SÁCH DÂN SỐ

I. 1@KIỂM TRA DÂN SỐ1

0 2 1 Tại sa mạc Xi-nai3 ngày mồng một tháng hai4 năm thứ hai kể từ khi con cái Ít-ra-en5 ra khỏi đất Ai-cập6, ĐỨC CHÚA7 phán với ông Mô-sê8 trong Lều Hội Ngộ rằng : 2 “Các ngươi hãy kiểm tra dân số9 toàn thể cộng đồng con cái Ít-ra-en10 theo thị tộc và gia tộc, lập danh sách mọi người đàn ông từng người một. 3 Những người từ hai mươi tuổi trở lên, nghĩa là mọi người trong dân Ít-ra-en11 đến tuổi nhập ngũ, thì ngươi và A-ha-ron12 hãy liệt kê theo đơn vị của chúng. 4 Mỗi chi tộc còn phải có một người giúp các ngươi, người ấy phải là tộc trưởng.

Nhân viên kiểm tra

5 Đây là danh sách những người đứng ra giúp các ngươi : “Chi tộc 2@Rưu-vên1314 có Ê-li-xua15, con Sơ-đê-ua16. 6 Chi tộc Si-mê-ôn17 có Sơ-lu-mi-ên18, con Xu-ri-sát-đai19. 7 Chi tộc Giu-đa203@Nác-sôn21, con Am-mi-na-đáp22. 8 Chi tộc Ít-xa-kha23 có Nơ-than-ên24, con Xu-a25. 9 Chi tộc Dơ-vu-lun26 có Ê-li-áp27, con Khe-lôn28. 10 Con cháu Giu-se29 : chi tộc Ép-ra-im30 có Ê-li-sa-ma31, con Am-mi-hút32, và chi tộc Mơ-na-se33 có Gam-li-ên34, con Pơ-đa-xua35. 11 Chi tộc Ben-gia-min36 có A-vi-đan37, con Ghít-ô-ni38. 12 Chi tộc Đan39 có A-khi-e-de40, con Am-mi-sát-đai41. 13 Chi tộc A-se42 có Pác-i-ên43, con Ốc-ran44. 14 Chi tộc 4@Gát45 có En-gia-xáp46, con Rơ-u-ên47. 15 Chi tộc Náp-ta-li48 có A-khi-ra49, con Ê-nan50.” 16 Đó là những người đại diện của cộng đồng, họ đều là những người phụ trách các chi tộc của họ, 5@chỉ huy quân ngũ Ít-ra-en51. 17 Ông Mô-sê52 và ông A-ha-ron53 nhận những người vừa được chỉ định đích danh, 18 và triệu tập toàn thể cộng đồng vào ngày mồng một tháng hai. Người ta xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, lập danh sách những người đàn ông, từ hai mươi tuổi trở lên, từng người một. 19 Như ĐỨC CHÚA54 đã truyền cho ông, ông Mô-sê55 kiểm tra họ trong sa mạc Xi-nai56.

6@Cuộc kiểm tra

20 Con cháu Rưu-vên57, trưởng nam của Ít-ra-en58, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 21 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Rưu-vên59, là 46.500. 22 Con cháu Si-mê-ôn60, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 23 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Si-mê-ôn61, là 59.300. 24 Con cháu Gát6263, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 25 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Gát64, là 45.650. 26 Con cháu Giu-đa65, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 27 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Giu-đa66, là 74.600. 28 Con cháu Ít-xa-kha67, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 29 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Ít-xa-kha68, là 54.400. 30 Con cháu Dơ-vu-lun69, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 31 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Dơ-vu-lun70, là 57.400. 32 Con cháu Giu-se71 : thuộc chi tộc Ép-ra-im72, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 33 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Ép-ra-im73, là 40.500. 34 Còn chi tộc Mơ-na-se74, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 35 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Mơ-na-se75, là 32.200. 36 Con cháu Ben-gia-min76, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 37 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Ben-gia-min77, là 35.400. 38 Con cháu Đan78, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 39 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Đan79, là 62.700. 40 Con cháu A-se80, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 41 những người được kiểm tra thuộc chi tộc A-se81, là 41.500. 42 Con cháu Náp-ta-li82, sau khi xác định phổ hệ theo thị tộc và gia tộc, người ta lập danh sách từng người một, tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, mọi người trong tuổi nhập ngũ ; 43 những người được kiểm tra thuộc chi tộc Náp-ta-li83, là 53.400. 44 Đó là những người đã được ông Mô-sê84 và ông A-ha-ron85 kiểm tra cùng với mười hai người phụ trách Ít-ra-en86, mỗi người phụ trách gia tộc mình. 45 Tất cả con cái Ít-ra-en87 đã được kiểm tra theo gia tộc của họ, từ hai mươi tuổi trở lên, tất cả các chiến binh trong dân Ít-ra-en88, 46 tổng số người được kiểm tra, là 7@603.55089.

