Diễn từ của ông Tê-pha-nô1

1 Bấy giờ vị thượng tế hỏi ông Tê-pha-nô2 : “Có đúng như vậy không ?” 2 Ông đáp : “Thưa quý vị là những bậc cha anh, xin nghe tôi đây : 1@Thiên Chúa hiển vinh đã hiện ra với ông 2@Áp-ra-ham3, tổ phụ chúng ta, khi ông còn đang ở miền Mê-xô-pô-ta-mi-a45, trước khi ông đến ở Kha-ran6. 3 Người phán với ông : Hãy rời bỏ xứ sở, họ hàng ngươi, và đến đất Ta sẽ chỉ cho ngư7ơi. 4 Ông liền bỏ xứ người Can-đê8 mà đến ở Kha-ran9. Sau khi thân phụ qua đời, Người bảo ông rời 3@nơi ấy đến đất này, nơi anh em hiện đang ở. 5 Người không ban cho ông sản nghiệp nào ở đất này, dù một tấc đất cũng không10, nhưng hứa cho ông cũng như cho dòng dõi ông được chiếm hữu 4@đất này, mặc dầu bấy giờ ông 5@không có con11. 6 Thiên Chúa phán với ông rằng <6@em>dòng dõi ông sẽ trú ngụ nơi đất khách quê người, và người ta sẽ bắt họ làm nô lệ và ngược đãi họ trong vòng bốn trăm năm. 7 Người lại phán : Nhưng Ta sẽ xét xử dân đã bắt chúng làm nô lệ, và sau đó chúng sẽ ra đi và sẽ thờ phượng Ta tại nơi n12ày. 8 Rồi Người ban cho ông 7@giao ước, mà dấu hiệu là phép cắt bì13 ; và như thế, sau khi sinh ông I-xa-ác14 được tám ngày15, ông làm phép cắt bì cho con ; ông I-xa-ác16 cũng làm như thế cho ông Gia-cóp17, và ông Gia-cóp18 đã làm như thế cho mười hai tổ phụ19. 9 “Các tổ phụ ghen ông Giu-se20 nên đã bán ông cho người ta đưa sang Ai-cập2122. Nhưng Thiên Chúa vẫn ở với ông23. 10 Người cứu ông khỏi mọi bước ngặt nghèo, cho ông được cảm tình của Pha-r24a-ô, vua Ai-25cập, và được khôn ngoan trước mặt nhà vua, khiến nhà v8@ua đặt ông làm tể tướng cai quản nước Ai-26cập và toàn thể hoàng cu27ng. 11 Rồi xảy 9@ra nạn đói trong cả nước Ai-28cập và tại Ca-na29-an : đó là thời rất ngặt nghèo, và cha ông chúng ta không tìm đâu ra lương thực. 12 Khi ông Gia-cóp30 10@nghe nói bên Ai-cập31 có lúa mì, liền sai cha ông chúng ta đi lần thứ nhất. 13 Rồi đến lần thứ hai, thì ông Giu-se32 11@cho các anh em nhận ra mình ; bấy giờ Pha-ra-ô33 biết rõ gốc tích của ông Giu-se34. 14 Ông Giu-se35 liền sai đi mời thân phụ là ông Gia-cóp36, cùng với tất cả họ hàng là 12@bảy mươi lăm người37. 15 Vậy ông Gia-cóp38 xuống Ai-cập39. Ông đã qua đời ở đó, và cha ông chúng ta cũng vậy. 16 Hài cốt các ông được đưa về Si-khem40 và táng trong ngôi mộ mà 13@ông Áp-ra-ham41 đã bỏ tiền ra mua của con cái Kha-mo42 tại Si-khem4344. 17 “Khi gần đến thời thực hiện lời Thiên Chúa đã long trọng hứa với ông Áp-ra-ham45, thì dân 14@sinh sôi nảy nở ra nhiều tại Ai-cập46, 18 cho đến khi một vua khác lên trị vì nước Ai-cập47. Vua này không biết ông Giu-se48. 19 Là người xảo quyệt, vua 15@xử tệ với nòi giống chúng ta, ngược đãi cha ông chúng ta, đến nỗi bắt các cụ phải đem trẻ sơ sinh của mình 16@bỏ đi, không cho chúng sống49. 20 Chính vào thời đó, Mô-sê50 sinh ra. 17@Đứa bé kháu khỉnh trước mặt Thiên Chúa51, lại chỉ được nuôi 18@ba tháng ở nhà thân phụ. 21 Sau đó bị bỏ, nhưng 19@được con gái Pha-ra-ô52 rước về nuôi làm con trai mình. 22 Cậu bé được dạy cho biết tất cả về sự khôn ngoan của người Ai-cập53, và là người 20@đầy uy thế trong lời nói cũng như việc làm54. 23 “Khi được chẵn bốn mươi tuổi55, ông Mô-sê56 nảy ra ý định 21@thăm viếng các anh em mình là con cái Ít-ra-en57. 24 Thấy một người anh em bị một người Ai-cập5859 làm hại, ông liền bênh, và để trả thù cho người bị áp bức, ông 22@đánh chết người Ai-cập60. 25 Ông tưởng các anh em ông sẽ hiểu rằng Thiên Chúa dùng tay ông để ban ơn cứu độ cho họ ; nhưng họ thì không hiểu. 26 Ngày hôm sau, đang khi họ đánh lộn thì ông xuất hiện và dàn xếp cho đôi bên làm hoà. Ông nói : ‘Này các người, các người là anh em, tại sao lại 23@xử tệ với nhau ?’ 27 Nhưng kẻ đang xử tệ với người đồng bào gạt ông ra và nói : Ai đã đặt ông làm người lãnh đạo và người xét xử chúng tôi ? 28 *Hay là ông tính giết tôi, y như đã giết tên Ai-cập61 hôm qua *? 