42 Hỡi nhà Ít-ra93-en,
42 bốn mươi năm trường trong sa mạc,
42 các ngươi có dâng lên Ta
42 vật hy sinh và lễ tế nào đâu ?
43 Các ngươi đã kiệu lều của thần Mô-94lóc
43 và ngôi sao của thần Rê-p95han,
43 là những ảnh tượng
43 các ngươi đã làm ra để thờ ;
43 nên Ta đã đày các ngươi
43 tới bên kia Ba9697-by-lon.44 “Khi ở trong sa mạc, cha ông chúng ta có Lều Chứng Ước, như Đấng phán với ông Mô-sê98 đã truyền phải 37@làm theo kiểu mẫu ông đã thấy. 45 Lều ấy, cha ông chúng ta đã kế thừa, và đã cùng với ông Giô-suê99, đem vào đất chiếm được của các dân ngoại mà Thiên Chúa đã 38@đuổi đi khuất mắt các ông. Lều ở lại đó cho đến thời vua Đa-vít100. 46 Vua này đẹp lòng Thiên Chúa và đã xin được 39@tìm một ngôi nhà cho Thiên Chúa của Gia-cóp101. 47 Nhưng chính 40@vua Sa-lô-môn102 mới xây nhà cho Người. 48 Tuy nhiên, Đấng Tối Cao103 không ở trong những ngôi nhà 41@do tay người phàm làm ra, như lời ngôn sứ104 đã nói :
49 Chúa phán : Trời là ngai của Ta,
49 còn đất là bệ dưới chân Ta.
49 Các ngươi sẽ xây cho Ta nhà nào,
49 và nơi nào
49 sẽ là chốn Ta nghỉ ngơi ?
50 Chẳng phải chính tay Ta
50 đã làm nên mọi sự ấy sao ?51 “Hỡi những người 42@cứng đầu cứng cổ, lòng và tai 43@không cắt bì105, các ông luôn luôn chống lại Thánh Thần. 44@Cha ông các ông thế nào, thì các ông cũng vậy. 52 Có 45@ngôn sứ nào mà cha ông các ông không bắt bớ ? Họ đã giết những vị tiên báo Đấng Công Chính sẽ đến ; còn các ông, nay đã trở thành những kẻ phản bội và sát hại Đấng ấy106. 53 Các ông là những người đã lãnh nhận Lề Luật do các 46@thiên sứ công bố, nhưng lại chẳng 47@tuân giữ.” 54 Khi nghe những lời ấy, lòng họ giận điên lên, và họ nghiến răng căm thù ông Tê-pha-nô107.
English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5 [1]
English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5 [2]
English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [3]
English: Mesopotamia | French: Mésopotamie | Latin: Mesopotamia | Origin: Μεσοποταμια | Vietnamese: Mê-xô-pô-ta-mi-a -- Gđt 2,24 ; Cv 2,9 ; 7,2 [4]
Theo St 11,31, Đức Chúa đã hiện ra với ông Áp-ra-ham ở Kha-ran. Tác giả Công vụ theo truyền thống ngoài Kinh Thánh được Phi-lon và Giô-xép nhận. [5]
English: Haran | French: Harân | Latin: Haran | Origin: חָרָן | Vietnamese: Kha-ran 1 -- con của ông Ca-lếp và bà Ê-pha, St 11,31 [6]
St 12,1. [7]
English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [8]
English: Haran | French: Harân | Latin: Haran | Origin: חָרָן | Vietnamese: Kha-ran 1 -- con của ông Ca-lếp và bà Ê-pha, St 11,31 [9]
X. Đnl 2,5. [10]
X. St 12,7. [11]
X. St 15,13-14 ; Xh 3,12. [12]
X. St 17,10. Cắt bì là dấu hiệu của giao ước. [13]
English: Isaac | French: Isaac | Latin: Isaac | Origin: יׅצְחָק | Vietnamese: I-xa-ác -- St 17,21 [14]
X. St 21,4. [15]
English: Isaac | French: Isaac | Latin: Isaac | Origin: יׅצְחָק | Vietnamese: I-xa-ác -- St 17,21 [16]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [17]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [18]
Danh xưng tổ phụ trong Hr 7,4 dành cho ông Áp-ra-ham ; Cv 2,29 dành cho cả vua Đa-vít. Ở đây, mười hai con của ông Gia-cóp đều được gọi là tổ phụ. [19]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [20]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [21]
X. St 37,11.38 ; 45,4. ds : đã bán ông sang Ai-cập. [22]
Thành ngữ này diễn tả Thiên Chúa sẵn lòng bảo vệ gìn giữ người công chính (x. St 39,2.3.21.33 ; 26,3 ; Xh 3,12 ; Gs 1,5 ; Tl 6,16 ; Cv 10,38 ; Ga 3,2). Trong Mt 28,20 Đức Giê-su tuyên bố với các môn đệ là Người ở cùng anh em mọi ngày cho đến tận thế. [23]
English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [24]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [25]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [26]
X. St 39,21 ; 41,40-41.43-46 ; 45,8. [27]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [28]
English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27 [29]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [30]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [31]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [32]
