# Ông Na-a-man[^1-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] được chữa khỏi bệnh phong[^2-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] 1 Ông Na-a-man[^3-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], tướng chỉ huy quân đội của vua A-ram[^4-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], là người có thần thế và uy tín trước mặt chúa thượng của ông, vì ĐỨC CHÚA[^5-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] đã dùng ông mà ban chiến thắng cho A-ram[^6-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. Nhưng ông lại mắc bệnh phong[^7-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. 2 Khi những người A-ram[^8-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] đi càn quét[^9-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], họ đã bắt được một cô bé từ đất Ít-ra-en[^10-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] đưa về. Nó vào giúp việc cho vợ ông Na-a-man[^11-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. 3 Nó nói với bà chủ : “Ôi, phải chi ông chủ con được giáp mặt vị ngôn sứ ở Sa-ma-ri[^12-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], thì chắc ngôn sứ sẽ chữa ông khỏi bệnh phong !” 4 Ông Na-a-man[^13-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] đến tường trình với chúa thượng của ông : “Một thiếu nữ xuất thân từ đất Ít-ra-en[^14-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] đã nói thế này thế này.” 5 Vua A-ram[^15-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] bảo : “Ngươi cứ lên đường và trẩy đi. Ta sẽ gửi thư cho vua Ít-ra-en[^16-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca].” Ông Na-a-man[^17-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] lên đường, mang theo ba trăm ký bạc, sáu mươi ký vàng[^18-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] và mười bộ quần áo để thay đổi. 6 Ông trình thư lên vua Ít-ra-en[^19-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. Thư viết : “Cùng với bức thư mà tôi gửi tới ngài đây, tôi sai Na-a-man[^20-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], thuộc hạ của tôi, đến với ngài, để ngài chữa người này khỏi bệnh phong.” 7 Vua Ít-ra-en[^21-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] đọc thư xong thì xé áo mình ra và nói : “[^1@-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]Ta đâu có phải là vị thần cầm quyền sinh tử, mà ông ấy lại sai người này đến nhờ ta chữa hắn khỏi bệnh phong ? Các ngươi phải biết, phải thấy rằng ông ấy muốn sinh sự với ta.” 8 Vậy, khi ông Ê-li-sa[^22-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], người của Thiên Chúa, nghe biết là vua Ít-ra-en[^23-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] đã xé áo mình ra, thì sai người đến nói với vua : “Sao vua lại xé áo mình ra ? Người ấy cứ đến với tôi, thì sẽ biết là có một ngôn sứ ở Ít-ra-en[^24-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca].” 9 Ông Na-a-man[^25-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] đi đến cùng với cả xe và ngựa. Ông đứng trước cửa nhà ông Ê-li-sa[^26-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. 10 Ông Ê-li-sa[^27-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] sai sứ giả ra nói với ông : “Ông [^2@-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]hãy đi tắm bảy lần trong sông Gio-đan[^28-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. Da thịt ông sẽ trở lại như trước, và ông sẽ được sạch.” 11 Ông Na-a-man[^29-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] nổi giận bỏ đi và nói : “Ta cứ nghĩ bụng là thế nào ông ấy cũng đích thân đi ra[^30-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], rồi đứng mà cầu khẩn danh ĐỨC CHÚA[^31-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], Thiên Chúa của ông ta. Ông ta sẽ huơ tay lên đúng chỗ phong mà chữa khỏi. 12 Nước[^32-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] các sông[^33-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] A-va-na[^34-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] và Pác-pa[^35-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca][^36-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] ở Đa-mát[^37-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] chẳng tốt hơn tất cả nước sông ở Ít-ra-en[^38-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca][^39-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] sao ? Ta lại không thể tắm ở các sông ấy để được sạch hay sao ?” Ông quay lưng lại và tức tối ra đi. 13 Bấy giờ, các tôi tớ của ông đến gần và nói : “Cha ơi, giả như ngôn sứ bảo cha làm một điều gì khó, chẳng lẽ cha lại không làm ? Phương chi ngôn sứ chỉ nói : Ông hãy đi tắm, thì sẽ được sạch !” 14 Vậy ông xuống [^3@-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]dìm mình bảy lần trong sông Gio-đan[^40-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], theo lời người của Thiên Chúa. Da thịt ông lại trở nên như da thịt một trẻ nhỏ. Ông đã [^4@-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]được sạch. 15 Cùng với đoàn tuỳ tùng, ông trở lại gặp người của Thiên Chúa. Ông vào, đứng trước mặt ông ấy và nói : “Nay tôi biết rằng : trên khắp mặt đất, không đâu có Thiên Chúa, ngoại trừ ở Ít-ra-en[^41-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca][^42-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. Bây giờ, xin ngài vui lòng nhận món quà của tôi tớ ngài đây.” 16 Ông Ê-li-sa[^43-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] nói : “Có ĐỨC CHÚA[^44-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] hằng sống là Đấng tôi phụng sự, tôi thề sẽ không nhận gì cả.” Ông Na-a-man[^45-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] nài ép ông nhận, nhưng ông vẫn từ chối[^46-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. 17 Ông Na-a-man[^47-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] nói : “Nếu ngài từ chối, thì xin cho phép tôi tớ ngài đây mang về một số đất[^48-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] vừa sức hai con lừa chở được, vì tôi tớ ngài sẽ không còn dâng lễ toàn thiêu và hy lễ cho thần nào khác ngoài ĐỨC CHÚA[^49-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. 