Quy chế các thầy Lê-vi90

47 Còn các thầy 8@Lê-vi91, vì quy chế chi tộc của mình, thì không được liệt kê vào số đó92. 48 ĐỨC CHÚA93 phán với ông Mô-sê94 rằng : 49 “Riêng chi tộc Lê-vi9596, ngươi sẽ không kiểm tra và không liệt kê chung với con cái Ít-ra-en97. 50 Nhưng hãy đặt các thầy 9@Lê-vi98 phụ trách Nhà Tạm Chứng Ước99, cũng như mọi vật dụng và tất cả những gì liên quan tới Nhà Tạm đó. Chính họ sẽ lo việc di chuyển Nhà Tạm và mọi vật dụng, sẽ phục vụ và dựng lều chung quanh Nhà Tạm. 51 Khi dời Nhà Tạm, các thầy Lê-vi100 sẽ hạ Nhà Tạm xuống, và lúc Nhà Tạm dừng lại thì họ sẽ dựng Nhà Tạm lên. Còn ai khác mà tới gần sẽ phải 10@chết. 52 Con cái Ít-ra-en101 sẽ dựng lều, mỗi người nơi doanh trại mình, theo cờ hiệu của từng đoàn quân. 53 Còn các thầy Lê-vi102 thì sẽ dựng lều chung quanh103 Nhà Tạm Chứng Ước. Như thế thịnh nộ (của Ta) sẽ không giáng xuống cộng đồng con cái Ít-ra-en104. Các thầy Lê-vi105 sẽ phụ trách Nhà Tạm.” 54 Con cái Ít-ra-en106 đã thi hành tất cả mọi điều y như ĐỨC CHÚA107 đã truyền cho ông Mô-sê108.
  1. Phần 1 (1,10 – 10,10) thuộc truyền thống Tư Tế. Phần này mô tả các biến cố và luật lệ liên quan đến dân Ít-ra-en được thành lập trước khi rời Xi-nai. Dân được tổ chức như một cộng đồng thánh thiện dưới quyền hàng tư tế. Dù chưa chiếm Đất Hứa, họ đã được sắp xếp đầy đủ để thi hành nhiệm vụ như một cộng đồng thờ phượng Đức Chúa. Mười chín ngày trước khi rời bỏ Xi-nai, người ta có thể thực hiện cuộc kiểm tra dân số và tổ chức các chi tộc : 1 – 4 ; các luật lệ và chỉ thị liên quan đến sinh hoạt ở doanh trại : 5 – 6 ; các tế phẩm của các người đứng đầu và nghi thức tấn phong các thầy Lê-vi : 7 – 8 ; cử hành lễ Vượt Qua và những chỉ thị sau cùng trước khi lên đường : 9,1 – 10,10. [1]

  2. 1,1 – 4,49 : Kiểm tra dân số và tổ chức cộng đồng. Để chuẩn bị lên đường, thừa lệnh Đức Chúa, ông Mô-sê cho kiểm tra đàn ông có khả năng cầm vũ khí. Cứ ba chi tộc làm thành một cánh quân và đóng trại chung quanh Lều Hội Ngộ vào nơi được quy định. Bản văn làm sáng tỏ mối tương quan giữa các tư tế với các thầy Lê-vi, đồng thời mô tả nhiệm vụ của họ đối với Lều Hội Ngộ. [2]