English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [33]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [34]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [35]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [36]
X. St 46,27. Bản Kinh Thánh Híp-ri viết bảy mươi người. [37]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [38]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [39]
English: Sechem | French: Sichem | Latin: Sichem | Origin: שְׁכֶם | Vietnamese: Si-khem -- St 12,6 ; 35,4 [40]
English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [41]
English: Hamor | French: Emmor | Latin: Hemmor | Origin: חֲמוֹר -- Εμμωρ | Vietnamese: Kha-mo -- St 34,2 ; Cv 7,16 [42]
English: Sechem | French: Sichem | Latin: Sichem | Origin: שְׁכֶם | Vietnamese: Si-khem -- St 12,6 ; 35,4 [43]
Những chỉ dẫn này không phù hợp với chứng từ của Kinh Thánh. Theo St 23,16-18 ; 50,13 ông Áp-ra-ham mua của ông Ép-rôn người Khít-ti một cánh đồng ở Mác-pê-la, còn ông Gia-cóp đã tậu của con cái ông Kha-mo một miếng đất ở Si-khem (x. St 33,19 ; Gs 24,32). Đàng khác, ông Gia-cóp được chôn cất ở Mác-pê-la ; còn ông Giu-se được chôn cất ở Si-khem (x. Gs 24,32). [44]
English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [45]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [46]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [47]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [48]
X. Xh 1,7-22. [49]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [50]
Kiểu nói Do-thái : hết sức khôi ngô ; có lẽ như kiểu nói đẹp như tiên. [51]
English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [52]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [53]
Theo truyền thuyết, ông Mô-sê được giáo dục về nhiều bộ môn kiến thức : khoa học, triết học, thiên văn, thi ca và âm nhạc. Uy thế về lời nói xét theo hiệu lực của lời nói hơn là khả năng nói lưu loát (x. Xh 4,10). [54]
Theo truyền thống Do-thái. [55]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [56]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [57]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [58]
Thêm Ai-cập cho rõ nghĩa. [59]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [60]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [61]
Theo Xh 2,15 ông Mô-sê trốn đi vì sợ hãi Pha-ra-ô vua Ai-cập. [62]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [63]
English: Midian | French: Madiân | Latin: Madian | Origin: מִדְיָן | Vietnamese: Ma-đi-an 1 -- con ông Áp-ra-ham và bà Cơ-tu-ra, -- St 25,2 ; 1 Sb 1,32 [64]
Theo truyền thống Do-thái. Bốn mươi năm là số chỉ một thế hệ, một đời người. [65]
English: Sinai | French: Sinai | Latin: Sinai | Origin: סִינָי | Vietnamese: Xi-nai -- Xh 16,1 ; Ds 10,12.33 [66]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [67]
English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [68]
English: Isaac | French: Isaac | Latin: Isaac | Origin: יׅצְחָק | Vietnamese: I-xa-ác -- St 17,21 [69]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [70]
X. Xh 3,4-6. [71]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [72]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [73]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [74]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [75]
Kinh Thánh không gán tước vị cứu chuộc (lutrotês) cho ông Mô-sê. Nhưng có thể hiểu ông đã giải thoát con cái Ít-ra-en khỏi ách nô lệ Ai-cập. Ông Tê-pha-nô hữu ý so sánh ông Mô-sê với Đức Ki-tô. Lc 1,68 và 2,38 dùng từ trừu tượng sự cứu chuộc để nói về ơn cứu độ. [76]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [77]
English: Reeds (Sea of) | French: Joncs (mer des) | Latin: Rubri (mare) | Origin: θαλασσης ερυθρας | Vietnamese: Biển Đỏ -- Xh 15,4.22 ; Tv 106,7.9 [78]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [79]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [80]
X. Đnl 18,15. Sấm ngôn này ám chỉ Đức Mê-si-a (Ki-tô). [81]
Con cái Ít-ra-en tụ tập ở sa mạc Xi-nai để nhận Lề Luật. [82]
