1@Giê-ru-sa-lem1 bị vây hãm

0 Vua Xít-ki-gia2-hu đã 2@nổi loạn chống lại vua Ba-by-lon34. 1 Ngày mồng mười 3@tháng mười, năm thứ chín triều Xít-ki-gia5-hu6, Na-bu-cô-đô-nô-xo7, vua Ba-by-lon8, cùng toàn thể đạo quân tiến đánh Giê-ru-sa-lem9. Vua đóng trại và đắp chiến luỹ chung quanh để đánh thành. 2 Thành bị vây hãm cho đến năm thứ mười một triều vua Xít-ki-gia10-hu. 3 Vào mồng chín tháng tư11, nạn đói hoành hành trong thành, và không có bánh cho dân trong xứ. 4 Thành bị chọc thủng một lỗ. Đang đêm, tất cả các binh lính đi ra theo con đường cửa giữa hai bức tường12, gần vườn của vua, –bấy giờ quân Can-đê13 đang bao vây thành–, rồi họ đi theo con đường hướng tới A-ra-va1415. 5 Đạo quân Can-đê16 rượt theo và đuổi kịp vua trong vùng thảo nguyên Giê-ri-khô17 ; toàn thể đạo quân của vua bỏ vua chạy tán loạn. 6 Chúng bắt vua và đem lên 4@Ríp-la1819 gặp vua Ba-by-lon20, chúng tuyên án kết tội vua. 7 Chúng cắt cổ những người con của vua Xít-ki-gia21-hu trước mắt vua cha. Rồi vua Ba-by-lon22 đâm mù mắt vua Xít-ki-gia23-hu24, lấy hai dây xích đồng xiềng vua lại và điệu về Ba-by-lon2526.

5@Giê-ru-sa-lem27 bị cướp phá. Cuộc lưu đày thứ hai.

8 Ngày mồng bảy tháng năm, –đó là năm thứ mười chín triều Na-bu-cô-đô-nô-xo28, vua Ba-by-lon29–, quan chỉ huy thị vệ Nơ-vu-dác-a-đan, thuộc hạ của vua Ba-by-lon30, vào Giê-ru-sa-lem31. 9 Ông 6@đốt Nhà ĐỨC CHÚA32, đền vua và mọi nhà cửa ở Giê-ru-sa-lem33 ; ông còn phóng hoả đốt mọi dinh thự các nhà quyền quý. 10 Toàn thể đạo quân Can-đê34, dưới quyền quan chỉ huy thị vệ, phá huỷ các tường thành chung quanh Giê-ru-sa-lem35. 11 Quan chỉ huy thị vệ Nơ-vu-dác-a-đan bắt những người dân còn sót lại trong thành, những người đã đào ngũ theo vua Ba-by-lon3637, và những người thợ thủ công còn sót lại phải đi đày. 12 Nhưng quan chỉ huy thị vệ chừa lại một phần dân cùng đinh trong xứ để trồng nho và canh tác38. 13 Quân Can-đê39 đập tan các 7@trụ đồng của Nhà ĐỨC CHÚA4041, các giàn lăn và 8@bể nước bằng đồng trong Nhà ĐỨC CHÚA42, rồi 9@mang đồng về Ba-by-lon43. 14 Chúng lấy 10@nồi, xẻng, dao, chén và mọi đồ bằng đồng dùng vào việc tế tự. 15 Quan chỉ huy thị vệ cũng lấy lư hương và bình rảy, các đồ này được làm bằng vàng bằng bạc. 16 Còn hai cái trụ, bể nước duy nhất và các giàn lăn mà vua Sa-lô-môn44 đã làm cho Nhà ĐỨC CHÚA45, thì người ta không thể xác định được số lượng đồng của tất cả những đồ vật đó. 17 Mỗi trụ cao chín thước ; bên trên trụ có đầu trụ chạm trổ bằng đồng, cao một thước rưỡi. Bên trên đầu trụ, có một màng lưới và những trái thạch lựu bọc chung quanh ; tất cả đều bằng đồng. Trụ thứ hai cũng vậy. Trên màng lưới...46 18 Quan chỉ huy thị vệ bắt giữ tư tế thủ lãnh Xơ-ra-gia4748, 11@tư tế bậc hai Xơ-phan-gia-hu49 và ba tư tế canh ngưỡng cửa50. 19 Còn trong thành, ông bắt giữ một thái giám chỉ huy các binh lính, năm cận thần của vua người ta tìm thấy trong thành, viên ký lục của vị tướng quân đội lo việc tuyển quân trong xứ, và sáu mươi người dân trong xứ người ta tìm thấy trong thành. 20 Quan chỉ huy thị vệ Nơ-vu-dác-a-đan, bắt những người ấy và điệu tới vua Ba-by-lon51 ở Ríp-la5253. 21 Vua Ba-by-lon54 cho người đánh đập và giết chết họ ở Ríp-la55, trong xứ Kha-mát56. Và Giu-đa57 bị đày biệt xứ58.