  3. English: Sinai | French: Sinai | Latin: Sinai | Origin: סִינָי | Vietnamese: Xi-nai -- Xh 16,1 ; Ds 10,12.33 [3]

  4. Một tháng sau khi dựng Nhà Tạm (x. Xh 40,17) ; hoặc mười ba tháng sau khi rời bỏ Ai-cập, hoặc mười một tháng sau khi tới Xi-nai. [4]

  5. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [5]

  6. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [6]

  7. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [7]

  8. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [8]

  9. Cuộc kiểm tra dân số là một hành động tôn giáo hơn là một hành động xã hội. Đó là một bằng chứng cho thấy những ai được liệt kê vào danh sách các chi tộc, thì thuộc về đoàn dân của Thiên Chúa (x. Er 2,61-63). Trong thời gian đóng trại ở hoang địa cũng như lúc di chuyển, những người được kiểm tra luôn ở chung quanh Lều Hội Ngộ. [9]

  10. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [10]

  11. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [11]

  12. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [12]

  13. English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23 [13]

  14. Mười hai chi tộc được kể theo thứ tự danh sách con cái ông Gia-cóp (x. St 29,32 – 30,24 ; 35,23-26 ; 46,8-25 ; Xh 1,2-4), trừ hai người con của Din-pa chen vào giữa hai người con của Bin-ha. Chi tộc Lê-vi dành riêng cho Đức Chúa, nên không được kể vào danh sách này. Còn chi tộc Giu-se được chia làm hai. [14]

  15. English: Elizur | French: Eliçour | Latin: Elisur | Origin: אֱלִיצוּר | Vietnamese: Ê-li-xua -- Ds 2,10 [15]

  16. English: Shedeur | French: Shedéour | Latin: Sedeur | Origin: שְׁדֵיאוּר | Vietnamese: Sơ-đê-ua -- Ds 2,10 ; 7,30 [16]

  17. English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33 [17]

  18. English: Shelumiel | French: Sheloumiel | Latin: Salamiel | Origin: שְׁלֻמִיאֵל | Vietnamese: Sơ-lu-mi-ên 1 -- Ds 2,12 ; 7,36 [18]

  19. English: Zurishaddai | French: Çourishaddaï | Latin: Surisaddai | Origin: צוּרִי־שַׁדָּי | Vietnamese: Xu-ri-sát-đai -- Ds 2,12 [19]

  20. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [20]

  21. English: Nahshon | French: Nahshôn | Latin: Nahasson | Origin: נַחְשׁוֹן | Vietnamese: Nác-sôn -- Ds 2,3 [21]

  22. English: Amminadab | French: Aminadab, Amminadav | Latin: Aminadab | Origin: עַמִּינָדָב -- Αμιναδαβ | Vietnamese: Am-mi-na-đáp 1 -- tổ tiên Đức Giê-su, R 4,19-20 ; Mt 1,4 ; Lc 3,33 [22]

  23. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 1 -- con trai thứ 5 của ông Gia-cóp, St 30,18 [23]

  24. English: Nethanel | French: Netanel | Latin: Nathanael | Origin: נְתַנְאֵל | Vietnamese: Nơ-than-ên 1 -- con ông Xu-a, đứng đầu chi tộc Ít-xa-kha, -- Ds 2,5 ; 7,18 [24]

  25. English: Nethanel | French: Netanel | Latin: Nathanael | Origin: נְתַנְאֵל | Vietnamese: Nơ-than-ên 1 -- con ông Xu-a, đứng đầu chi tộc Ít-xa-kha, -- Ds 2,5 ; 7,18 [25]

  26. English: Zebulun | French: Zabulon | Latin: Zabulon | Origin: זְבֻלוּן | Vietnamese: Dơ-vu-lun 1 -- con ông Gia-cóp, St 30,20 [26]

