English: Ananias | French: Ananie | Latin: Anania | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 1 -- tổ tiên bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1 [1]
English: Saphira | French: Saphira | Latin: Sapphira | Origin: Σαπϕιρα | Vietnamese: Xa-phi-ra -- vợ ông Kha-na-ni-a, Cv 5,1-10 [2]
Trình thuật này chứng tỏ một số tín hữu chưa sống chân thực niềm tin vào Đấng Phục Sinh, và chân thực với cộng đoàn. Vợ chồng Kha-na-ni-a và Xa-phi-ra nói dối cộng đoàn và lừa dối Thánh Thần. Họ làm cho đời sống cộng đoàn xấu đi vì hành động của họ. Họ bị trừng phạt để nêu gương cho những người khác. Bản chất tội của họ không phải là cất giấu một phần tiền bạc, nhưng chính là không tôn trọng cộng đoàn. Việc chia sẻ của cải hoàn toàn tự do. Tiền bạc có một ma lực chi phối đời sống con người. [3]
English: Ananias | French: Ananie | Latin: Anania | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 1 -- tổ tiên bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1 [4]
English: Saphira | French: Saphira | Latin: Sapphira | Origin: Σαπϕιρα | Vietnamese: Xa-phi-ra -- vợ ông Kha-na-ni-a, Cv 5,1-10 [5]
Giống trường hợp của A-khan trong Gs 7,1. [6]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [7]
English: Ananias | French: Ananie | Latin: Anania | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 1 -- tổ tiên bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1 [8]
English: Satan | French: Satan | Latin: Satan | Origin: שָׂטָן -- Σατανας | Vietnamese: Xa-tan -- ma quỷ, G 1,6 ; 1 Sb 21,1 ; Mt 4,10 [9]
Thánh Thần là Thần Khí sự thật (Ga 14,17). Người tín hữu không được phép nói dối, gian lận. [10]
English: Ananias | French: Ananie | Latin: Anania | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 1 -- tổ tiên bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1 [11]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [12]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [13]
Xa-phi-ra gian lận và dám nói dối Tông Đồ. Thành ngữ thử thách Thiên Chúa được dùng nhiều trong Cựu Ước (Xh 17,2 ; Đnl 6,16 ; Gđt 8,12-13 ; Tv 95,9). Người ta đòi hỏi Thiên Chúa làm các phép lạ để tỏ quyền năng của Người. Ở đây, ông Phê-rô trách hành động của vợ chồng Kha-na-ni-a và Xa-phi-ra chống lại cộng đoàn, chính là chống lại Thiên Chúa. [14]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [15]
Từ Hội Thánh được sử dụng lần đầu trong sách Công vụ. Trong Cựu Ước, Thiên Chúa triệu tập dân trong sa mạc để giáo dục và ban Giao Ước cùng Lề Luật. Trong Công vụ và các sách Tân Ước, từ này biểu thị những người tin theo Đức Giê-su trở thành dân Thiên Chúa, cộng đoàn những người được cứu độ. [16]
Bảng tóm lược sinh hoạt của cộng đoàn Giê-ru-sa-lem. Ngoài hai đặc tính cầu nguyện và chia sẻ của cải vật chất, hoạt động kỳ diệu của các Tông Đồ được nổi bật. Thánh Thần chứng thực các Tông Đồ tiếp nối công trình cứu độ của Đức Giê-su. [17]
Các Tông Đồ đặt tay chữa lành các bệnh nhân, theo lời Đức Giê-su hứa (x. Mc 16,18). Các ông làm được nhiều điềm thiêng dấu lạ, không phải do quyền năng của mình, nhưng chính Thiên Chúa thực hiện qua tay các ông. [18]
English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [19]
BJ : liên kết với Chúa. Chúa là Đức Giê-su. [20]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [21]
Người ta tin các Tông Đồ có khả năng chữa bệnh, đến nỗi không cần các ông đặt tay, chỉ cần bóng các ông đi qua cũng đủ. [22]
English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [23]
Vì lòng ghen của giới lãnh đạo tôn giáo, các Tông Đồ đã bị bắt giam lần thứ hai, nhưng lại được giải thoát. Bị bắt đưa ra trước Thượng Hội Đồng xét xử, ông Phê-rô lại có dịp giảng về danh Đức Giê-su. Ông can đảm làm chứng về Đấng Phục Sinh. Người ta muốn giết các Tông Đồ. Cuối cùng, nhờ sự can thiệp của ông Ga-ma-li-ên là thầy của ông Phao-lô (Cv 22,3), các Tông Đồ chỉ bị đánh đòn, bị cấm giảng và được thả. Nhưng làm sao các ông có thể thinh lặng ? Thánh Thần đòi buộc các ông phải loan báo Tin Mừng cho mọi người. Chính khổ nhục và hành hạ thôi thúc các Tông Đồ hiên ngang loan báo Tin Mừng. Sức mạnh con người không thể đàn áp hay ngăn cản Tin Mừng lan rộng. [24]
Đó là ông Kha-nan (x. 4,6+). [25]
English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3 [26]