Ông Gơ-đan-gia-hu59, tổng trấn xứ Giu-đa6061

22 Na-bu-cô-đô-nô-xo62, vua Ba-by-lon63, đã đặt ông 12@Gơ-đan-gia-hu6465, con ông A-khi-cam66, cháu ông Sa-phan67, làm tổng trấn cai trị dân còn sót lại trong xứ Giu-đa68 mà vua đã để lại. 23 Mọi tướng lãnh chỉ huy các toán quân và những người của họ69 nghe tin là vua Ba-by-lon70 đã đặt ông Gơ-đan-gia-hu71 làm tổng trấn, thì đến gặp ông Gơ-đan-gia-hu72 ở Mít-pa7374 : đó là ông Gít-ma-ên75, con ông Nơ-than-gia76, ông Giô-kha-nan77, con ông Ca-rê-ác78, ông Xơ-ra-gia79, con ông Tan-khu-mét80 người Nơ-tô-pha8182, ông Gia-a-dan-gia-hu83, người Ma-a-kha8584, họ và các người của họ. 24 Ông Gơ-đan-gia-hu86 thề với họ và các người của họ rằng : “Đừng sợ các thuộc hạ87 của người Can-đê88, hãy ở lại trong xứ và phục dịch vua Ba-by-lon89, thì các ông sẽ được thoải mái.” 25 Tháng bảy, ông Gít-ma-ên90, con ông Nơ-than-gia91, cháu ông Ê-li-sa-ma92, thuộc hoàng tộc, cùng với mười người đến đánh đập và giết chết ông Gơ-đan-gia-hu93 cũng như các người Giu-đa94 và Can-đê95 đang ở với ông tại Mít-pa96. 26 Toàn dân từ nhỏ đến lớn, cũng như những tướng lãnh chỉ huy các toán quân, lên đường sang Ai-cập97 vì sợ người Can-đê98.

Vua 13@Giơ-hô-gia-khin được ân xá

27 Năm thứ ba mươi bảy kể từ khi vua Giu-đa99 là Giơ-hô-gia-khin bị lưu đày100, tức là năm vua Ba-by-lon101 là E-vin Mơ-rô-đác102103 lên ngôi, thì ngày hai mươi bảy104 tháng mười hai, vua này ân xá cho Giơ-hô-gia-khin105, vua Giu-đa106, và đưa ra107 khỏi nhà tù. 28 Vua Ba-by-lon108 tiếp chuyện vua cách thân thiện và ban cho vua một ngai cao hơn ngai các vua đang có mặt tại Ba-by-lon109 với vua. 29 Vua Ba-by-lon110 cho vua thay áo tù, và suốt đời, ngày ngày luôn được đồng bàn với mình111. 30 Vua được vua Ba-by-lon112 cấp dưỡng liên tục, ngày nào cũng thế113, trong suốt đời vua.
  1. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [1]

  2. English: Zedekiah | French: Cidqiyahou | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּה | Vietnamese: Xít-ki-gia 1 -- con ông Cơ-na-a-na, một ngôn sứ thời vua A-kháp, 1 V 22,11-24 ; 2 Sb 18,10 [2]

  3. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [3]

  4. C.20b là lời mở đầu cho ch. 25, nói lên nguyên nhân của cuộc tấn công của vua Na-bu-cô-đô-nô-xo và cuộc lưu đày lần thứ hai. [4]

  5. English: Zedekiah | French: Cidqiyahou | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּה | Vietnamese: Xít-ki-gia 1 -- con ông Cơ-na-a-na, một ngôn sứ thời vua A-kháp, 1 V 22,11-24 ; 2 Sb 18,10 [5]

  6. Ở đây và ở Gr 52,4 nói rõ ngày tháng hơn Gr 39,1, khoảng cuối năm 589 tCN. [6]