29 Nghe câu nói ấy62, ông Mô-sê63 liền 24@trốn đi và đến trú ngụ ở miền Ma-đi-an64. Ở đó ông sinh được hai con trai. 30 “Đúng bốn mươi năm65 sau, m25@ột thiên sứ hiện ra với ông tại sa mạc núi Xi-66nai, trong ngọn lửa của một bụi cây đang cháy. 31 Ông Mô-sê67 ngạc nhiên khi thấy thị kiến ấy. Đang khi ông lại gần để xem cho rõ, thì có tiếng Chúa phán với ông : 32 <26@em>Ta là Thiên Chúa của cha ông ngươi, Thiên Chúa của Áp-ra-68ham, I-xa69-ác và Gia-70c71óp. Ôn72g Mô-sê phát run lên, không dám nhìn nữa. 33 Bấy giờ Chúa phán với ông : 27@m>‘Cởi dép ở chân ra, vì nơi ngươi đang đứng là đất thánh ! 34 <28@em>Ta đã thấy rõ cảnh khổ cực của dân Ta bên Ai-73cập và đã nghe tiếng chúng kêu than, nên Ta xuống giải thoát chúng29@. Bây giờ, ngươi hãy đi ! Ta sai ngươi sang74 Ai-cập.’ 35 “Ông Mô-sê75 này là người mà họ đã từng chối bỏ khi nói : <30@em>Ai đã đặt ông làm người lãnh đạo và người xét xử ?, thì Thiên Chúa lại sai ông làm người lãnh đạo và cứ76u chuộc, qua trung gian vị thiên sứ đã hiện ra với ông trong bụi gai. 36 Chính ông đã đưa họ ra, bằng cách làm những 31@điềm thiêng dấu lạ tại đất Ai-cập77, trong Biển Đỏ7832@trong sa mạc bốn mươi năm trường. 37 Chính ông Mô-sê79 đó là người đã nói với con cái Ít-ra-en80 : Từ giữa đồng bào của anh em, Thiên Chúa sẽ cho đứng lên một ngôn sứ như tôi để giúp anh 81em. 38 Chính ông là người đã có mặt trong đại hội82 ở sa mạc, bên cạnh vị thiên sứ83 33@nói với ông trên núi Xi-nai84, và bên cạnh cha ông chúng ta. Chính ông đã đón nhận những 34@lời hằng sống để ban cho chúng ta. 39 Nhưng cha ông chúng ta đã không muốn vâng lời ông ; họ đã 35@gạt ông ra và trong thâm tâm, họ đã quay lại Ai-cập8586. 40 Họ nói với ông A-ha-ron87 : 88Xin ông làm cho chúng tôi những vị thần dẫn đầu chúng tôi, vì cái ông Mô89-sê, người đã đưa chúng tôi ra khỏi đất Ai-90cập, chúng tôi không biết chuyện gì đã xảy ra cho ông ta. 41 Trong những ngày ấy, họ đã 36@làm tượng một con bê, họ dâng lễ tế cho ngẫu tượng ấy và ăn mừng công trình tay họ làm ra. 42 Bấy giờ Thiên Chúa xoay mặt họ đi, và để mặc họ thờ thiên binh91, như có lời chép trong sách các Ngôn Sứ92 :
42 Hỡi nhà Ít-ra93-en,
42 bốn mươi năm trường trong sa mạc,
42 các ngươi có dâng lên Ta
42 vật hy sinh và lễ tế nào đâu ?
43 Các ngươi đã kiệu lều của thần Mô-94lóc
43 và ngôi sao của thần Rê-p95han,
43 là những ảnh tượng
43 các ngươi đã làm ra để thờ ;
43 nên Ta đã đày các ngươi
43 tới bên kia Ba9697-by-lon.
44 “Khi ở trong sa mạc, cha ông chúng ta có Lều Chứng Ước, như Đấng phán với ông Mô-sê98 đã truyền phải 37@làm theo kiểu mẫu ông đã thấy. 45 Lều ấy, cha ông chúng ta đã kế thừa, và đã cùng với ông Giô-suê99, đem vào đất chiếm được của các dân ngoại mà Thiên Chúa đã 38@đuổi đi khuất mắt các ông. Lều ở lại đó cho đến thời vua Đa-vít100. 46 Vua này đẹp lòng Thiên Chúa và đã xin được 39@tìm một ngôi nhà cho Thiên Chúa của Gia-cóp101. 47 Nhưng chính 40@vua Sa-lô-môn102 mới xây nhà cho Người. 48 Tuy nhiên, Đấng Tối Cao103 không ở trong những ngôi nhà 41@do tay người phàm làm ra, như lời ngôn sứ104 đã nói :
49 Chúa phán : Trời là ngai của Ta,
49 còn đất là bệ dưới chân Ta.
49 Các ngươi sẽ xây cho Ta nhà nào,
49 và nơi nào
49 sẽ là chốn Ta nghỉ ngơi ?
50 Chẳng phải chính tay Ta
50 đã làm nên mọi sự ấy sao ?
51 “Hỡi những người 42@cứng đầu cứng cổ, lòng và tai 43@không cắt bì105, các ông luôn luôn chống lại Thánh Thần. 44@Cha ông các ông thế nào, thì các ông cũng vậy. 5245@ngôn sứ nào mà cha ông các ông không bắt bớ ? Họ đã giết những vị tiên báo Đấng Công Chính sẽ đến ; còn các ông, nay đã trở thành những kẻ phản bội và sát hại Đấng ấy106. 53 Các ông là những người đã lãnh nhận Lề Luật do các 46@thiên sứ công bố, nhưng lại chẳng 47@tuân giữ.” 54 Khi nghe những lời ấy, lòng họ giận điên lên, và họ nghiến răng căm thù ông Tê-pha-nô107.

