoàn quân chi tộc con cháu Náp-ta-li[^62-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] dưới quyền chỉ huy của ông A-khi-ra[^63-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Ê-nan[^64-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]. 28 Đó là thứ tự các đoàn quân con cái Ít-ra-en[^65-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] khi họ lên đường. # Ông Mô-sê[^66-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] đề nghị với ông Khô-váp[^67-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7][^68-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] 29 Ông Mô-sê[^69-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] nói với [^7@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]nhạc phụ mình là ông Khô-váp[^70-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7][^71-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], con ông Rơ-u-ên[^72-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], người Ma-đi-an[^73-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] : “Chúng tôi đang trên đường đi tới nơi mà ĐỨC CHÚA[^74-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] đã hứa : ‘Ta sẽ ban đất ấy cho các ngươi.’ Mời cha đi với chúng tôi, chúng tôi sẽ trọng đãi cha, vì ĐỨC CHÚA[^75-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] đã hứa ban [^8@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]phúc lộc cho Ít-ra-en[^76-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7].” 30 Ông Khô-váp[^77-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] trả lời : “Không được, tôi phải về quê cha đất tổ tôi.” 31 Ông Mô-sê[^78-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] nói : “Xin[^79-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] cha đừng bỏ chúng tôi ; bởi vì cha biết những nơi chúng tôi phải đóng trại trong sa mạc, cha sẽ là đôi mắt[^80-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] của chúng tôi. 32 Và nếu cha cùng đi với[^81-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] chúng tôi, thì chính phúc lộc ĐỨC CHÚA[^82-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] ban cho chúng tôi, chúng tôi sẽ chia sẻ với cha.” # Cuộc lên đường[^83-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] 33 Họ khởi hành từ núi của ĐỨC CHÚA[^84-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7][^85-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], đi bộ ba ngày[^86-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] ; Hòm Bia Giao Ước của ĐỨC CHÚA[^87-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] [^9@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]đi trước họ suốt ba ngày, để tìm chỗ cho họ đóng trại. 34 Và [^10@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]mây của ĐỨC CHÚA[^88-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7][^89-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] che phủ họ ban ngày, lúc họ nhổ trại lên đường. 35 Khi Hòm Bia khởi hành, ông Mô-sê[^90-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] lên tiếng[^91-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] : > 35 “Lạy ĐỨC CHÚA[^92-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], xin [^11@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]đứng lên cho địch thù Ngài [^12@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]tán loạn, > > 35 và cho kẻ ghét Ngài phải chạy trốn Thánh Nhan !” > >36 Và lúc Hòm Bia dừng lại, ông nói : > 36 “Lạy ĐỨC CHÚA[^93-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7], xin dừng lại, > > 36 ngự giữa trăm họ Ít-ra-en[^94-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7] !” > >[^1-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: 10,1-10 không có liên hệ rõ ràng với mạch văn. [^2-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^3-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [^4-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: 10,2-8 : Kèn bạc được dành riêng cho mục đích tôn giáo : triệu tập cộng đồng (c.3) hay các thủ lãnh (c.4), hiệu nhổ trại (cc. 5-6), thúc quân tham chiến khi qua sa mạc trong các cuộc “thánh chiến”. Kèn bạc xuất hiện sau thời lưu đày, thay thế cho tù và bằng sừng dê. [^5-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^6-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Kèn thổi và tiếng hò la xuất trận vừa khích lệ tinh thần các chiến binh, vừa làm cho quân thù phải khiếp sợ. [^7-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: X. 2,10-16 ; 3,29. Không thấy nói đến các doanh trại khác. [^8-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [^9-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Doanh