  27. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 1 -- con ông Khê-lôn người Dơ-vu-lun, Ds 2,7 [27]

  28. English: Helon | French: Hélôn | Latin: Helon | Origin: חֵלֹן | Vietnamese: Khe-lôn -- Ds 2,7 [28]

  29. English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giu-se 1 -- con ông Gia-cóp và bà Ra-khen, -- St 30,23-25 ; Ds 36,1-5 [29]

  30. English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [30]

  31. English: Elishama | French: Elishama | Latin: Elisama | Origin: אֱלִישָׁמָע | Vietnamese: Ê-li-sa-ma 1 -- con ông Am-mi-hút, Ds 2,18 ; 1 Sb 7,26 [31]

  32. English: Elishama | French: Elishama | Latin: Elisama | Origin: אֱלִישָׁמָע | Vietnamese: Ê-li-sa-ma 1 -- con ông Am-mi-hút, Ds 2,18 ; 1 Sb 7,26 [32]

  33. English: Ephraim | French: Ephraim | Latin: Ephraim | Origin: אֶ;פְרָיׅם | Vietnamese: Ép-ra-im 1 -- con ông Giu-se, em ông Mơ-na-se, St 41,52 [33]

  34. English: Gamliel | French: Gameliel | Latin: Gamaliel | Origin: גַּמְלִיאֵל | Vietnamese: Gam-li-ên -- Ds 2,20 [34]

  35. English: Pedahzur | French: Pedahcour | Latin: Phadassur | Origin: פְּדָהצוּר | Vietnamese: Pơ-đa-xua -- Ds 1,10 [35]

  36. English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18 [36]

  37. English: Abidan | French: Avidân | Latin: Abidan | Origin: אֲבִידָל | Vietnamese: A-vi-đan -- Ds 1,11 [37]

  38. English: Gideoni | French: Guidéoni | Latin: Gedeonis | Origin: גִּדְעֹנִי | Vietnamese: Ghít-ô-ni -- Ds 2,22 [38]

  39. English: Dan | French: Dan | Latin: Dan | Origin: דָּן | Vietnamese: Đan 1 -- Con trai ông Gia-cóp, St 30,6 [39]

  40. English: Ahiezer | French: Ahiézer | Latin: Ahiezer | Origin: אֲחִיעֶזֶר | Vietnamese: A-khi-e-de 1 -- con ông Am-mi-sát-đai, Ds 2,25 [40]

  41. English: Ahiezer | French: Ahiézer | Latin: Ahiezer | Origin: אֲחִיעֶזֶר | Vietnamese: A-khi-e-de 1 -- con ông Am-mi-sát-đai, Ds 2,25 [41]

  42. English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36 [42]

  43. English: Pagiel | French: Paguiel | Latin: Phegiel | Origin: פַּגעִיאֵל | Vietnamese: Pác-i-ên -- Ds 2,27 [43]

  44. English: Ochran | French: Okrân | Latin: Ochran | Origin: עָכְרָן | Vietnamese: Ốc-ran -- Ds 2,27 ; 7,72-77 [44]

  45. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 5 -- một người Gát hợp tác với ông Đa-vít, 1 Sb 12,10 [45]

  46. English: Eliasaph | French: Elyasaf | Latin: Eliasaph | Origin: אֶלְיָסָף | Vietnamese: En-gia-xáp 1 -- con ông Đơ-u-ên, đứng đầu chi tộc Gát, -- Ds 2,14 [46]

  47. English: Reuel | French: Réouel | Latin: Rahuel | Origin: רְעוּאֵל | Vietnamese: Rơ-u-ên 1 -- con ông Ê-xau, St 36,17 [47]

  48. English: Naphtali | French: Nephtali | Latin: Nephtali | Origin: נַפְתָּלִי | Vietnamese: Náp-ta-li 1 -- thành, St 30,8 ; 1 Sb 7,13 [48]