  7. English: Nebuchadnzzar | French: Nabuchodonosor | Latin: Nabuchodonosor | Origin: נְבוּכַדְרֶאצַּר -- Ναβουχοδονοσορ | Vietnamese: Na-bu-cô-đô-nô-xo -- Gr 46,2 ; Ed 29,19 [7]

  8. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [8]

  9. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [9]

  10. English: Zedekiah | French: Cidqiyahou | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּה | Vietnamese: Xít-ki-gia 1 -- con ông Cơ-na-a-na, một ngôn sứ thời vua A-kháp, 1 V 22,11-24 ; 2 Sb 18,10 [10]

  11. Như vậy thành bị bao vây khoảng một năm rưỡi ; khoảng giữa năm 587 tCN. [11]

  12. Đây là cửa ở tường Thành Đa-vít, có lẽ chính là Cửa Suối (suối Ên Rô-ghên) (x. Nkm 3,15). Hai bức tường thành này có lẽ là những bức tường vua Khít-ki-gia đã xây để bảo vệ hồ Si-lô-ác (x. 2 Sb 32,5 ; Is 22,11). [12]

  13. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [13]

  14. English: Arabah | French: Araba | Latin: Araba | Origin: עֲרָבָה | Vietnamese: A-ra-va 1 -- một thung lũng, Đnl 2,8 [14]

  15. Đường thoát thân của vua hướng ra phía Biển Chết (biển A-ra-va). [15]

  16. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [16]

  17. English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5 [17]

  18. English: Riblah | French: Rivla, Divla | Latin: Rebla | Origin: רִבְלָה | Vietnamese: Ríp-la -- Ds 34,11 ; Ed 6,14 [18]

  19. Ríp-la : “Đại bản doanh” của vua Ba-by-lon, nằm bên bờ sông Ô-ron-tê, nay là Ráp-lê (x. 23,33+, 25,20-21 ; Gr 39,5-7 ; 52,9-11.26-27). [19]

  20. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [20]

  21. English: Zedekiah | French: Cidqiyahou | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּה | Vietnamese: Xít-ki-gia 1 -- con ông Cơ-na-a-na, một ngôn sứ thời vua A-kháp, 1 V 22,11-24 ; 2 Sb 18,10 [21]

  22. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [22]

  23. English: Zedekiah | French: Cidqiyahou | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּה | Vietnamese: Xít-ki-gia 1 -- con ông Cơ-na-a-na, một ngôn sứ thời vua A-kháp, 1 V 22,11-24 ; 2 Sb 18,10 [23]

  24. Các tài liệu cổ chứng thực có những hình phạt man rợ này trong xã hội Cận Đông cổ. Đâm mù một hoặc hai mắt là hình phạt dành cho các nô lệ nổi loạn. [24]

  25. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [25]

  26. Gr 52,11 thêm và giam ông trong nhà tù cho đến ngày ông chết. [26]

  27. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [27]

  28. English: Nebuchadnzzar | French: Nabuchodonosor | Latin: Nabuchodonosor | Origin: נְבוּכַדְרֶאצַּר -- Ναβουχοδονοσορ | Vietnamese: Na-bu-cô-đô-nô-xo -- Gr 46,2 ; Ed 29,19 [28]

  29. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [29]

  30. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [30]

  31. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [31]

  32. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [32]

  33. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [33]

  34. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [34]

  35. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [35]

  36. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [36]

  37. X. 7,4 ; 1 Sm 29,3 ; Gr 21,9 ; 37,14 ; 38,19 ; 2 Sb 15,9. [37]

  38. Cũng như trong lần lưu đày thứ nhất, trong cuộc lưu đày này, một phần dân cùng đinh trong xứ được để lại (x. 24,14 ; Gr 39,10). [38]

  39. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [39]

  40. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [40]

  41. Cc. 13-17 lấy lại sử liệu của 1 V 7,15-50 (x. Gr 5,17-23 ; 1 V 7,15-50 và các chú thích liên hệ). [41]

  42. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [42]

  43. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [43]

  44. English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [44]

  45. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [45]

  46. Cũng như ở Gr 52,22, ở đây có hai từ lơ lửng, khó hiểu, có lẽ do viết thiếu. [46]

  47. English: Seraiah | French: Seraya | Latin: Saraias | Origin: שְׂרָיָה | Vietnamese: Xơ-ra-gia 1 -- ký lục của vua Đa-vít, còn gọi là Sơ-va, Si-sa, Sau-sa, 2 Sm 8,17 [47]