trại cũng mang đặc tính thánh thiêng ; chiến tranh được Thiên Chúa hướng dẫn và điều khiển vì danh Người. [^10-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^11-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Kèn được sử dụng trong các dịp : ngày vui mừng (x. 2 Sb 5,12 ; 29,26), ngày đầu tháng (x. 28,11), các đại lễ (x. Ds 28 – 29 ; Lv 23). [^12-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^13-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^14-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: 10,11 – 22,1 : Phần này mô tả hành trình của Ít-ra-en từ Xi-nai đến thảo nguyên Mô-áp, đối diện với Giê-ri-khô. Phần này tương ứng với “40 năm” qua hoang địa (x. 14,33-34), nhưng chỉ tường thuật một vài biến cố xảy ra bất ngờ lúc mở đầu và lúc kết thúc hành trình dài đằng đãng ấy. Bộ luật tư tế chiếm phần lớn bản văn, nhưng từ 10,29 soạn giả xen vào các trình thuật xuất phát nơi các nguồn văn Gia-vít và Ê-lô-hít. Các trình thuật và bản văn luật pháp có thể được gom lại với nhau. 10,11 – 12,16 : hành trình từ Xi-nai đến sa mạc Pa-ran. 13 – 14 : sứ mạng của các thám tử ; lời phàn nàn của dân và sự trừng phạt ; thất bại ở Khoóc-ma. 15 – 19 : luật và các mệnh lệnh về nghi thức ; cuộc nổi loạn của Cô-rắc, Đa-than và A-vi-ram ; phần dành cho các tư tế và các Lê-vi. 20 – 22,1 : hành trình từ Ca-đê tới thảo nguyên Mô-áp. [^15-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: 10,11 – 12,16 thuật lại hành trình dân Ít-ra-en từ Xi-nai đến sa mạc Pa-ran, kể lại vài biến cố Thiên Chúa can thiệp trong chuyến hành trình. [^16-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Cc. 11-28 thuộc tài liệu tư tế. Dân Ít-ra-en đi theo đám mây dẫn đường, chia làm bốn nhóm, mỗi nhóm ba chi tộc theo thứ tự và dưới sự chỉ huy của các thủ lãnh như được liệt kê trong 2,1-34. [^17-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Đó là năm thứ hai sau khi ra khỏi đất Ai-cập, tháng thứ hai sau khi cử hành lễ Vượt Qua (x. 1,1 ; 9,1tt). Nếu người ta nối dữ kiện này với Xh 19,1, thì sẽ thấy thời gian ở Xi-nai kéo dài đúng 12 tháng. [^18-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Sinai | French: Sinai | Latin: Sinai | Origin: סִינָי | Vietnamese: Xi-nai -- Xh 16,1 ; Ds 10,12.33 [^19-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^20-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Paran | French: Parân | Latin: Pharan | Origin: פַּארָן | Vietnamese: Pa-ran 1 -- sa mạc, St 21,21 ; Ds 10,12 [^21-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Vùng bắc bán đảo Xi-nai, nằm giữa Ai-cập, nam Pa-lét-tin và xứ Ê-đôm. Vùng này thuộc con cái Ít-ma-ên chiếm cứ. [^22-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^23-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [^24-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [^25-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Hai nhóm quan trọng nhất làm thành quân tiên phong (Giu-đa) và hậu quân (Đan). [^26-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Nahshon | French: Nahshôn | Latin: Nahasson | Origin: נַחְשׁוֹן | Vietnamese: Nác-sôn -- Ds 2,3 [^27-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Amminadab | French: Aminadab, Amminadav | Latin: Aminadab | Origin: עַמִּינָדָב -- Αμιναδαβ | Vietnamese: Am-mi-na-đáp 1 -- tổ tiên Đức Giê-su, R 4,19-20 ; Mt 1,4 ; Lc 3,33 [^28-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 1 -- con trai thứ 5 của ông Gia-cóp, St 30,18 [^29-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Nethanel | French: Netanel | Latin: Nathanael | Origin: נְתַנְאֵל | Vietnamese: Nơ-than-ên 1 -- con ông Xu-a, đứng đầu chi tộc Ít-xa-kha, -- Ds 2,5 ; 7,18 [^30-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Nethanel | French: Netanel | Latin: Nathanael | Origin: נְתַנְאֵל | Vietnamese: Nơ-than-ên 1 -- con ông Xu-a, đứng đầu chi tộc Ít-xa-kha, -- Ds 2,5 ; 7,18 [^31-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Zebulun | French: Zabulon | Latin: Zabulon | Origin: זְבֻלוּן | Vietnamese: Dơ-vu-lun 1 -- con ông Gia-cóp, St 30,20 [^32-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 1 -- con ông Khê-lôn người Dơ-vu-lun, Ds 2,7 [^33-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Helon | French: Hélôn | Latin: Helon | Origin: חֵלֹן | Vietnamese: Khe-lôn -- Ds 2,7 [^34-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: C.17 và c.21 giải thích lý do cuộc lên đường trước của con cháu Ghéc-sôn và Mơ-ra-ri. [^35-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Gershon | French: Guershôn | Latin: