Ông Phao-lô1 gặp khó khăn với người Do-thái tại Thê-xa-lô-ni-ca2

1 Hai ông đi ngang qua Am-phi-pô-li3 và A-pô-lô-ni-a4, đến Thê-xa-lô-ni-ca56, là nơi có một 1@hội đường của người Do-thái. 2 Theo thói quen, ông Phao-lô7 đến với họ, và trong ba ngày sa-bát liền, ông thảo luận với họ ; dựa vào Kinh Thánh, ông 3 giải thích và xác định rằng Đấng 2@Ki-tô8 phải chịu khổ hình và sống lại từ cõi chết ; ông nói : “Đấng Ki-tô9 ấy, chính là Đức Giê-su10 mà tôi rao giảng cho anh em11.” 4 Trong nhóm đó, có mấy người đã chịu tin theo và nhập đoàn với ông Phao-lô12 và ông Xi-la13 ; một số rất đông những người Hy-lạp14 tôn thờ Thiên Chúa và không ít phụ nữ quý phái cũng làm như vậy. 5 Nhưng người Do-thái sinh 3@ghen tức, họ quy tụ một số du đãng đầu đường xó chợ, họp thành đám đông, gây náo động trong thành. Họ kéo đến nhà ông Gia-xon15, tìm ông Phao-lô16 và ông Xi-la17 để đưa hai ông ra trước đại hội toàn dân. 6 Không tìm thấy hai ông, họ bèn lôi ông Gia-xon18 và một số anh em ra trước nhà chức trách thành phố, mà kêu la rằng : “Những tên 4@gây rối trong cả thiên hạ, nay vác mặt đến đây, 7 thế mà Gia-xon19 lại chứa chấp chúng ! Tất cả bọn này đi ngược lại các chiếu chỉ của hoàng đế 5@Xê-da20, vì chúng nói rằng có một vua khác là Giê-su2122.” 8 Nghe những lời ấy, đám đông và các nhà chức trách thành phố xôn xao, 9 họ đòi ông Gia-xon23 và những người kia phải nộp tiền ký quỹ rồi mới thả ra24.

Lại gặp khó khăn ở Bê-roi-a25

10 Ngay đêm ấy, các anh em 6@tiễn ông Phao-lô26 và ông Xi-la27 đi Bê-roi-a28. Đến nơi, các ông vào hội đường người Do-thái. 11 Những người Do-thái ở đây cởi mở hơn những người ở Thê-xa-lô-ni-ca29 : họ đón nhận lời Chúa với tất cả nhiệt tâm, ngày ngày tra cứu 7@Sách Thánh để xem có đúng như vậy không30. 12 Vậy nhiều người trong nhóm họ tin theo ; về phía người Hy-lạp3132, cũng có nhiều 8@phụ nữ thượng lưu và nhiều đàn ông cũng tin theo. 13 Nhưng khi người Do-thái ở Thê-xa-lô-ni-ca33 biết là ông Phao-lô34 cũng loan báo lời Thiên Chúa ở Bê-roi-a35 nữa, thì họ lại đến đấy 9@sách động và gây xôn xao trong dân chúng. 14 Bấy giờ các anh em lập tức tiễn ông Phao-lô36 ra tận bờ biển ; còn ông Xi-la37 và ông Ti-mô-thê38 thì vẫn ở lại đó. 15 Các người tháp tùng đưa ông Phao-lô39 đến A-thê-na40 rồi từ đó trở về, mang theo lệnh bảo ông Xi-la41 và ông Ti-mô-thê42 phải đến với ông Phao-lô43 càng sớm càng tốt44.