Ông Tê-pha-nô108 bị ném đá. Ông Sao-lô109 bắt đạo110.

55 Được đầy ơn Thánh Thần, ông đăm đăm nhìn trời, thấy 48@vinh quang Thiên Chúa, và thấy Đức Giê-su111 đứng112 bên hữu Thiên Chúa. 56 Ông nói : “Kìa, tôi thấy trời mở ra, và 49@Con Người đứng bên hữu Thiên Chúa.” 57 Họ liền kêu lớn tiếng, bịt tai lại và nhất tề xông vào ông 58 rồi lôi ra 50@ngoài thành mà ném đá. Các nhân chứng để áo mình dưới chân một thanh niên tên là 51@Sao-lô113114. 59 Họ ném đá ông Tê-pha-nô115, đang lúc ông cầu xin rằng : “Lạy Chúa Giê-su116, xin nhận lấy hồn con117.” 60 Rồi ông quỳ gối xuống, kêu lớn tiếng : “Lạy Chúa, xin đừng chấp họ tội này118.” Nói thế rồi, ông an nghỉ.
  1. English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5 [1]

  2. English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5 [2]

  3. English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [3]

  4. English: Mesopotamia | French: Mésopotamie | Latin: Mesopotamia | Origin: Μεσοποταμια | Vietnamese: Mê-xô-pô-ta-mi-a -- Gđt 2,24 ; Cv 2,9 ; 7,2 [4]

