English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [1]
English: Malta | French: Malte | Latin: Melita | Origin: Μελιτη | Vietnamese: Man-ta -- Cv 28,1-10 [2]
English: Malta | French: Malte | Latin: Melita | Origin: Μελιτη | Vietnamese: Man-ta -- Cv 28,1-10 [3]
ds : dân man di. Người Hy-lạp gọi tất cả những người không nói được tiếng Hy-lạp và không biết văn hoá Hy-lạp là man di. [4]
English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [5]
Sự công chính được thần thánh hoá. [6]
X. Mc 16,18. [7]
English: Publius | French: Publius | Latin: Publius | Origin: Ποπλιος | Vietnamese: Púp-li-ô -- viên quan lớn nhất đảo Man-ta, Cv 28,7-8 [8]
Hoặc là Pốp-li-ô. [9]
English: Publius | French: Publius | Latin: Publius | Origin: Ποπλιος | Vietnamese: Púp-li-ô -- viên quan lớn nhất đảo Man-ta, Cv 28,7-8 [10]
English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [11]
Ông Phao-lô không giảng Lời Chúa, chỉ chữa bệnh. [12]
English: Malta | French: Malte | Latin: Melita | Origin: Μελιτη | Vietnamese: Man-ta -- Cv 28,1-10 [13]
English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [14]
English: Alexandrian | French: Alexandrie, Alexandrins | Latin: Alexandrinus | Origin: ՚Αλεξανδρευς | Vietnamese: A-lê-xan-ri-a -- Cv 18,24 [15]
English: Twins | French: Dioscures | Latin: Castor | Origin: Διοσκουροι | Vietnamese: Đi-ốt-cu-ri -- Cv 28,11 [16]
Hai thần Cát-to và Po-luých, con của thần Dớt, là các thần bảo trợ các người đi biển. [17]
English: Rhegium | French: Reggio | Latin: Rhegium | Origin: ′Ρηγιον | Vietnamese: Rê-gi-ô -- Cv 28,13 [18]
English: Puteoli | French: Pouzzoles | Latin: Puteolos | Origin: Ποτιολοι | Vietnamese: Pu-tê-ô-li -- Cv 28,13 [19]
Hoặc là Po-ti-ô-lốt, trong vịnh Na-pô-li. Cách Rô-ma khoảng 200 km. [20]
Các tín hữu. Không có tài liệu nào cho biết việc thiết lập cộng đoàn tín hữu ở Pu-tê-ô-li. [21]
English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [22]
English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [23]
English: Appius -- (Forum of) | French: Appius -- (Forum d') | Latin: Appii Forum | Origin: Αππιους | Vietnamese: Áp-pi-ô (chợ) -- Cv 28,15 [24]
English: Three-Towerns | French: Trois-Tavernes | Latin: Tres Tabernas | Origin: Τριων Ταβερνων | Vietnamese: Ba Quán -- Cv 28,15 [25]
Chợ Áp-pi-ô cách Rô-ma khoảng 65 km ; Ba Quán cách Rô-ma 47 km. [26]
English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [27]
Ông Phao-lô lên tinh thần khi gặp các tín hữu ở Rô-ma. [28]
English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [29]
English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [30]
Ông được quy chế Custodia militaris, nghĩa là không bị giam trong ngục, nhưng vẫn bị xiềng xích, tay phải cột vào tay trái người lính canh. [31]
English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [32]
English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [33]
Cũng như ở các nơi khác, ở Rô-ma ông Phao-lô liên lạc với người Do-thái trước hết. Ông muốn tranh thủ thời gian làm sáng tỏ hoàn cảnh của mình cho người Do-thái ở Rô-ma biết và họ sẽ không làm khó dễ ông. Ông giúp họ hiểu hơn về Tin Mừng ông loan báo. Tuy nhiên, một số đã tin lời ông. Có thể nói : lần gặp cuối cùng với người Do-thái ở Rô-ma là quyết định dứt khoát của các Tông Đồ cắt đứt với Do-thái giáo để hoàn toàn hướng về các dân tộc. [34]