Ông Phao-lô45 giảng ở A-thê-na4647

16 Trong khi ông Phao-lô48 đợi hai ông ở A-thê-na49, ông nổi giận vì thấy thành phố nhan nhản những tượng thần. 17 Vậy ông thảo luận trong hội đường với những người Do-thái và những người tôn thờ Thiên Chúa, và ngoài quảng trường mỗi ngày với những người qua lại. 18 Có mấy triết gia thuộc phái Khoái Lạc và phái Khắc Kỷ5051 cũng trao đổi với ông. Kẻ thì nói : “Con vẹt52 đó muốn nói gì vậy ?” Người khác lại bảo : “Hình như ông ta rao giảng về những thần xa lạ”, vì ông Phao-lô53 loan báo Tin Mừng về Đức Giê-su54 và về sự Phục Sinh. 19 Họ mời ông đi với họ đến Hội đồng A-rê-ô-pa-gô5556 và nói : “Chúng tôi có thể biết thứ đạo lý mới ông dạy là gì không ? 20 Quả ông có đem đến cho chúng tôi một số điều lạ tai ; vậy chúng tôi 10@muốn biết những điều đó nghĩa là gì ?” 21 Thật thế, mọi người A-thê-na57 và kiều dân ở đó chỉ để thời giờ bàn tán hay nghe những chuyện mới nhất.

Diễn từ của ông Phao-lô58 trước Hội đồng A-rê-ô-pa-gô59

22 Đứng giữa Hội đồng A-rê-ô-pa-gô60, ông Phao-lô61 nói : “Thưa quý vị người A-thê-na62, tôi thấy rằng, về mọi mặt, quý vị là người sùng đạo hơn ai hết. 23 Thật vậy, khi rảo qua thành phố và nhìn lên những nơi thờ phượng của quý vị, tôi đã thấy có cả một bàn thờ, trên đó khắc chữ : ‘Kính 11@thần vô danh’. Vậy Đấng quý vị không biết mà vẫn tôn thờ, thì tôi xin rao giảng cho quý vị. 24 “Thiên Chúa, Đấng 12@tạo thành vũ trụ và muôn loài trong đó, Đấng làm Chúa Tể trời đất, không ngự trong những đền do 13@tay con người làm nên63. 25 Người cũng không cần được bàn tay con người phục vụ64, như thể Người thiếu thốn cái gì, vì Người ban cho mọi loài sự sống, hơi thở và mọi sự. 26 Từ một người duy nhất, Thiên Chúa đã 14@tạo thành toàn thể nhân loại, để họ ở trên khắp mặt đất65 ; Người đã 15@vạch ra những thời kỳ nhất định và những ranh giới cho nơi ở của họ. 27 Như vậy là để họ tìm kiếm Thiên Chúa ; may ra họ dò dẫm mà tìm thấy Người, tuy rằng thật sự Người không 16@ở xa mỗi người chúng ta. 28 Thật vậy, chính ở nơi Người mà chúng ta sống, cử động, và hiện hữu66, như một số thi sĩ của quý vị đã nói : ‘Chúng ta cũng thuộc dòng giống của Người.’ 29 “Vậy, vì là dòng giống Thiên Chúa, chúng ta không được nghĩ rằng 17@thần linh giống như hình tượng67 do nghệ thuật và tài trí con người chạm trổ trên vàng, bạc hay đá. 30 “Vậy mà Thiên Chúa nhắm mắt bỏ qua những thời người ta không nhận biết Người. Bây giờ Người truyền cho người ta rằng mọi người ở mọi nơi phải 18@sám hối68, 31 vì Người đã ấn định một ngày để 19@xét xử thiên hạ theo công lý69, nhờ một người mà Người đã chỉ định70. Để bảo đảm điều ấy với mọi người, Thiên Chúa đã làm cho vị này sống lại từ cõi chết.” 32 Vừa nghe nói đến người chết 20@sống lại, kẻ thì nhạo cười, kẻ thì nói : “Vấn đề ấy, để khi khác chúng tôi sẽ nghe ông71.” 33 Thế là ông Phao-lô72 bỏ họ mà đi. 34 Nhưng có mấy người đã theo ông và tin Chúa73, trong số đó có ông Đi-ô-ni-xi-ô7475, thành viên Hội đồng A-rê-ô-pa-gô76 và một phụ nữ tên là Đa-ma-ri77 cùng những người khác nữa78.
  1. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [1]