  5. Theo St 11,31, Đức Chúa đã hiện ra với ông Áp-ra-ham ở Kha-ran. Tác giả Công vụ theo truyền thống ngoài Kinh Thánh được Phi-lon và Giô-xép nhận. [5]

  6. English: Haran | French: Harân | Latin: Haran | Origin: חָרָן | Vietnamese: Kha-ran 1 -- con của ông Ca-lếp và bà Ê-pha, St 11,31 [6]

  7. St 12,1. [7]

  8. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [8]

  9. English: Haran | French: Harân | Latin: Haran | Origin: חָרָן | Vietnamese: Kha-ran 1 -- con của ông Ca-lếp và bà Ê-pha, St 11,31 [9]

  10. X. Đnl 2,5. [10]

  11. X. St 12,7. [11]

  12. X. St 15,13-14 ; Xh 3,12. [12]

  13. X. St 17,10. Cắt bì là dấu hiệu của giao ước. [13]

  14. English: Isaac | French: Isaac | Latin: Isaac | Origin: יׅצְחָק | Vietnamese: I-xa-ác -- St 17,21 [14]

  15. X. St 21,4. [15]

  16. English: Isaac | French: Isaac | Latin: Isaac | Origin: יׅצְחָק | Vietnamese: I-xa-ác -- St 17,21 [16]

  17. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [17]

  18. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [18]

  19. Danh xưng tổ phụ trong Hr 7,4 dành cho ông Áp-ra-ham ; Cv 2,29 dành cho cả vua Đa-vít. Ở đây, mười hai con của ông Gia-cóp đều được gọi là tổ phụ. [19]

  20. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [20]

  21. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [21]

  22. X. St 37,11.38 ; 45,4. ds : đã bán ông sang Ai-cập. [22]

  23. Thành ngữ này diễn tả Thiên Chúa sẵn lòng bảo vệ gìn giữ người công chính (x. St 39,2.3.21.33 ; 26,3 ; Xh 3,12 ; Gs 1,5 ; Tl 6,16 ; Cv 10,38 ; Ga 3,2). Trong Mt 28,20 Đức Giê-su tuyên bố với các môn đệ là Người ở cùng anh em mọi ngày cho đến tận thế. [23]

  24. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [24]

  25. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [25]

  26. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [26]

  27. X. St 39,21 ; 41,40-41.43-46 ; 45,8. [27]

  28. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [28]

  29. English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27 [29]

  30. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [30]

  31. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [31]

  32. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [32]

  33. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [33]

  34. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [34]

  35. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [35]

  36. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [36]

  37. X. St 46,27. Bản Kinh Thánh Híp-ri viết bảy mươi người. [37]

  38. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [38]

  39. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [39]

  40. English: Sechem | French: Sichem | Latin: Sichem | Origin: שְׁכֶם | Vietnamese: Si-khem -- St 12,6 ; 35,4 [40]

  41. English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [41]

  42. English: Hamor | French: Emmor | Latin: Hemmor | Origin: חֲמוֹר -- Εμμωρ | Vietnamese: Kha-mo -- St 34,2 ; Cv 7,16 [42]

  43. English: Sechem | French: Sichem | Latin: Sichem | Origin: שְׁכֶם | Vietnamese: Si-khem -- St 12,6 ; 35,4 [43]

  44. Những chỉ dẫn này không phù hợp với chứng từ của Kinh Thánh. Theo St 23,16-18 ; 50,13 ông Áp-ra-ham mua của ông Ép-rôn người Khít-ti một cánh đồng ở Mác-pê-la, còn ông Gia-cóp đã tậu của con cái ông Kha-mo một miếng đất ở Si-khem (x. St 33,19 ; Gs 24,32). Đàng khác, ông Gia-cóp được chôn cất ở Mác-pê-la ; còn ông Giu-se được chôn cất ở Si-khem (x. Gs 24,32). [44]

  45. English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [45]

  46. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [46]

  47. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [47]

  48. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [48]

  49. X. Xh 1,7-22. [49]

  50. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [50]

  51. Kiểu nói Do-thái : hết sức khôi ngô ; có lẽ như kiểu nói đẹp như tiên. [51]

  52. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [52]

  53. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [53]

  54. Theo truyền thuyết, ông Mô-sê được giáo dục về nhiều bộ môn kiến thức : khoa học, triết học, thiên văn, thi ca và âm nhạc. Uy thế về lời nói xét theo hiệu lực của lời nói hơn là khả năng nói lưu loát (x. Xh 4,10). [54]