Người Do-thái ở nước ngoài quy tụ thành một cộng đoàn. Các thân hào đứng đầu tổ chức Do-thái ở Rô-ma rất có uy tín. Nên ông Phao-lô muốn gặp họ và qua ảnh hưởng của họ, ông dễ nói chuyện với các người Do-thái khác. [35]
English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [36]
English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [37]
English: Caesar | French: César | Latin: Caesar | Origin: Καισαρ | Vietnamese: Xê-da -- Mt 22,17-21 [38]
Db : thêm nhưng chỉ muốn thoát chết. [39]
English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [40]
Người chết sống lại. Ông Phao-lô ám chỉ Đức Giê-su phục sinh là nguyên nhân tù đày của ông. [41]
English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v. [42]
English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [43]
English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16 [44]
English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם (שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3 [45]
English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [46]
English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [47]
Ông Phao-lô giảng Tin Mừng cho người Do-thái, luôn lấy Kinh Thánh dẫn chứng (x. 13,15-41). [48]
Tin Mừng gây chia rẽ giữa người Do-thái (x. 14,1-2). [49]
English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [50]
English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1 [51]
X. Is 6,9-10, trích theo LXX, như trong Mt 13,14-15. Ông Phao-lô cố ý trách người Do-thái không tin vào lời ông giảng. Ông cùng các Tông Đồ giảng Tin Mừng cho dân ngoại. Ơn cứu độ có tính phổ cập, chứ không có tính cục bộ. [52]
C. 29 không có trong bản tiếng Hy-lạp. [53]
Thời gian giam tù theo luật Rô-ma ; nếu không xét xử, tù nhân được trả tự do. Trong hai năm ở tù, ông Phao-lô đã viết các thư Cô-lô-xê, Ê-phê-xô và Phi-lê-môn. [54]
English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [55]
English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם (שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3 [56]
English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [57]
Db : thêm : rằng chính Người, Đức Giê-su, Con Thiên Chúa, nhờ Người mà toàn thế giới phải được xét xử. [58]
Sách Công vụ kết thúc có vẻ đột ngột, bỏ lửng. Thật ra tác giả đã dẫn chúng ta đi suốt một giai đoạn lịch sử của Hội Thánh, lần theo bước chân rao giảng Tin Mừng đã được loan báo ở 1,8. Thánh Phao-lô đến được Rô-ma, trung tâm của thiên hạ thời đó, lại được tự do đón tiếp mọi người và tự do rao giảng Tin Mừng. Cánh cửa đã mở để Tin Mừng được loan đi đến tận cùng thế giới. Trong cuốn thứ nhất (Tin Mừng), tác giả dẫn chúng ta đi hết giai đoạn rao giảng của Đức Giê-su. Trong cuốn thứ hai (Công vụ), tác giả dẫn chúng ta đi hết giai đoạn Tin Mừng được loan báo từ Giê-ru-sa-lem tới Rô-ma và đặt chúng ta trước viễn tượng mới của việc loan báo Tin Mừng. Tác giả kết thúc bằng viễn tượng chứ không khép lại trong quá khứ : Tin Mừng còn phải tiếp tục được loan đi mãi trong thời gian và không gian, vì Tin Mừng dành cho mọi người. [59]
2 Cr 11,33 [1@]
2 Cr 11,27 [2@]
Mt 16,18; Lc 10,19 [3@]
Cv 14,11 [4@]
Cv 9,12; Lc 4,40; 10,9; 1 Tm 4,14 [5@]
Cv 20,6; 21,4 [6@]
Cv 21,21; 24,14 [7@]
Cv 23,29; 25,11 [8@]
Cv 23,6; 26,6-8.29 [9@]
Lc 4,44 [10@]
Cv 17,19-20 [11@]
Cv 24,5 [12@]
Cv 13,16-41 [13@]
Lc 18,31; 24,27 [14@]
Cv 13,46-47 [15@]
Cv 13,46 [16@]
Cv 13,46 [17@]