Gerson | Origin: גֵּרְשׁוֹן | Vietnamese: Ghéc-sôn 1 -- con ông Lê-vi cũng gọi là Ghéc-sôm, St 46,11 [^36-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Merari | French: Merari | Latin: Merari | Origin: מְרָרִי | Vietnamese: Mơ-ra-ri 1 -- thường được nhắc đến như người con cuối cùng của ông Lê-vi, St 46,11 [^37-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23 [^38-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Elizur | French: Eliçour | Latin: Elisur | Origin: אֱלִיצוּר | Vietnamese: Ê-li-xua -- Ds 2,10 [^39-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Shedeur | French: Shedéour | Latin: Sedeur | Origin: שְׁדֵיאוּר | Vietnamese: Sơ-đê-ua -- Ds 2,10 ; 7,30 [^40-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Merari | French: Merari | Latin: Merari | Origin: Μεραρι | Vietnamese: Mơ-ra-ri 2 -- người Si-mê-ôn, cha của bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1 [^41-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Shelumiel | French: Sheloumiel | Latin: Salamiel | Origin: שְׁלֻמִיאֵל | Vietnamese: Sơ-lu-mi-ên 1 -- Ds 2,12 ; 7,36 [^42-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Zurishaddai | French: Çourishaddaï | Latin: Surisaddai | Origin: צוּרִי־שַׁדָּי | Vietnamese: Xu-ri-sát-đai -- Ds 2,12 [^43-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 5 -- một người Gát hợp tác với ông Đa-vít, 1 Sb 12,10 [^44-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Eliasaph | French: Elyasaf | Latin: Eliasaph | Origin: אֶלְיָסָף | Vietnamese: En-gia-xáp 1 -- con ông Đơ-u-ên, đứng đầu chi tộc Gát, -- Ds 2,14 [^45-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Reuel | French: Réouel | Latin: Rahuel | Origin: רְעוּאֵל | Vietnamese: Rơ-u-ên 1 -- con ông Ê-xau, St 36,17 [^46-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Amminadab | French: Amminadav | Latin: Aminadab | Origin: עַמִּינָדָב | Vietnamese: Am-mi-na-đáp 2 -- con ông Cơ-hát, 1 Sb 6,7 [^47-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 6 -- thành gắn liền với Ép-ra-im và Ben-gia-min, 1 Sb 7,21 [^48-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Elishama | French: Elishama | Latin: Elisama | Origin: אֱלִישָׁמָע | Vietnamese: Ê-li-sa-ma 1 -- con ông Am-mi-hút, Ds 2,18 ; 1 Sb 7,26 [^49-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Elishama | French: Elishama | Latin: Elisama | Origin: אֱלִישָׁמָע | Vietnamese: Ê-li-sa-ma 1 -- con ông Am-mi-hút, Ds 2,18 ; 1 Sb 7,26 [^50-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Ephraim | French: Ephraim | Latin: Ephraim | Origin: אֶ;פְרָיׅם | Vietnamese: Ép-ra-im 1 -- con ông Giu-se, em ông Mơ-na-se, St 41,52 [^51-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Gamliel | French: Gameliel | Latin: Gamaliel | Origin: גַּמְלִיאֵל | Vietnamese: Gam-li-ên -- Ds 2,20 [^52-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Pedahzur | French: Pedahcour | Latin: Phadassur | Origin: פְּדָהצוּר | Vietnamese: Pơ-đa-xua -- Ds 1,10 [^53-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 6 -- thành gắn liền với Ép-ra-im và Ben-gia-min, 1 Sb 7,21 [^54-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Abidan | French: Avidân | Latin: Abidan | Origin: אֲבִידָל | Vietnamese: A-vi-đan -- Ds 1,11 [^55-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Gideoni | French: Guidéoni | Latin: Gedeonis | Origin: גִּדְעֹנִי | Vietnamese: Ghít-ô-ni -- Ds 2,22 [^56-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Dan | French: Dan | Latin: Dan | Origin: דָּן | Vietnamese: Đan 1 -- Con trai ông Gia-cóp, St 30,6 [^57-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Ahiezer | French: Ahiézer | Latin: Ahiezer | Origin: אֲחִיעֶזֶר | Vietnamese: A-khi-e-de 1 -- con ông Am-mi-sát-đai, Ds 2,25 [^58-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Ahiezer | French: Ahiézer | Latin: Ahiezer | Origin: אֲחִיעֶזֶר | Vietnamese: A-khi-e-de 1 -- con ông Am-mi-sát-đai, Ds 2,25 [^59-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36 [^60-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Pagiel | French: Paguiel | Latin: Phegiel | Origin: פַּגעִיאֵל | Vietnamese: Pác-i-ên -- Ds 2,27 [^61-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Ochran | French: Okrân | Latin: Ochran | Origin: עָכְרָן | Vietnamese: Ốc-ran -- Ds 2,27 ; 7,72-77 [^62-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Naphtali | French: Nephtali | Latin: Nephtali | Origin: נַפְתָּלִי | Vietnamese: Náp-ta-li 1 -- thành, St 30,8 ; 1 Sb 7,13 [^63-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Ahira | French: Ahira | Latin: Ahira | Origin: אֲחִירַע | Vietnamese: A-khi-ra -- Ds 2,29 [^64-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Enan | French: Einân | Latin: Enan | Origin: עֵינָן | Vietnamese: Ê-nan -- Ds 2,29 [^65-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^66-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [^67-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Hobab | French: Hobab | Latin: Hobab | Origin: חֹבָב | Vietnamese: Khô-váp -- Tl 4,11 [^68-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Trình thuật của truyền thống Gia-vít. [^69-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [^70-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Hobab | French: Hobab | Latin: Hobab | Origin: חֹבָב | Vietnamese: Khô-váp -- Tl 4,11 [^71-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Giống với Tl 1,16 ; 4,11 ; còn trong một đoạn văn khác của Gia-vít (Xh 2,16-18) gọi Rơ-u-ên là nhạc phụ của ông Mô-sê. Chắc chắn Ds 10,29 đã hiểu lầm. Trong truyền thống Ê-lô-hít, nhạc phụ của ông Mô-sê là ông Gít-rô (Xh 3,1 ; 4,18 ; 18,1). Theo Xh, nhạc phụ này người Ma-đi-an ; còn trong Tl, là người Cơ-nát. Để làm sáng tỏ vấn đề, người ta giả thiết rằng Rơ-u-ên là tên một chi tộc ; còn Khô-váp là tên nhạc phụ. [^72-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Reuel | French: Réouel | Latin: Rahuel | Origin: רְעוּאֵל | Vietnamese: Rơ-u-ên 1 -- con ông Ê-xau, St 36,17 [^73-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Paran | French: Parân | Latin: Pharan | Origin: פַּארָן | Vietnamese: Pa-ran 2 -- nằm giữa Ai-cập và Ma-đi-an, Đnl 1,1 ; 1 V 11,18 [^74-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^75-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^76-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^77-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Hobab | French: Hobab | Latin: Hobab | Origin: חֹבָב | Vietnamese: Khô-váp -- Tl 4,11 [^78-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [^79-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [^80-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Đó là người hướng đạo trong sa mạc. Người du mục quen đường nhắm hướng trong hoang địa. [^81-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Trình thuật Gia-vít không nói đến nhạc phụ ông Mô-sê có mặt tại Xi-nai ; nhưng theo truyền thống Ê-lô-hít ở Xh 18 thì ông có mặt. Ở đây cũng không nói đến ông có chấp thuận đề nghị của ông Mô-sê hay từ chối. Theo Tl 1,16 ; 4,11 người Cơ-nát giúp dân Ít-ra-en rất nhiều trong cuộc chinh phục Đất Hứa. [^82-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^83-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Cc. 33-36 : Truyền thống Ê-lô-hít mô tả dân đi sau Hòm Bia. Hòm Bia đi trước ; khi nào tới nơi, Hòm Bia dừng lại. Truyền thống Tư Tế lại nói Hòm Bia ở giữa dân. Dù phải đi thế nào, Ít-ra-en luôn tìm được sự an toàn. [^84-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^85-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Đó là Xi-nai, cũng còn gọi là núi của Thiên Chúa (Xh 3,1 ; 4,27 ; 18,5). [^86-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: X. St 22,4 ; 30,36 ; Xh 3,18 ; 5,3 ; 8,23. [^87-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^88-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^89-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Chỉ có ở đây và ở Xh 40,38. [^90-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [^91-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Nghi thức về Hòm Bia không ăn khớp với văn mạch. Hòm Bia Giao Ước bảo vệ Ít-ra-en (x. 1 Sm 1,3). [^92-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^93-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^94-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^1@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Ge 2,1.15; 1 Cr 15,52; 1 Tx 4,16 [^2@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Ds 2,1-34 [^3@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Ds 1,16 [^4@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: 2 V 11,14 [^5@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: 2 Sb 29 [^6@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Ds 2,1-34 [^7@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Xh 2,15-22 [^8@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: St 12,2 [^9@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Đnl 1,33 [^10@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Ds 9,15-23; Xh 40,34-38 [^11@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Tv 68,2ss [^12@-0bf8cc60-515d-4ac1-856d-8747a741c3e7]: Is 33,3