  55. Theo truyền thống Do-thái. [55]

  56. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [56]

  57. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [57]

  58. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [58]

  59. Thêm Ai-cập cho rõ nghĩa. [59]

  60. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [60]

  61. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [61]

  62. Theo Xh 2,15 ông Mô-sê trốn đi vì sợ hãi Pha-ra-ô vua Ai-cập. [62]

  63. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [63]

  64. English: Midian | French: Madiân | Latin: Madian | Origin: מִדְיָן | Vietnamese: Ma-đi-an 1 -- con ông Áp-ra-ham và bà Cơ-tu-ra, -- St 25,2 ; 1 Sb 1,32 [64]

  65. Theo truyền thống Do-thái. Bốn mươi năm là số chỉ một thế hệ, một đời người. [65]

  66. English: Sinai | French: Sinai | Latin: Sinai | Origin: סִינָי | Vietnamese: Xi-nai -- Xh 16,1 ; Ds 10,12.33 [66]

  67. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [67]

  68. English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [68]

  69. English: Isaac | French: Isaac | Latin: Isaac | Origin: יׅצְחָק | Vietnamese: I-xa-ác -- St 17,21 [69]

  70. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [70]

  71. X. Xh 3,4-6. [71]

  72. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [72]

  73. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [73]

  74. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [74]

  75. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [75]

  76. Kinh Thánh không gán tước vị cứu chuộc (lutrotês) cho ông Mô-sê. Nhưng có thể hiểu ông đã giải thoát con cái Ít-ra-en khỏi ách nô lệ Ai-cập. Ông Tê-pha-nô hữu ý so sánh ông Mô-sê với Đức Ki-tô. Lc 1,68 và 2,38 dùng từ trừu tượng sự cứu chuộc để nói về ơn cứu độ. [76]

  77. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [77]

  78. English: Reeds (Sea of) | French: Joncs (mer des) | Latin: Rubri (mare) | Origin: θαλασσης ερυθρας | Vietnamese: Biển Đỏ -- Xh 15,4.22 ; Tv 106,7.9 [78]

  79. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [79]

  80. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [80]

  81. X. Đnl 18,15. Sấm ngôn này ám chỉ Đức Mê-si-a (Ki-tô). [81]

  82. Con cái Ít-ra-en tụ tập ở sa mạc Xi-nai để nhận Lề Luật. [82]

  83. Xh 3,4 nói chính Đức Chúa hiện ra và nói với ông Mô-sê. Thiên sứ của Đức Chúa là chính Đức Chúa. Để diễn tả tính siêu việt và cao cả của Thiên Chúa, Cựu Ước thường dùng Thiên sứ của Đức Chúa thay cho Đức Chúa để thi hành ý định của Người (x. St 16,7). [83]

  84. English: Sinai | French: Sinai | Latin: Sinai | Origin: סִינָי | Vietnamese: Xi-nai -- Xh 16,1 ; Ds 10,12.33 [84]

  85. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [85]

  86. Trách cha ông dân Ít-ra-en. Ds 14,3 : Chúng tôi trở về Ai-cập có tốt hơn không ? Ông Tê-pha-nô cho rằng trong lòng họ đã quay lại Ai-cập rồi. [86]

  87. English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4 [87]

  88. English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [88]

  89. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [89]

  90. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [90]

  91. Các tinh tú trên trời (x. Đnl 4,19 ; 17,3 ; Gr 8,2 ; Xp 1,5). – Xh 11,10 : Đức Chúa làm cho lòng vua Pha-ra-ô ra chai đá. Ở đây Ít-ra-en muốn xoay mặt đi thì Thiên Chúa xoay mặt họ đi. X. Gr 31,18 : Xin đưa con trở về và con sẽ trở về. [91]

  92. X. Am 5,25-27. Ở đây theo LXX. [92]

  93. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [93]

  94. English: Moloch | French: Moloch | Latin: Moloch | Origin: Μολοχ | Vietnamese: Mô-lóc -- cũng là thần Mô-léc, Cv 7,43 [94]

  95. English: Rephan | French: Rephân | Latin: Rhaephan | Origin: Ραιϕαν | Vietnamese: Rê-phan -- Cv 7,43 [95]

  96. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [96]

