English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [1]
Các Tông Đồ vừa loan báo Tin Mừng vừa chữa lành bệnh nhân. Nhân danh Đức Giê-su, các ông chữa lành bệnh tật cho người ta, để chứng tỏ sự hiện diện của Đức Ki-tô nơi các ông. Trước kia chính Đức Giê-su chữa lành, thì nay qua các Tông Đồ, Người cũng chữa lành mọi bệnh tật. Do đó, chỉ có tin vào Đức Giê-su, bệnh nhân mới được chữa khỏi. [2]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [3]
English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1 [4]
Ba giờ chiều. Đây là giờ người ta dâng lễ vật buổi chiều theo luật (x. Xh 29,30-42 ; Lc 1,8-10). [5]
Cửa này nằm ở phía đông Đền Thờ, ăn thông từ sân dành cho dân ngoại đến sân phụ nữ. [6]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [7]
English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1 [8]
Dĩ nhiên là ông Phê-rô nói, nhưng lối đặt câu liên kết chặt chẽ hai ông Phê-rô và Gio-an trong suốt hai ch. 3 – 4 này. [9]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [10]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [11]
English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 6 -- em ông Gia-cô-bê, tông đồ của Đức Giê-su, -- Mt 4,21 [12]
English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 2 -- tổ tiên Đức Giê-su Na-da-rét, Lc 3,29 [13]
Kiểu nói phóng đại. Tác giả nhấn mạnh hiệu quả của phép lạ : đức tin vào Đức Giê-su là ân huệ của Thánh Thần. Thánh Thần thay lòng đổi dạ người Do-thái để cho họ nhận ra Đức Giê-su là Thiên Chúa. [14]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [15]
Ông Phê-rô được hoàn cảnh thuận lợi, sau khi chữa lành người què, liền lên tiếng giảng về Đức Giê-su cho người Do-thái. Xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể, ông Phê-rô rao giảng Đức Giê-su phục sinh. Ông minh chứng Kinh Thánh đã nói về Người. Người là Đấng Thánh, Đấng Công Chính, là vị Ngôn Sứ đã được loan báo, là Người Tôi Tớ mà bài ca I-sai-a đã phác hoạ chân dung. Người hoàn thành mọi giai đoạn lịch sử Ít-ra-en và thực hiện kế hoạch của Thiên Chúa để biến đổi thân phận loài người. Đức Giê-su phục sinh là Đấng khơi nguồn sự sống. Nhận biết Đức Giê-su là sám hối, tin vào Người, để được hưởng bình an và hạnh phúc, như người què được chữa lành. [16]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [17]
English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1 [18]
English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [19]
Hành lang này nằm ở phía Đông khoảng đất trống của Đền Thờ. Các kinh sư thường trao đổi với nhau hoặc dạy học trò ở đây. Đức Giê-su cũng làm thế (Ga 10,23). Các tín hữu đầu tiên cũng tụ họp tại đây để nghe các Tông Đồ giảng (5,12). [20]
English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2 [21]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [22]
English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [23]
English: Isaac | French: Isaac | Latin: Isaac | Origin: יׅצְחָק | Vietnamese: I-xa-ác -- St 17,21 [24]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [25]
X. Xh 3,6.15. Thiên Chúa của niềm tin nơi dân Ít-ra-en cũng là Thiên Chúa điều hành lịch sử của dân và nắm giữ vận mạng mỗi người. [26]
X. Is 52,13 ; Ga 12,23. Ở đây ông Phê-rô nhấn mạnh về sự khiêm nhượng của Đức Giê-su trong cuộc Thương Khó như Người Tôi Tớ trong sách I-sai-a. Như vậy, Đức Giê-su hoàn thành những lời Kinh Thánh đã loan báo. [27]
English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 6 -- em ông Gia-cô-bê, tông đồ của Đức Giê-su, -- Mt 4,21 [28]
English: Pilate | French: Pilate | Latin: Pilato | Origin: Πιλατος | Vietnamese: Phi-la-tô -- Lc 3,1 [29]
Trách nhiệm của người Do-thái trong vụ án giết Đức Giê-su. Họ đã xin tổng trấn Phi-la-tô tha Ba-ra-ba và đòi ông đóng đinh Đức Giê-su vào thập giá (x. Lc 23,18). [30]
Thành ngữ này khó hiểu. Đức Giê-su như một thủ lãnh, người chỉ đạo giống như ông Mô-sê, qua cái chết và sống lại, đã cứu nhân loại khỏi chết và được sống mãi mãi trong đất hứa mới là Nước Trời. [31]
Lần đầu tiên thành ngữ trỗi dậy từ cõi chết được sử dụng trong Kinh Thánh. [32]
ds : chính lòng tin nhờ danh mà Người... Lòng tin của các Tông Đồ cũng như của anh què. [33]
Bào chữa cho người Do-thái : họ đã giết Đức Giê-su vì không biết Người là Đấng Mê-si-a ; họ hành động vì thành kiến và mù quáng hơn là vì hữu ý. [34]
Đưa câu này lên cho xuôi tiếng Việt. [35]
English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18 [36]
Thêm cùng Thiên Chúa cho dễ hiểu. [37]
Thời Đấng Mê-si-a thiết lập triều đại vinh hiển : thời thái bình, loài người được hoà giải với Thiên Chúa và được hưởng an bình. [38]
English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18 [39]
English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 6 -- em ông Gia-cô-bê, tông đồ của Đức Giê-su, -- Mt 4,21 [40]
English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 6 -- em ông Gia-cô-bê, tông đồ của Đức Giê-su, -- Mt 4,21 [41]
Thời cánh chung, vạn vật đều được đổi mới. [42]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [43]
X. Đnl 18,15.18.19. Đức Giê-su chính là vị ngôn sứ mà ông Mô-sê đã loan báo. [44]
English: Samuel | French: Samuel | Latin: Samuel | Origin: שְׁמוּאֵל | Vietnamese: Sa-mu-en -- con ông En-ca-ra và bà An-na, 1 Sm 1,20-28 ; 2,11-26 [45]
ds : những ngày này. Đức Giê-su hoàn thành mọi sấm ngôn các ngôn sứ đã báo trước. [46]
English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5 [47]
X. St 22,18. [48]
Đức Giê-su thể hiện hình ảnh Người Tôi Tớ trong đệ nhị I-sai-a. [49]
Ơn cứu độ ưu tiên dành cho dân tộc Ít-ra-en. [50]
Kết thúc bài giảng, ông Phê-rô trình bày Đức Giê-su là Đấng tha thứ tội lỗi cho dân, để họ được giao hoà và sống trọn vẹn với giao ước xưa ; hơn nữa, chính Đức Giê-su chúc phúc cho họ, từ nay họ được biến đổi thành dân mới. [51]
Lc 8,51+ [1@]
Mt 2,23 [2@]
Is 35,6; Lc 7,22 [3@]
Lc 1,12 [4@]
Cv 5,12; Ga 10,23 [5@]
Lc 23,22 [6@]
Lc 23,19-25 [7@]
Cv 2,24; 3,26 [8@]
1 Cr 15,15 [9@]
1 Tm 1,13 [10@]
1 Cr 2,8 [11@]
Lc 18,31 [12@]
Mt 3,2 [13@]
2 Pr 3,11-13 [14@]
Ml 3,23-24 [15@]
Đnl 18,15-19 [16@]
Mt 16,14 [17@]
Mt 17,5 [18@]
Lv 23,29 [19@]
Rm 9,4 [20@]
St 12,3 [21@]