  48. X. 1 Sb 5,40-41 ; 27,5. [48]

  49. English: Zephaniah | French: Cefanyahou | Latin: Sophonias | Origin: צְפַנְיָהוּ | Vietnamese: Xơ-phan-gia-hu -- tên khác là Xơ-phan-gia, -- 2 V 25,18.20 [49]

  50. 23,4+. [50]

  51. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [51]

  52. English: Riblah | French: Rivla, Divla | Latin: Rebla | Origin: רִבְלָה | Vietnamese: Ríp-la -- Ds 34,11 ; Ed 6,14 [52]

  53. X. 25,6+. [53]

  54. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [54]

  55. English: Riblah | French: Rivla, Divla | Latin: Rebla | Origin: רִבְלָה | Vietnamese: Ríp-la -- Ds 34,11 ; Ed 6,14 [55]

  56. English: Hamathites | French: Hamath, Hamatite | Latin: Emathaeus | Origin: חֲמַת -- Αμαθιτις | Vietnamese: Kha-mát -- St 10,18 ; Am 6,2 ; 1 Mcb 12,25 [56]

  57. English: Zedekiah | French: Sédécias | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּהוּ | Vietnamese: Xít-ki-gia 4 (-hu) -- vua cuối cùng của Giu-đa, Gr 1,3 [57]

  58. Số người phải đi lưu đày lần thứ hai ít hơn lần thứ nhất. Theo Giê-rê-mi-a, số người đi lưu đày lần thứ nhất 3023 người, lần thứ hai là 832 người, và vào năm 582 lại có thêm 745 người phải đi lưu đày (x. Gr 52,28-30). [58]

  59. English: Gedaliah | French: Guedalyahou | Latin: Godolias | Origin: גְּדַלְיָהוּ | Vietnamese: Gơ-đan-gia-hu 1 -- con cái ông Giơ-đu-thun, đứng đầu nhóm ca viên thứ 2, 1 Sb 25,3.9 [59]

  60. English: Zedekiah | French: Sédécias | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּהוּ | Vietnamese: Xít-ki-gia 4 (-hu) -- vua cuối cùng của Giu-đa, Gr 1,3 [60]

  61. Những câu cuối cùng của sách các Vua (cc. 22-30) có lẽ là phần phụ lục được thêm vào sau. Sách Gr sẽ nói rõ ràng và chi tiết hơn các biến cố được ghi nhận ở nơi đây (x. Gr 40 – 44). [61]

  62. English: Nebuchadnzzar | French: Nabuchodonosor | Latin: Nabuchodonosor | Origin: נְבוּכַדְרֶאצַּר -- Ναβουχοδονοσορ | Vietnamese: Na-bu-cô-đô-nô-xo -- Gr 46,2 ; Ed 29,19 [62]

  63. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [63]

  64. English: Gedaliah | French: Guedalyahou | Latin: Godolias | Origin: גְּדַלְיָהוּ | Vietnamese: Gơ-đan-gia-hu 1 -- con cái ông Giơ-đu-thun, đứng đầu nhóm ca viên thứ 2, 1 Sb 25,3.9 [64]

  65. Gơ-đan-gia-hu : thuộc một gia đình quyền thế ở Giê-ru-sa-lem, ông nội của ông là ký lục Sa-phan, người có một vai trò đặc biệt trong việc tìm thấy sách Luật và việc cải cách tôn giáo dưới triều vua Giô-si-gia (x. 2 V 22,3.8 ; Gr 26,24). [65]

  66. English: Gedaliah | French: Guedalias | Latin: Godolias | Origin: גְּדַלְיָה | Vietnamese: Gơ-đan-gia-hu 3 -- con ông A-khi-cam, cai quản xứ Giu-đa năm 587 trước CN, Gr 40,5-7 [66]

  67. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [67]

  68. English: Zedekiah | French: Sédécias | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּהוּ | Vietnamese: Xít-ki-gia 4 (-hu) -- vua cuối cùng của Giu-đa, Gr 1,3 [68]

  69. Sau khi Giê-ru-sa-lem bị đánh chiếm và nhiều người bị đem đi lưu đày, một số quân sĩ, tướng tá chạy vào rừng, vào các cánh đồng để ở và có lẽ để kháng cự vì không muốn tùng phục Ba-by-lon (x. Gr 40,7). [69]