  2. English: Thessalonians | French: Thessaloniciens | Latin: Thessalonicensius | Origin: Θεσσαλονικευς | Vietnamese: Thê-xa-lô-ni-ca 1 -- cư dân thành Thê-xa-lô-ni-ca, -- Cv 20,4 ; 1 Tx 1,1 [2]

  3. English: Amphipolis | French: Amphipolis | Latin: Amphipolis | Origin: Αμϕιπολις | Vietnamese: Am-phi-pô-li -- Cv 17,1 [3]

  4. English: Apollonia | French: Apollonie | Latin: Apollonia | Origin: Απολλωνια | Vietnamese: A-pô-lô-ni-a -- Cv 17,1 [4]

  5. English: Thessalonians | French: Thessaloniciens | Latin: Thessalonicensius | Origin: Θεσσαλονικευς | Vietnamese: Thê-xa-lô-ni-ca 1 -- cư dân thành Thê-xa-lô-ni-ca, -- Cv 20,4 ; 1 Tx 1,1 [5]

  6. Thê-xa-lô-ni-ca là thủ phủ của tỉnh Ma-kê-đô-ni-a thuộc đế quốc Rô-ma. Đây là thành phố hải cảng và thương nghiệp. Dân cư rất đông và thuộc nhiều chủng tộc. Người Do-thái sinh sống ở đây khá nhiều. Vì thế, ông Phao-lô gặp khó khăn. Sau này cộng đoàn Thê-xa-lô-ni-ca được ông Phao-lô gửi cho hai bức thư đầu tiên. [6]

  7. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [7]

  8. English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18 [8]

  9. English: Christ | French: Chist | Latin: Christus | Origin: Χριτος | Vietnamese: Ki-tô -- Mt 1,18 [9]

  10. English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [10]

  11. Câu này tóm tắt bài giảng của ông Phao-lô. Nếu người Do-thái tin Kinh Thánh, thì họ phải tin Đức Giê-su hoàn thành mọi điều Kinh Thánh tiên báo. [11]

  12. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [12]

  13. English: Zillah | French: Cilla | Latin: Sella | Origin: צִלָּה | Vietnamese: Xi-la 1 -- vợ thứ của ông La-méc, St 4,19-23 [13]

  14. English: Greek | French: Grec | Latin: Graecus | Origin: ′Ελλην, ηνος | Vietnamese: Hy-lạp 1 -- thuộc văn minh Hy-lạp ; người theo văn hóa Hy-lạp, 1 Mcb 8,18 ; Rm 1,14 [14]

  15. English: Jason | French: Jason | Latin: Iason | Origin: Ιασον | Vietnamese: Gia-xon 1 -- con ông E-la-da được phái đi ký hòa ước tại Rô-ma, 1 Mcb 8,17 [15]

  16. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [16]

  17. English: Zillah | French: Cilla | Latin: Sella | Origin: צִלָּה | Vietnamese: Xi-la 1 -- vợ thứ của ông La-méc, St 4,19-23 [17]

  18. English: Jason | French: Jason | Latin: Iason | Origin: Ιασον | Vietnamese: Gia-xon 1 -- con ông E-la-da được phái đi ký hòa ước tại Rô-ma, 1 Mcb 8,17 [18]

  19. English: Jason | French: Jason | Latin: Iason | Origin: Ιασον | Vietnamese: Gia-xon 1 -- con ông E-la-da được phái đi ký hòa ước tại Rô-ma, 1 Mcb 8,17 [19]

  20. English: Caesar | French: César | Latin: Caesar | Origin: Καισαρ | Vietnamese: Xê-da -- Mt 22,17-21 [20]

  21. English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [21]

  22. Y như lời tố cáo Đức Giê-su (x. Lc 23,2 ; Ga 19,12-15). [22]

  23. English: Jason | French: Jason | Latin: Iason | Origin: Ιασον | Vietnamese: Gia-xon 1 -- con ông E-la-da được phái đi ký hòa ước tại Rô-ma, 1 Mcb 8,17 [23]