18 Nhưng xin ĐỨC CHÚA[^50-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] tha thứ điều này cho tôi tớ ngài : Khi ông chủ tôi vào điện của thần Rim-môn[^51-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca][^52-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] để sụp xuống lạy, và khi ông ấy vịn vào cánh tay tôi, thì tôi cũng phải sụp xuống lạy trong điện của thần Rim-môn[^53-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] cùng lúc với ông. Xin[^54-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] ĐỨC CHÚA[^55-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] tha thứ điều ấy cho tôi tớ ngài !” 19 Ông Ê-li-sa[^56-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] bảo : “Ông đi bằng an[^57-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] !” và ông Na-a-man[^58-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] đi khỏi chỗ ông Ê-li-sa[^59-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] được một quãng đường. 20 Khi đó, Giê-kha-di, tiểu đồng của ông Ê-li-sa[^60-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], người của Thiên Chúa, nghĩ bụng : “Chủ ta đã giữ gìn không nhận những gì ông Na-a-man[^61-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], người A-ram[^62-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], tự tay đem dâng. Có ĐỨC CHÚA[^63-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] hằng sống[^64-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], ta sẽ chạy theo ông ấy để nhận được chút gì chứ !” 21 Giê-kha-di liền đuổi theo ông Na-a-man[^65-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. Khi thấy Giê-kha-di chạy theo mình, ông Na-a-man[^66-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] từ trên xe nhảy xuống gặp nó, và hỏi : “Mọi sự đều yên ổn chứ ?” 22 Nó trả lời : “Mọi sự đều yên ổn. Chủ tôi sai tôi đi nói với ông : ‘Vừa rồi có hai thanh niên thuộc nhóm các ngôn sứ đến với tôi từ vùng núi Ép-ra-im[^67-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. Xin[^68-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] ông cho họ ba mươi ký bạc[^69-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] và hai bộ quần áo để thay đổi.’” 23 Ông Na-a-man[^70-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] nói : “Anh vui lòng nhận lấy sáu mươi ký[^71-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca].” Rồi ông ép nó nhận. Ông nhét sáu mươi ký bạc trong hai bị cùng với hai bộ quần áo để thay đổi, rồi đưa cho hai người tớ trai mang đi trước mặt nó. 24 Khi tới Ô-phen[^72-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca][^73-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], nó lấy những thứ đó từ tay họ, đem cất vào nhà, rồi từ giã những người ấy, và họ trẩy đi. 25 Còn nó, nó vào hầu chủ. Ông Ê-li-sa[^74-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] hỏi : “Giê-kha-di, mày đi đâu về ?” Nó đáp : “Tôi tớ ngài không có đi đâu cả.” 26 Ông Ê-li-sa[^75-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] bảo : “Trí ta đã chẳng ở đó khi có người xuống xe gặp mày sao ? Giờ đây, mày đã nhận tiền bạc[^76-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca], mày có thể sắm quần áo, tậu vườn, vườn ô-liu và vườn nho, mua bò dê chiên cừu và tôi trai tớ gái. 27 Nhưng bệnh phong của ông Na-a-man[^77-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] sẽ mãi mãi bám lấy mày và dòng dõi mày.” Giê-kha-di rời ông Ê-li-sa[^78-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca] ; nó mắc [^5@-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]bệnh phong, mốc thếch như tuyết[^79-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]. [^1-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^2-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Ch. 5 là một chương khá thú vị, gợi lên nhiều đề tài hấp dẫn : thái độ đức tin và thái độ khoa học ; sự hoán cải trước các dấu hiệu của Thiên Chúa ; tinh thần phục vụ vô vị lợi của “những người của Thiên Chúa” ; hậu quả khôn lường của lòng tham khi phục vụ ; ai sẽ được cứu độ : con trong nhà hay cả người ngoài ; việc thờ phượng Đức Chúa ở những miền đất ngoại. [^3-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^4-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 3 -- tướng chỉ huy quân của vua A-ram, 2 V 5,1-20 [^5-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^6-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 3 -- tướng chỉ huy quân của vua A-ram, 2 V 5,1-20 [^7-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: M : *Nhưng người chiến sĩ can trường này lại mắc bệnh phong* (x. Tl 6,12). [^8-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 3 -- tướng chỉ huy quân của vua A-ram, 2 V 5,1-20 [^9-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: X. 6,23. [^10-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^11-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^12-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [^13-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^14-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^15-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 3 -- tướng chỉ huy quân của vua A-ram, 2 V 5,1-20 [^16-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^17-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^18-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Đã đổi ra đơn vị hiện hành, ds : *Sáu ngàn se-ken vàng* (x. 1 V 14,3+). [^19-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^20-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^21-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^22-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16 [^23-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^24-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^25-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^26-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16 [^27-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16 [^28-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3 [^29-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^30-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Khách quý từ phương xa đến đứng trước cửa nhà, nhưng ngôn sứ Ê-li-sa không ra tiếp mà chỉ sai người ra nói một lệnh truyền khó nghe, làm ông Na-a-man phải tức giận. Ông Na-a-man chưa hiểu nổi sự vâng phục trong đức tin đòi hỏi phải hy sinh phán đoán riêng như thế nào. [^31-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^32-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם ‎(שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3 [^33-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: *Nước các sông*, ds : *các sông*. [^34-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Abana | French: Abana | Latin: Abana | Origin: אֲבָנָה | Vietnamese: A-va-na -- 2 V 5,12 [^35-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Parpar | French: Parpar | Latin: Pharphar | Origin: פַרְפַּר | Vietnamese: Pác-pa -- 2 V 5,12 [^36-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: *A-va-na và Pác-pa* là hai con sông nhỏ có nước trong suốt ở Đa-mát (x. Dc 4,8). [^37-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9 [^38-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^39-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: *Tất cả nước sông ở Ít-ra-en*, ds : *Tất cả nước của Ít-ra-en*. [^40-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3 [^41-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^42-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Từ một người cứng tin, được chứng kiến phép lạ cho chính mình, người ngoại giáo Na-a-man đã tuyên xưng lòng tin vào Thiên Chúa của Ít-ra-en. [^43-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16 [^44-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^45-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^46-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Việc nhận quà biếu là một điều bình thường, nhưng ngôn sứ Ê-li-sa đã từ chối. Lòng phục vụ vô vị lợi của vị ngôn sứ càng làm cho ông Na-a-man tin hơn vào Thiên Chúa của Ít-ra-en (x. 5,5+). [^47-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^48-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Đất đai của A-ram đã bị ô uế vì các thần tượng ; Na-a-man muốn xin một ít đất của Ít-ra-en để chứng tỏ lòng ông chỉ thờ phượng một Đức Chúa ; để dù vẫn ở A-ram, nhưng như thể là ông ở tại đất Ít-ra-en của Đức Chúa. [^49-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^50-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^51-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Rimmon (Rock of) | French: Rimmôn (Rocher De) | Latin: Remmon (petra) | Origin: סֶלַע רִימּוֹן | Vietnamese: Rim-môn (Tảng Đá) -- Tl 20,45-47 ; 21,13 [^52-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: *Rim-môn* : một trong những tên của vị thần bão tố và sấm sét của người A-ram (x. 1 V 15,18 ; Dcr 12,11). [^53-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Rimmon (Rock of) | French: Rimmôn (Rocher De) | Latin: Remmon (petra) | Origin: סֶלַע רִימּוֹן | Vietnamese: Rim-môn (Tảng Đá) -- Tl 20,45-47 ; 21,13 [^54-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [^55-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^56-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16 [^57-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Lời chúc bình an cho thấy cách ngôn sứ Ê-li-sa giải quyết “nố lương tâm” của ông Na-a-man. [^58-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^59-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16 [^60-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16 [^61-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^62-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 3 -- tướng chỉ huy quân của vua A-ram, 2 V 5,1-20 [^63-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [^64-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Công thức thề. Tiểu đồng Giê-kha-di cũng lấy Danh Đức Chúa mà thề để chạy đi tìm tư lợi thoả mãn lòng tham, khác hẳn thái độ của ngôn sứ Ê-li-sa (x. c.16+). [^65-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^66-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^67-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [^68-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [^69-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Đã đổi ra đơn vị hiện hành ; ds : *một nén bạc*. [^70-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^71-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Đã đổi ra đơn vị hiện hành ; ds : *hai nén*. [^72-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Ophel | French: Ofel | Latin: Ophel | Origin: עֹפֶל | Vietnamese: Ô-phen 1 -- phần đất phía nam đền thờ, nơi có cung điện nhà vua Is 32,14 [^73-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: *Ô-phen* : có lẽ là một khu phố có địa thế khá cao ở Sa-ma-ri, khác với Ô-phen ở Giê-ru-sa-lem (x. 2 Sb 27,3 ; 33,14 ; Nkm 3,27 ; 11,21 ; Is 32,14 ; Mk 4,8). [^74-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16 [^75-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16 [^76-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: *Giờ đây, mày đã nhận tiền bạc ...* : LXX, PT ; *Đây có phải là lúc để mày nhận tiền bạc ... ?* : M. [^77-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Naaman | French: Naamân | Latin: Naaman | Origin: נַעֲמָן | Vietnamese: Na-a-man 1 -- con ông Ben-gia-min, St 46,21 ; Ds 26,40 [^78-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16 [^79-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: *Mốc thếch như tuyết*, ds : *Như tuyết*. [^1@-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: St 30,2; 1 Sm 2,6 [^2@-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Ga 9,7 [^3@-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Mt 3,13-15ss [^4@-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Lc 4,27 [^5@-e7ce0dc3-f98c-4d2f-ac42-09b87285e9ca]: Xh 4,6; Ds 12,10