  70. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [70]

  71. English: Gedaliah | French: Guedalyahou | Latin: Godolias | Origin: גְּדַלְיָהוּ | Vietnamese: Gơ-đan-gia-hu 1 -- con cái ông Giơ-đu-thun, đứng đầu nhóm ca viên thứ 2, 1 Sb 25,3.9 [71]

  72. English: Gedaliah | French: Guedalyahou | Latin: Godolias | Origin: גְּדַלְיָהוּ | Vietnamese: Gơ-đan-gia-hu 1 -- con cái ông Giơ-đu-thun, đứng đầu nhóm ca viên thứ 2, 1 Sb 25,3.9 [72]

  73. English: Mispar | French: Mispar | Latin: Mesphar | Origin: מִסְפָּר | Vietnamese: Mít-pa -- Er 2,2 [73]

  74. Mít-pa : Giê-ru-sa-lem đã bị phá bình địa, tổng trấn chọn Mít-pa, thuộc chi tộc Ben-gia-min, nơi xưa kia các chi tộc thường tụ họp với nhau, làm nơi điều hành ; Mít-pa cách Giê-ru-sa-lem khoảng 13 km về phía bắc (x. Tl 20,1.3 ; 21,1.5 ; 1 Sm 7,5-7). [74]

  75. English: Ishmael | French: Yishmael | Latin: Ismahel | Origin: יׅשְׁמָעֵאל | Vietnamese: Gít-ma-ên 1 -- người Ben-gia-min, con ông A-xen dòng dõi vua Sa-un, 1 Sb 8,38 [75]

  76. English: Ishmael | French: Yishmael | Latin: Ismael | Origin: יׅשְׁמָעֵאל | Vietnamese: Gít-ma-ên 4 -- con ông Nơ-than-gia, Gr 40,8 ; 2 V 25,23-25 [76]

  77. English: Johanan | French: Yohanân | Latin: Iohanan | Origin: יוֹחָנָן | Vietnamese: Giô-kha-nan 1 -- tư tế dòng dõi ông Xa-đốc, 1 Sb 5,35-36 [77]

  78. English: Johanan | French: Yohanân | Latin: Iohanan | Origin: יוֹחָנָן | Vietnamese: Giô-kha-nan 5 -- con ông Ca-rê-ác, anh của Giô-na-than, -- 2 V 25,23 ; Gr 40,8 [78]

  79. English: Seraiah | French: Seraya | Latin: Saraias | Origin: שְׂרָיָה | Vietnamese: Xơ-ra-gia 1 -- ký lục của vua Đa-vít, còn gọi là Sơ-va, Si-sa, Sau-sa, 2 Sm 8,17 [79]

  80. English: Seraiah | French: Seraya | Latin: Saraia | Origin: שְׂרָיָה | Vietnamese: Xơ-ra-gia 6 -- con ông Tan-khu-mét người Nơ-tô-pha, -- 2 V 25,23 ; Gr 40,8 [80]

  81. English: Seraiah | French: Seraya | Latin: Saraia | Origin: שְׂרָיָה | Vietnamese: Xơ-ra-gia 6 -- con ông Tan-khu-mét người Nơ-tô-pha, -- 2 V 25,23 ; Gr 40,8 [81]

  82. Nơ-tô-pha : vùng phụ cận phía đông nam Bê-lem, cách Bê-lem khoảng 5 km (x. Er 2,22 ; Nkm 7,26 ; 12,28 ; 1 Sb 2,54 ; 9,16 ; 2 Sm 23,28-29). [82]

  83. English: Jaazaniah | French: Yaazanyahou | Latin: Iezonias | Origin: יַאֲזַנְיָהוּ | Vietnamese: Gia-a-dan-gia-hu 1 -- người Ma-a-kha, 2 V 25,23 [83]

  84. English: Jaazaniah | French: Yaazanyahou | Latin: Iezonias | Origin: יַאֲזַנְיָהוּ | Vietnamese: Gia-a-dan-gia-hu 1 -- người Ma-a-kha, 2 V 25,23 [84]