  24. Không phải chỉ có các Tông Đồ, mà cả các tín hữu phải chịu sỉ nhục vì danh Đức Giê-su. [24]

  25. English: Beroea | French: Bérée | Latin: Berea | Origin: Βεροια | Vietnamese: Bê-roi-a 1 -- nơi ông Mê-nê-la-ô bị hành hình, 2 Mcb 13,4 [25]

  26. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [26]

  27. English: Zillah | French: Cilla | Latin: Sella | Origin: צִלָּה | Vietnamese: Xi-la 1 -- vợ thứ của ông La-méc, St 4,19-23 [27]

  28. English: Beroea | French: Bérée | Latin: Berea | Origin: Βεροια | Vietnamese: Bê-roi-a 1 -- nơi ông Mê-nê-la-ô bị hành hình, 2 Mcb 13,4 [28]

  29. English: Thessalonians | French: Thessaloniciens | Latin: Thessalonicensius | Origin: Θεσσαλονικευς | Vietnamese: Thê-xa-lô-ni-ca 1 -- cư dân thành Thê-xa-lô-ni-ca, -- Cv 20,4 ; 1 Tx 1,1 [29]

  30. Những người Do-thái này không mù quáng chống lại ông Phao-lô. Họ đi tìm sự thật. Sự thật đã giải phóng họ khỏi ách lề luật. [30]

  31. English: Greek | French: Grec | Latin: Graecus | Origin: ′Ελλην, ηνος | Vietnamese: Hy-lạp 1 -- thuộc văn minh Hy-lạp ; người theo văn hóa Hy-lạp, 1 Mcb 8,18 ; Rm 1,14 [31]

  32. Người Hy-lạp tin vào Đức Giê-su là một thắng lợi của Tin Mừng. Họ không tin thân xác sống lại. Thế mà họ đã tin Đức Giê-su sống lại từ cõi chết ! [32]

  33. English: Thessalonians | French: Thessaloniciens | Latin: Thessalonicensius | Origin: Θεσσαλονικευς | Vietnamese: Thê-xa-lô-ni-ca 1 -- cư dân thành Thê-xa-lô-ni-ca, -- Cv 20,4 ; 1 Tx 1,1 [33]

  34. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [34]

  35. English: Beroea | French: Bérée | Latin: Berea | Origin: Βεροια | Vietnamese: Bê-roi-a 1 -- nơi ông Mê-nê-la-ô bị hành hình, 2 Mcb 13,4 [35]

  36. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [36]

  37. English: Zillah | French: Cilla | Latin: Sella | Origin: צִלָּה | Vietnamese: Xi-la 1 -- vợ thứ của ông La-méc, St 4,19-23 [37]

  38. English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2 [38]

  39. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [39]

  40. English: Athens | French: Athènes | Latin: Athenae | Origin: Αθηναι | Vietnamese: A-thê-na 1 -- thành phố Hy-lạp, Cv 17,15 [40]

  41. English: Zillah | French: Cilla | Latin: Sella | Origin: צִלָּה | Vietnamese: Xi-la 1 -- vợ thứ của ông La-méc, St 4,19-23 [41]

  42. English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2 [42]

  43. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [43]

  44. Ông Lu-ca tóm lược các biến cố. So với 1 Tx 3,1.2.6, ta thấy ông Phao-lô để hai ông Xi-la và Ti-mô-thê ở lại Bê-roi-a (17,14) ; theo lệnh ông, họ sẽ gặp ông ở A-then (1 Tx 3,1), ông Phao-lô cử hai ông Xi-la và Ti-mô-thê đến Ma-kê-đô-ni-a : ông Ti-mô-thê ở Thê-xa-lô-ni-ca (1 Tx 3,1) và ông Xi-la ở Phi-líp-phê ; còn ông thì đi Cô-rin-tô (18,1) ; hai ông Xi-la và Ti-mô-thê đến gặp ông ở đó (18,5 ; 1 Tx 3,6). [44]

