# V. BỘ SƯU TẬP THỨ HAI CÁC CHÂM NGÔN CỦA VUA SA-LÔ-MÔN[^1-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a] > 1 Đây cũng là những [^1@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]châm ngôn của vua Sa-lô-môn[^2-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a][^3-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a] > > 1 được quần thần của Khít-ki-gia[^4-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a], vua nước Giu-đa[^5-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a], ghi chép lại. > > 2 Thiên Chúa vinh quang khi giấu kín việc Người làm, > > 2 đức vua vinh quang khi thấu hiểu việc nước[^6-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]. > > 3 Như trời cao đất dày, > > 3 tâm trí bậc đế vương thật vô phương dò thấu. > > 4 Lọc hết cặn bẩn ra khỏi bạc, > > 4 thợ bạc sẽ có một cái bình[^7-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]. > > 5 Loại người gian ác khỏi long nhan, > > 5 [^2@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]ngai vàng sẽ kiên vững trên nền công chính. > > 6 Trước long nhan, đừng lên mặt kiêu kỳ, > > 6 chớ đứng vào chỗ của hàng [^3@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]vị vọng. > > 7 Thà được người ta bảo : “[^4@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]Xin[^8-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a] mời ông lên trên !” > > 7 còn hơn bị hạ xuống trước mặt người quyền cao chức trọng. > > 7 Điều mắt con nhìn thấy, > > 8 con đừng vội đem ra trước toà, > > 8 vì nếu đối phương làm cho con phải xấu hổ, > > 8 thì rốt cuộc con sẽ ăn nói ra sao ? > > 9 Cứ tranh cãi với đối phương, > > 9 nhưng đừng tiết lộ chuyện riêng của người khác, > > 10 kẻo có ai nghe được, họ sẽ phỉ báng con, > > 10 và con không rút lại được những lời nói xấu. > > 11 Lời nói ra đúng lúc đúng thời > > 11 khác chi táo vàng[^9-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a] trên đĩa bạc chạm trổ. > > 12 Đối với kẻ biết nghe, lời trách cứ của người khôn > > 12 tựa nhẫn vàng hay kiềng vàng hảo hạng. > > 13 [^5@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]Sứ giả trung tín với kẻ sai mình đi > > 13 thì đáng quý như tuyết mát ngày mùa[^10-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a] : > > 13 người đó làm vững lòng ông chủ. > > 14 Kẻ to miệng hứa tặng quà mà không giữ lời hứa > > 14 chẳng khác nào có mây, có gió mà chẳng có mưa. > > 15 Cứ kiên nhẫn, thủ lãnh sẽ xiêu lòng, > > 15 lời mềm mỏng làm nát tan xương cốt[^11-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]. > > 16 Kiếm được [^6@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]mật, con chỉ ăn vừa đủ, > > 16 ăn quá nhiều, ắt sẽ mửa ra thôi. > > 17 Đừng năng lui tới với bạn bè, > > 17 kẻo nó chán ngấy con mà đem lòng ghét bỏ. > > 18 Kẻ làm [^7@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]chứng gian hại bạn bè > > 18 chẳng khác nào chuỳ, gươm và tên nhọn. > > 19 Trong ngày khốn quẫn, > > 19 lòng tin tưởng vào đứa bất trung > > 19 sẽ như răng lung lay, như chân lảo đảo. > > 20 Ca hát khi người khác khổ đau > > 20 thì như lột áo lúc trời lạnh > > 20 hay đổ thêm giấm vào nước chanh. > > 21 Kẻ thù con có đói, hãy cho nó bánh ăn, > > 21 nó có khát, hãy cho nước uống. > > 22 Như vậy là chất [^8@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]than hồng lên đầu nó[^12-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a], > > 22 và ĐỨC CHÚA[^13-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a] sẽ thưởng cho con. > > 23 Như gió bấc khiến trời đổ mưa, > > 23 lời nói lén làm người ta nổi giận. > > 24 Thà ở một góc trên mái nhà, > > 24 còn hơn chung sống với một [^9@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]bà hay gây. > > 25 Tin vui từ phương xa đến > > 25 tựa nước mát khi cổ họng ráo khô. > > 26 Nước[^14-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a] bị đục, suối bị dơ, > > 26 chính nhân bị kẻ gian ác làm nghiêng ngửa. > > 27 [^10@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]Mật ong, ăn quá nhiều không tốt, > > 27 những lời ca ngợi, con chớ mải kiếm tìm[^15-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]. > > 28 Người không biết tự chủ > > 28 ví như thành bỏ ngỏ, không tường luỹ chở che. > >[^1-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Bộ sưu tập này (25,1 – 29,27) do các viên chức của vua Khít-ki-gia (715-688 tCN) thực hiện. Họ đã thu thập những châm ngôn bắt nguồn từ thời Sa-lô-môn (từ chính Sa-lô-môn hay từ các trường trong triều do ông sáng lập). Sưu tập này lặp lại nhiều châm ngôn trong sưu tập trước (ch. 10-22). Đức Chúa ít được nhắc đến : sáu lần trong năm chương. Các chương 25-27 cho ta những châm ngôn thuộc một nền khôn ngoan cổ xưa hơn, ít mang tính tôn giáo. Hai chương sau là những suy tư trực tiếp hơn về lối sống đạo của Ít-ra-en. [^2-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [^3-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Cc. 1-7 đều có liên quan đến đức vua. [^4-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [^5-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1 [^6-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Việc làm của Chúa trong vũ trụ và lịch sử thật là mầu nhiệm ẩn giấu. Vị minh quân là người đưa chân lý ra ánh sáng. [^7-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Dịch theo LXX : *bạc sẽ được hoàn toàn tinh ròng*. [^8-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [^9-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: *Táo vàng* là táo đúc bằng vàng. [^10-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: *Ngày mùa* gặt là những ngày nóng bức, không thể có tuyết rơi, nên có người hiểu đây là một thứ đồ uống được ướp lạnh bằng tuyết lấy từ trên núi. [^11-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: *Làm tan xương* nghĩa là làm mất đi sức mạnh, ở đây là làm người ta không giận được nữa. [^12-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: *Đổ than hồng trên đầu* là một hình phạt kinh khủng dành cho người ác (x. Tv 140,10). Ở đây lòng tốt làm cho kẻ thù hết sức xấu hổ và hối tiếc, đau đớn giống như bị bỏng vậy, để rồi thù trở nên bạn (x. Rm 12,20). Tuy nhiên, lối nói này cũng có thể phản ánh một nghi thức đền tội của người Ai-cập, trong đó người phạm tội phải đội trên đầu một chậu than hồng, như dấu chỉ lòng thống hối. Lấy ân báo oán có thể khiến kẻ thù hoán cải. [^13-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^14-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם ‎(שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3 [^15-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Câu không rõ. [^1@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Cn 10,1 [^2@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Cn 16,12 [^3@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Hc 13,9-10 [^4@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Lc 14,7-11 [^5@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Cn 13,17 [^6@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Cn 25,27 [^7@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Cn 6,19 [^8@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Rm 12,20 [^9@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Cn 19,13; 21,9 [^10@-f375edc7-d5d2-4fad-9fec-f0e541747e1a]: Cn 25,16