  85. Ma-a-kha : chi tộc lấy theo tên bà Ma-a-kha, tỳ thiếp ông Ca-lếp (x. 1 Sb 2,48). [85]

  86. English: Gedaliah | French: Guedalyahou | Latin: Godolias | Origin: גְּדַלְיָהוּ | Vietnamese: Gơ-đan-gia-hu 1 -- con cái ông Giơ-đu-thun, đứng đầu nhóm ca viên thứ 2, 1 Sb 25,3.9 [86]

  87. Các thuộc hạ : M ; làm tôi, phục dịch : PT, Gr 40,9 ; đi qua : LXX. [87]

  88. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [88]

  89. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [89]

  90. English: Ishmael | French: Yishmael | Latin: Ismahel | Origin: יׅשְׁמָעֵאל | Vietnamese: Gít-ma-ên 1 -- người Ben-gia-min, con ông A-xen dòng dõi vua Sa-un, 1 Sb 8,38 [90]

  91. English: Ishmael | French: Yishmael | Latin: Ismael | Origin: יׅשְׁמָעֵאל | Vietnamese: Gít-ma-ên 4 -- con ông Nơ-than-gia, Gr 40,8 ; 2 V 25,23-25 [91]

  92. English: Elishama | French: Elishama | Latin: Elisama | Origin: אֱלִישָׁמָע | Vietnamese: Ê-li-sa-ma 1 -- con ông Am-mi-hút, Ds 2,18 ; 1 Sb 7,26 [92]

  93. English: Gedaliah | French: Guedalyahou | Latin: Godolias | Origin: גְּדַלְיָהוּ | Vietnamese: Gơ-đan-gia-hu 1 -- con cái ông Giơ-đu-thun, đứng đầu nhóm ca viên thứ 2, 1 Sb 25,3.9 [93]

  94. English: Zedekiah | French: Sédécias | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּהוּ | Vietnamese: Xít-ki-gia 4 (-hu) -- vua cuối cùng của Giu-đa, Gr 1,3 [94]

  95. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [95]

  96. English: Mispar | French: Mispar | Latin: Mesphar | Origin: מִסְפָּר | Vietnamese: Mít-pa -- Er 2,2 [96]

  97. English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25 [97]

  98. English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2 [98]

  99. English: Zedekiah | French: Sédécias | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּהוּ | Vietnamese: Xít-ki-gia 4 (-hu) -- vua cuối cùng của Giu-đa, Gr 1,3 [99]

  100. Khoảng năm 562 tCN (x. 2 V 24,8-12). [100]

  101. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [101]

  102. English: Evil-Merodach | French: Ewil-Mérodak | Latin: Evilmerodach | Origin: אֱוִיל מְרֹדַךְ | Vietnamese: E-vin Mơ-rô-đác -- 2 V 25,27-30 [102]

  103. E-vin Mơ-rô-đác : con trai và là người kế vị vua Na-bu-cô-đô-nô-xo. [103]

  104. Gr 52,31 : Ngày hai mươi lăm. [104]

  105. Ân xá cho ..., ds : nâng đầu vua ... lên, đây là cách nói diễn tả sự ban ơn, sự tha thứ (x. St 40,20 ; Hc 11,1 ; 38,3). [105]

  106. English: Zedekiah | French: Sédécias | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּהוּ | Vietnamese: Xít-ki-gia 4 (-hu) -- vua cuối cùng của Giu-đa, Gr 1,3 [106]

  107. Đưa ra : dịch dựa theo LXX và Gr 52,31. [107]

  108. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [108]

  109. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [109]

  110. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [110]

  111. ds : Ngày ngày vua (Giơ-hô-gia-khin) luôn được ăn bánh trước mặt vua (Ba-by-lon) ; cách nói diễn tả sự đối xử tử tế và thân thiện. [111]

  112. English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24 [112]

  113. Gr 52,34 thêm cho đến khi vua chết. [113]

  114. Gr 32,3-11 [1@]

  115. 2 Sb 36,13ss [2@]

  116. Gr 39,1-7ss [3@]

  117. 2 V 23,33; Ed 6,14 [4@]

  118. Gr 39,8-10ss; 52,12-17 [5@]

  119. 2 Sb 36,19ss [6@]

  120. 1 V 7,15-39 [7@]

  121. 2 V 16,17 [8@]

  122. 2 Sb 36,18ss [9@]

  123. 1 V 7,45.50 [10@]

  124. 2 V 23,4 [11@]

  125. Gr 40,5.7–41,18 [12@]

  126. Gr 52,31-34ss [13@]