  45. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [45]

  46. English: Athens | French: Athènes | Latin: Athenae | Origin: Αθηναι | Vietnamese: A-thê-na 1 -- thành phố Hy-lạp, Cv 17,15 [46]

  47. Cuộc gặp gỡ Tin Mừng với văn hoá Hy-lạp mở đường cho tất cả đối thoại với các nền văn hoá khác trên thế giới. Ông Phao-lô vận dụng mọi khả năng trí thức của mình để trình bày Ki-tô giáo cho các người thuộc phái Khoái Lạc và Khắc Kỷ. Đi từ niềm tin bình dân vào các thần vô danh mà người ta dựng bàn thờ để giao hoà và cầu khẩn, ông trình bày về Thiên Chúa, về Đức Giê-su. Dựa vào quan niệm tôn giáo Hy-lạp : con người thuộc thế giới thần linh. Con người có lý trí để suy nghĩ và tìm về cội nguồn của mình, là chính Thiên Chúa. Đừng đồng hoá Thiên Chúa với vật chất vô tri. Thiên Chúa là Đấng hằng sống và chân thật. Người rất gần gũi loài người. Người là nguyên lý sự sống của chúng ta. Người sẽ xét xử chúng ta qua trung gian một người. Người ấy đã được Thiên Chúa cho trỗi dậy từ cõi chết. Cuộc gặp gỡ tan vỡ vì vấn đề người chết sống lại. [47]

  48. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [48]

  49. English: Athens | French: Athènes | Latin: Athenae | Origin: Αθηναι | Vietnamese: A-thê-na 1 -- thành phố Hy-lạp, Cv 17,15 [49]

  50. English: Stoic | French: Stoiciens | Latin: Stoicis | Origin: Στοικος | Vietnamese: Khắc Kỷ (phái) -- Cv 17,18 [50]

  51. Hai trường phái triết học lớn thời ấy. Phái Khoái Lạc chủ trương tận hưởng mọi sung sướng trên đời để tránh đau khổ, bi quan. Phái Khắc Kỷ chủ trương ngược lại. [51]

  52. Ý mỉa mai, khinh thị. Họ cho ông Phao-lô là một trí thức dỏm, chỉ biết nhai lại những điều trong sách vở. [52]

  53. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [53]

  54. English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51 [54]

  55. English: Areopagus | French: Aréopage | Latin: Areopagus | Origin: Αρειος Παγος | Vietnamese: A-rê-ô-pa-gô 1 -- ngọn đồi ở A-thê-na, Cv 17,19.22 [55]

  56. A-rê-ô-pa-gô là một ngọn đồi nằm ở phía tây A-cơ-rô-pôn, để chắn sự ồn ào náo nhiệt ở quảng trường. Hội đồng A-rê-ô-pa-gô xưa kia là toà án tối cao, thường hội họp trên đồi này. Nhưng thời ông Phao-lô, Hội đồng nhóm ở Hoàng môn bên cạnh quảng trường. Người Hy-lạp có thói quen tụ tập nhau để nghe diễn giảng. Họ mời ông Phao-lô diễn thuyết cho họ nghe, chứ không phải đưa ông ra toà. [56]

  57. English: Athens | French: Athènes | Latin: Athenae | Origin: Αθηναι | Vietnamese: A-thê-na 1 -- thành phố Hy-lạp, Cv 17,15 [57]

  58. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [58]

  59. English: Areopagus | French: Aréopage | Latin: Areopagus | Origin: Αρειος Παγος | Vietnamese: A-rê-ô-pa-gô 1 -- ngọn đồi ở A-thê-na, Cv 17,19.22 [59]

  60. English: Areopagus | French: Aréopage | Latin: Areopagus | Origin: Αρειος Παγος | Vietnamese: A-rê-ô-pa-gô 1 -- ngọn đồi ở A-thê-na, Cv 17,19.22 [60]

  61. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [61]