X. Ga 6,68. Được giải thoát, các Tông Đồ theo lệnh thiên sứ, phải làm chứng về Đức Giê-su cho dân chúng, để họ tin vào Đức Giê-su mà được sống. [27]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [28]
Có lẽ là tối cao pháp viện, hoặc chính là Thượng Hội Đồng được mở rộng. [29]
English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [30]
Thượng tế không dám nói công khai tội vượt ngục của các Tông Đồ ; ông chỉ tố cáo các Tông Đồ vi phạm hai tội : không tuân lệnh cấm và dám quy trách nhiệm cho giới lãnh đạo tôn giáo giết Đức Giê-su. [31]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [32]
English: Zadok | French: Sadok, Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: Σαδωκ | Vietnamese: Xa-đốc 7 -- một tổ tiên Đức Giê-su, Mt 1,14 [33]
Đảo ngược câu để nhấn mạnh Đức Giê-su đã bị giết như một tội nhân (x. Đnl 21,22), nay Người được Thiên Chúa tôn vinh làm Đấng Cứu Độ. Cây gỗ trở thành ngai báu của Đức Giê-su. [34]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [35]
Theo luật Mô-sê, muốn kết án tử hình ai, phải có hai người làm chứng (x. Đnl 17,7). Ông Phê-rô và các Tông Đồ là những chứng nhân hữu hình. Thánh Thần là chứng nhân vô hình. Người làm chứng qua các Tông Đồ ; chính Người đã biến các Tông Đồ nhút nhát thành người can đảm, biến các ông ít học, dốt nát nên người ăn nói lưu loát, am tường Kinh Thánh. [36]
Đức tin thường được trình bày như một hành vi vâng lời (Rm 15,18), hoặc theo đức tin (Cv 6,7 ; Rm 1,5 ; 16,26), hoặc theo giáo huấn (Rm 6,17), hoặc theo Tin Mừng (Rm 10,16 ; 2 Tx 1,8) ; hoặc theo Đức Ki-tô (2 Cr 10,5 ; 1 Pr 1,2 ; Hr 5,9). [37]
English: Gamaliel | French: Gamaliel | Latin: Gamaliel | Origin: Γαμαλιηλ | Vietnamese: Ga-ma-li-ên -- Cv 5,34 [38]
English: Pharisees | French: Pharisien | Latin: Pharisaeus | Origin: Φαρισαιος | Vietnamese: Pha-ri-sêu -- Mt 15,1.6 ; Cv 23,6.9 [39]
English: Gamaliel | French: Gamaliel | Latin: Gamaliel | Origin: Γαμαλιηλ | Vietnamese: Ga-ma-li-ên -- Cv 5,34 [40]
Ông là thầy dạy của ông Phao-lô (Cv 22,3) ; thuộc nhóm Pha-ri-sêu, nhưng ông có tinh thần cởi mở, phóng khoáng khi giải thích Luật. Can thiệp vào vụ xét xử ông Phê-rô, ông tỏ ra là người khôn ngoan và can đảm, không làm mất lòng những người Xa-đốc, mà cũng đúng với ý nghĩ của đa số người Pha-ri-sêu. [41]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [42]
English: Theudas | French: Theudas | Latin: Theudas | Origin: Θευδας | Vietnamese: Thêu-đa -- Cv 5,36 [43]
Sử gia Giô-xép biết cuộc nổi loạn của Thêu-đa, nhưng ông xác định sai niên hạn thời tan rã 44-46. Phải xếp vào thời thơ ấu của Đức Giê-su mới đúng. [44]
English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [45]
English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 6 -- người Ga-li-lê chống lại Rô-ma, Cv 5,37 [46]
Khoảng năm 6 – 7 CN, thời Sun-pi-xi-ô Qui-ri-ni-ô làm tổng trấn xứ Xy-ri. [47]
Db : thêm : đừng làm cho tay ra ô uế. [48]
English: Zadok | French: Sadok, Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: Σαδωκ | Vietnamese: Xa-đốc 7 -- một tổ tiên Đức Giê-su, Mt 1,14 [49]
English: Zadok | French: Sadok, Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: Σαδωκ | Vietnamese: Xa-đốc 7 -- một tổ tiên Đức Giê-su, Mt 1,14 [50]
Thêm Đức Giê-su cho rõ nghĩa. Các Tông Đồ phấn khởi chịu khổ nhục vì Danh Đức Giê-su. Thật là một nghịch lý : bị đánh đòn là điều ô nhục ; nhưng các Tông Đồ lại vui mừng khi bị đánh đòn vì Danh Đức Giê-su. [51]
Giê-ru-sa-lem đối với các Tông Đồ là trung tâm loan báo Đức Ki-tô cho mọi người. [52]
English: Ananias | French: Ananias | Latin: Ananias | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 3 -- một Ki-tô hữu gốc Do-thái, Cv 5,1-10 [53]
Gs 7 [1@]
Lc 22,3; Ga 13,2.27 [2@]
Đnl 23,22-24 [3@]
Lc 1,12 [4@]
1 Cr 10,9 [5@]
Lc 1,12 [6@]
Cv 2,32-47//; 4,32-35 [7@]
Cv 2,19 [8@]
Cv 2,46 [9@]
Cv 3,11; Ga 10,23 [10@]
Cv 2,47 [11@]
Mc 6,56 [12@]
Lc 6,19 [13@]
Cv 4,6 [14@]
Mt 1,20 [15@]
Cv 12,7-10 [16@]
Cv 3,15; 11,18 [17@]
Cv 4,1 [18@]
Lc 20,19 [19@]
Cv 4,18 [20@]
Mt 27,25 [21@]
Cv 4,19 [22@]
Cv 2,23 [23@]
Cv 2,33; Tv 118,16 [24@]
Ga 15,26-27 [25@]
Ga 7,39 [26@]
Cv 23,9; Ga 7,50 [27@]
Lc 20,4 [28@]
2 Mcb 7,19 [29@]
Cv 22,19 [30@]
1 Pr 4,13 [31@]
3 Ga 7 [32@]