  49. English: Ahira | French: Ahira | Latin: Ahira | Origin: אֲחִירַע | Vietnamese: A-khi-ra -- Ds 2,29 [49]

  50. English: Enan | French: Einân | Latin: Enan | Origin: עֵינָן | Vietnamese: Ê-nan -- Ds 2,29 [50]

  51. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [51]

  52. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [52]

  53. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [53]

  54. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [54]

  55. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [55]

  56. English: Sinai | French: Sinai | Latin: Sinai | Origin: סִינָי | Vietnamese: Xi-nai -- Xh 16,1 ; Ds 10,12.33 [56]

  57. English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23 [57]

  58. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [58]

  59. English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23 [59]

  60. English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33 [60]

  61. English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33 [61]

  62. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 5 -- một người Gát hợp tác với ông Đa-vít, 1 Sb 12,10 [62]

  63. Gát được đặt trước Giu-đa, thay vì đứng sau A-se (cc. 13-14). Đó là thứ tự đóng trại ở 2,14 và thứ tự cuộc kiểm tra dân số trước khi vào Đất Hứa ở 26,15. [63]

  64. English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 5 -- một người Gát hợp tác với ông Đa-vít, 1 Sb 12,10 [64]

  65. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [65]

  66. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [66]

  67. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 1 -- con trai thứ 5 của ông Gia-cóp, St 30,18 [67]

  68. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 1 -- con trai thứ 5 của ông Gia-cóp, St 30,18 [68]

  69. English: Zebulun | French: Zabulon | Latin: Zabulon | Origin: זְבֻלוּן | Vietnamese: Dơ-vu-lun 1 -- con ông Gia-cóp, St 30,20 [69]

  70. English: Zebulun | French: Zabulon | Latin: Zabulon | Origin: זְבֻלוּן | Vietnamese: Dơ-vu-lun 1 -- con ông Gia-cóp, St 30,20 [70]

  71. English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giu-se 1 -- con ông Gia-cóp và bà Ra-khen, -- St 30,23-25 ; Ds 36,1-5 [71]

  72. English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [72]

  73. English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [73]

  74. English: Ephraim | French: Ephraim | Latin: Ephraim | Origin: אֶ;פְרָיׅם | Vietnamese: Ép-ra-im 1 -- con ông Giu-se, em ông Mơ-na-se, St 41,52 [74]

  75. English: Ephraim | French: Ephraim | Latin: Ephraim | Origin: אֶ;פְרָיׅם | Vietnamese: Ép-ra-im 1 -- con ông Giu-se, em ông Mơ-na-se, St 41,52 [75]

  76. English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18 [76]

  77. English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18 [77]

  78. English: Dan | French: Dan | Latin: Dan | Origin: דָּן | Vietnamese: Đan 1 -- Con trai ông Gia-cóp, St 30,6 [78]

  79. English: Dan | French: Dan | Latin: Dan | Origin: דָּן | Vietnamese: Đan 1 -- Con trai ông Gia-cóp, St 30,6 [79]

  80. English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36 [80]

  81. English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36 [81]

  82. English: Naphtali | French: Nephtali | Latin: Nephtali | Origin: נַפְתָּלִי | Vietnamese: Náp-ta-li 1 -- thành, St 30,8 ; 1 Sb 7,13 [82]

  83. English: Naphtali | French: Nephtali | Latin: Nephtali | Origin: נַפְתָּלִי | Vietnamese: Náp-ta-li 1 -- thành, St 30,8 ; 1 Sb 7,13 [83]

  84. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [84]

  85. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [85]

  86. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [86]

  87. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [87]

  88. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [88]

  89. Tổng số này phù hợp với Xh 38,26. Trong Xh 12,37, tổng số dân là 600.000 người và trong Ds 26,51 là 601.730 người. Có lẽ tác giả tư tế đã sử dụng tư liệu thời hậu lưu đày, dựa vào tổng số vàng dâng cúng để dựng Nơi Thánh, tính cho mỗi đầu người là nửa se-ken, được 301.755 se-ken. [89]