Xh 3,4 nói chính Đức Chúa hiện ra và nói với ông Mô-sê. Thiên sứ của Đức Chúa là chính Đức Chúa. Để diễn tả tính siêu việt và cao cả của Thiên Chúa, Cựu Ước thường dùng Thiên sứ của Đức Chúa thay cho Đức Chúa để thi hành ý định của Người (x. St 16,7). [83]
English: Sinai | French: Sinai | Latin: Sinai | Origin: סִינָי | Vietnamese: Xi-nai -- Xh 16,1 ; Ds 10,12.33 [84]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [85]
Trách cha ông dân Ít-ra-en. Ds 14,3 : Chúng tôi trở về Ai-cập có tốt hơn không ? Ông Tê-pha-nô cho rằng trong lòng họ đã quay lại Ai-cập rồi. [86]
English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [87]
English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [88]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [89]
English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [90]
Các tinh tú trên trời (x. Đnl 4,19 ; 17,3 ; Gr 8,2 ; Xp 1,5). – Xh 11,10 : Đức Chúa làm cho lòng vua Pha-ra-ô ra chai đá. Ở đây Ít-ra-en muốn xoay mặt đi thì Thiên Chúa xoay mặt họ đi. X. Gr 31,18 : Xin đưa con trở về và con sẽ trở về. [91]
X. Am 5,25-27. Ở đây theo LXX. [92]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [93]
English: Moloch | French: Moloch | Latin: Moloch | Origin: Μολοχ | Vietnamese: Mô-lóc -- cũng là thần Mô-léc, Cv 7,43 [94]
English: Rephan | French: Rephân | Latin: Rhaephan | Origin: Ραιϕαν | Vietnamese: Rê-phan -- Cv 7,43 [95]
English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [96]
Đúng hơn là Đa-mát. Ông Tê-pha-nô ám chỉ cuộc lưu đày. [97]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [98]
English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27 [99]
English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [100]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [101]
English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [102]
English: Most High | French: Très-Haut | Latin: Altissimus | Origin: עֶלְיוֹן -- Υψιστος | Vietnamese: Đấng Tối Cao -- được dùng như tên riêng của Thiên Chúa thật, -- Is 14,14 ; Tv 91,1.9 ; Lc 1,32 [103]
Is 66,1-2. [104]
X. Xh 32,9 ; Lv 26,41. Các thành ngữ này ám chỉ sự bất tuân phục và không có khả năng hiểu biết các thực tại siêu nhiên. [105]
Tấn công quyết liệt và đi đến chỗ đoạn tuyệt với Do-thái giáo. [106]
English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5 [107]
English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5 [108]
English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9 [109]
Vụ án kết thúc mà không cần xét xử. Người ta ném đá giết chết ông Tê-pha-nô. Ông Sao-lô đã chứng kiến cuộc hành quyết này. [110]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [111]
Đứng là tư thế của người sống. Người Do-thái đã giết Đức Giê-su, nhưng Đức Giê-su đứng bên hữu Thiên Chúa (x. Kh 5,6). Câu nói của ông Tê-pha-nô gợi Đn 7,13 : Đức Giê-su là Con Người đã nhận quyền cai trị do Thiên Chúa trao. [112]
English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9 [113]
Ông Sao-lô xuất hiện trong tình huống gay cấn. Ông sẽ nuôi một ý đồ sâu sắc ác cảm với các tín hữu để bênh vực Do-thái giáo. Sau này ông làm Tông Đồ đổi tên là Phao-lô (x. 13,9). [114]
English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5 [115]
English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [116]
X. Lc 23,46. [117]
X. Lc 23,34. [118]
Tv 29,3 [1@]
St 11,31–12,1 [2@]
St 12,5 [3@]
St 12,7; 13,15 [4@]
St 15,2 [5@]
St 15,13 [6@]
St 17,10-14 [7@]
Tv 105,21 [8@]
St 41,54-55 [9@]
St 42,2 [10@]
St 45,1 [11@]
St 46,27 [12@]
St 50,13 [13@]
Xh 1,7-8 [14@]
Xh 1,10-11 [15@]
Xh 1,22 [16@]
Xh 2,2 [17@]
Hr 11,23 [18@]
Xh 2,5-10 [19@]
Lc 24,19 [20@]
Xh 2,11 [21@]
Xh 2,12 [22@]
Xh 2,13 [23@]
Xh 2,15 [24@]
Xh 3,1-2 [25@]
Xh 3,4-6 [26@]
Xh 3,5 [27@]
Xh 3,7-8 [28@]
Xh 3,10 [29@]
Xh 2,14 [30@]
Xh 7,3 [31@]
Ds 14,33; Am 5,25 [32@]
Đnl 4,10 [33@]
Gl 3,19+ [34@]
Xh 31,1.23 [35@]
Xh 32,4-6 [36@]
Xh 25,40; Hr 8,5 [37@]
Gs 23,9 [38@]
Tv 132,5 [39@]
1 V 6,2 [40@]
Hr 9,11.24 [41@]
Đnl 9,13 [42@]
Gr 6,10; 9,25 [43@]
2 Sb 30,7-8 [44@]
Mt 23,34-35 [45@]
Hr 2,2 [46@]
Gl 6,13 [47@]
Xh 24,16 [48@]
Đn 7,13 [49@]
Hr 13,12 [50@]
Cv 22,20; 26,10; Gl 1,13 [51@]