  97. Đúng hơn là Đa-mát. Ông Tê-pha-nô ám chỉ cuộc lưu đày. [97]

  98. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [98]

  99. English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27 [99]

  100. English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22 [100]

  101. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26 [101]

  102. English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [102]

  103. English: Most High | French: Très-Haut | Latin: Altissimus | Origin: עֶלְיוֹן -- Υψιστος | Vietnamese: Đấng Tối Cao -- được dùng như tên riêng của Thiên Chúa thật, -- Is 14,14 ; Tv 91,1.9 ; Lc 1,32 [103]

  104. Is 66,1-2. [104]

  105. X. Xh 32,9 ; Lv 26,41. Các thành ngữ này ám chỉ sự bất tuân phục và không có khả năng hiểu biết các thực tại siêu nhiên. [105]

  106. Tấn công quyết liệt và đi đến chỗ đoạn tuyệt với Do-thái giáo. [106]

  107. English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5 [107]

  108. English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5 [108]

  109. English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9 [109]

  110. Vụ án kết thúc mà không cần xét xử. Người ta ném đá giết chết ông Tê-pha-nô. Ông Sao-lô đã chứng kiến cuộc hành quyết này. [110]

  111. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [111]

  112. Đứng là tư thế của người sống. Người Do-thái đã giết Đức Giê-su, nhưng Đức Giê-su đứng bên hữu Thiên Chúa (x. Kh 5,6). Câu nói của ông Tê-pha-nô gợi Đn 7,13 : Đức Giê-su là Con Người đã nhận quyền cai trị do Thiên Chúa trao. [112]

  113. English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9 [113]

  114. Ông Sao-lô xuất hiện trong tình huống gay cấn. Ông sẽ nuôi một ý đồ sâu sắc ác cảm với các tín hữu để bênh vực Do-thái giáo. Sau này ông làm Tông Đồ đổi tên là Phao-lô (x. 13,9). [114]

  115. English: Stephen | French: Étienne | Latin: Stephanus | Origin: Στεϕανος | Vietnamese: Tê-pha-nô -- Cv 6,5 [115]

  116. English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16 [116]

  117. X. Lc 23,46. [117]

  118. X. Lc 23,34. [118]

  119. Tv 29,3 [1@]

  120. St 11,31–12,1 [2@]

  121. St 12,5 [3@]

  122. St 12,7; 13,15 [4@]

  123. St 15,2 [5@]

  124. St 15,13 [6@]

  125. St 17,10-14 [7@]

  126. Tv 105,21 [8@]

  127. St 41,54-55 [9@]

  128. St 42,2 [10@]

  129. St 45,1 [11@]

  130. St 46,27 [12@]

  131. St 50,13 [13@]

  132. Xh 1,7-8 [14@]

  133. Xh 1,10-11 [15@]

  134. Xh 1,22 [16@]

  135. Xh 2,2 [17@]

  136. Hr 11,23 [18@]

  137. Xh 2,5-10 [19@]

  138. Lc 24,19 [20@]

  139. Xh 2,11 [21@]

  140. Xh 2,12 [22@]

  141. Xh 2,13 [23@]

  142. Xh 2,15 [24@]

  143. Xh 3,1-2 [25@]

  144. Xh 3,4-6 [26@]

  145. Xh 3,5 [27@]

  146. Xh 3,7-8 [28@]

  147. Xh 3,10 [29@]

  148. Xh 2,14 [30@]

  149. Xh 7,3 [31@]

  150. Ds 14,33; Am 5,25 [32@]

  151. Đnl 4,10 [33@]

  152. Gl 3,19+ [34@]

  153. Xh 31,1.23 [35@]

  154. Xh 32,4-6 [36@]

  155. Xh 25,40; Hr 8,5 [37@]

  156. Gs 23,9 [38@]

  157. Tv 132,5 [39@]

  158. 1 V 6,2 [40@]

  159. Hr 9,11.24 [41@]

  160. Đnl 9,13 [42@]

  161. Gr 6,10; 9,25 [43@]

  162. 2 Sb 30,7-8 [44@]

  163. Mt 23,34-35 [45@]

  164. Hr 2,2 [46@]

  165. Gl 6,13 [47@]

  166. Xh 24,16 [48@]

  167. Đn 7,13 [49@]

  168. Hr 13,12 [50@]

  169. Cv 22,20; 26,10; Gl 1,13 [51@]