  90. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 2 -- một Lê-vi giữ của Đền Thờ, 1 Sb 26,5 [90]

  91. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 2 -- một Lê-vi giữ của Đền Thờ, 1 Sb 26,5 [91]

  92. Vì không phải thi hành nghĩa vụ quân sự, các thầy Lê-vi được liệt kê riêng (x. ch. 3 – 4). [92]

  93. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [93]

  94. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [94]

  95. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 2 -- một Lê-vi giữ của Đền Thờ, 1 Sb 26,5 [95]

  96. St 34,24-31 ; 49,5-9 coi Lê-vi như một chi tộc nổi loạn. Sách Xuất hành nói ông Mô-sê và ông A-ha-ron thuộc chi tộc Lê-vi, ca ngợi các thầy Lê-vi (Xh 32,25-29) trong vụ con bò bằng vàng, xứng đáng phục vụ Thiên Chúa. Đnl 33,8-11 cho biết chỉ có các thầy Lê-vi trung thành trong vụ nguồn nước ở Mơ-ri-va, mặc dầu Xh 17,1-7 ; Ds 20,2-13 không hề nói đến vai trò của các thầy Lê-vi. Như thế có hai truyền thống về Lê-vi : một tích cực, một tiêu cực. Ed 43,19 – 44,15 ; Ml 2,4 coi Lê-vi là tư tế, trong khi các sách khác đều nói các Lê-vi chỉ là những trợ tá phục vụ Đền Thờ, nhưng tách riêng khỏi hàng tư tế. Sau thời lưu đày, các Lê-vi được coi là những người phụ giúp cho các tư tế. – Trong sách Dân số, các Lê-vi được đề cao : khiêng Hòm Bia Giao Ước (1,49-53), có trách nhiệm mang các đồ thờ, thánh điện (4,1-49), được thánh hiến cho Thiên Chúa và không phải đi lính hay chiếm Đất Hứa (3,5-20 ; 3,40-51 ; 8,3-24 ; x. Đnl 18,1-5), được dành riêng một số thành (35,2-8) dùng làm nơi trú ẩn cho tội nhân. Tuy nhiên, có một số thầy Lê-vi nổi loạn đòi ngang quyền với tư tế, nên bị Thiên Chúa giáng phạt (16 – 17). [96]

  97. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [97]

  98. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 2 -- một Lê-vi giữ của Đền Thờ, 1 Sb 26,5 [98]

  99. Được sử dụng ba lần ở đây và cũng được nói đến trong Xh 38,21 và Ds 10,11 ; trong Nhà Tạm, người ta đặt hai tấm bia khắc ghi luật. [99]

  100. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 2 -- một Lê-vi giữ của Đền Thờ, 1 Sb 26,5 [100]

  101. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [101]

  102. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 2 -- một Lê-vi giữ của Đền Thờ, 1 Sb 26,5 [102]

  103. Mục đích : ngăn ngừa dân chúng và những người thuộc các chi tộc khác không được phép tới gần Nhà Tạm, kẻo xúc phạm đến sự thánh thiện của Nhà Tạm. [103]

  104. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [104]

  105. English: Issachar | French: Issakar | Latin: Issachar | Origin: יׅשָּׂכָר | Vietnamese: Ít-xa-kha 2 -- một Lê-vi giữ của Đền Thờ, 1 Sb 26,5 [105]

  106. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [106]

  107. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [107]

  108. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [108]

  109. Ds 26; 2 Sm 24 [1@]

  110. Ds 2,10; 7,30; 10,18 [2@]

  111. Ds 2,3; R 4,20; Mt 1,4; Lc 3,32-33 [3@]

  112. Ds 2,14; 7,42 [4@]

  113. Xh 18,21.25 [5@]

  114. Kh 7,4-8 [6@]

  115. Ds 2,32; 11,21; 26,51; Xh 12,37; 38,26 [7@]

  116. Ds 2,33 [8@]

  117. Ds 3,6-8 [9@]

  118. Ds 3,10.38; Xh 19,12 [10@]