  62. English: Athens | French: Athènes | Latin: Athenae | Origin: Αθηναι | Vietnamese: A-thê-na 1 -- thành phố Hy-lạp, Cv 17,15 [62]

  63. Tuyên xưng đức tin của ông Phao-lô. Ông khẳng định các đền thờ kính các thần của người Hy-lạp không có giá trị tôn giáo. [63]

  64. Ám chỉ các tư tế phục vụ ở các đền thần. [64]

  65. Về tạo dựng loài người. Ông Phao-lô nói theo quan niệm của sách Sáng Thế : Thiên Chúa dựng nên một người làm thuỷ tổ cả loài người. Có bản chép một dòng máu. [65]

  66. Quan niệm về con người và mối tương quan hiện hữu của con người với Thiên Chúa. [66]

  67. ds : giống vàng hay bạc hay đá, hình tượng của nghệ thuật và sự suy nghĩ của con người. [67]

  68. Những thời kỳ dò dẫm tìm kiếm đã chấm dứt. Thời kỳ này Thiên Chúa đã tỏ hiện ; mọi người phải nhận biết sai lầm của mình, trở lại cùng Thiên Chúa. [68]

  69. Nhấn mạnh đến phán xét, ông Phao-lô kêu gọi người ta sám hối (x. Tv 9,9 ; 95,13 ; Cv 10,42). [69]

  70. Ám chỉ Đức Giê-su. Cũng như ở 10,42, đề cao chức vụ phán xét của Chúa Giê-su phục sinh. [70]

  71. Kiểu từ chối lịch sự ; xử sự cách trí thức. [71]

  72. English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9 [72]

  73. ds : nhận lòng tin ; theo lòng tin. Thêm Chúa cho rõ nghĩa. [73]

  74. English: Dionysius | French: Denys | Latin: Dionysius | Origin: Διονυσιος | Vietnamese: Đi-ô-ni-xi-ô -- Cv 17,34 [74]

  75. Ông này khác với ông Đi-ô-ni-xi-ô thế kỷ III, giám mục ở Pa-ri ; cũng khác với tác giả vô danh viết các tác phẩm thần bí, gọi là Đi-ô-ni-xi-ô giả. [75]

  76. English: Areopagus | French: Aréopage | Latin: Areopagus | Origin: Αρειος Παγος | Vietnamese: A-rê-ô-pa-gô 1 -- ngọn đồi ở A-thê-na, Cv 17,19.22 [76]

  77. English: Damaris | French: Damaris | Latin: Damaris | Origin: Δαμαρις | Vietnamese: Đa-ma-ri -- Cv 17,34 [77]

  78. Bài giảng của ông Phao-lô đã tác động một số người thiện tâm thiện chí. Những người trí thức ham một thứ triết lý mới lạ không tìm thấy nội dung tôn giáo của bài giảng. [78]

  79. Cv 13,5 [1@]

  80. Lc 24,25-27.44-47 [2@]

  81. Cv 13,45; 1 Tx 2,14 [3@]

  82. Cv 24,5 [4@]

  83. Lc 23,2; Ga 19,12-15 [5@]

  84. Cv 13,5 [6@]

  85. Ga 5,39 [7@]

  86. Cv 1,14; 17,34 [8@]

  87. Cv 14,2 [9@]

  88. Cv 28,22 [10@]

  89. Cv 3,17; Gl 4,8 [11@]

  90. Cv 14,15; Is 42,5 [12@]

  91. Cv 7,48.50; 1 V 8,27; 2 Mcb 14,35; Tv 50,12 [13@]

  92. St 2,7; 2 Mcb 7,23 [14@]

  93. St 10; Đnl 32,8 [15@]

  94. Tv 145,18; Rm 1,19 [16@]

  95. Cv 19,26; Rm 1,22-23 [17@]

  96. Cv 2,38; Lc 24,47 [18@]

  97. Cv 10,42 [19@]

  98. Cv 24,25; 1 Cr 1,23; 15,12 [20@]