1@Đọc Sách Luật1

1 Vua sai người tập họp chung quanh vua mọi kỳ mục2 của Giu-đa3 và Giê-ru-sa-lem4. 2 Rồi cùng với mọi người Giu-đa5 và mọi dân cư ở Giê-ru-sa-lem6, cùng với các tư tế, các ngôn sứ và toàn dân từ người nhỏ nhất cho đến người lớn nhất7, vua lên Nhà ĐỨC CHÚA8, đọc cho họ nghe9 tất cả các lời trong sách Giao Ước10 đã tìm thấy trong Nhà ĐỨC CHÚA11. 3 Đứng trên bệ cao12, vua lập giao ước trước nhan ĐỨC CHÚA13, cam kết đi theo ĐỨC CHÚA14 và hết lòng hết dạ15 tuân giữ các mệnh lệnh, chỉ thị và quy tắc của Người, để chu toàn các khoản của Giao Ước được ghi chép trong sách đó. Toàn dân chấp nhận giao ước16.

Việc 2@cải cách tôn giáo ở Giu-đa1718

4 Vua truyền cho thượng tế Khin-ki-gia-hu19, cho các tư tế bậc hai và các tư tế canh ngưỡng cửa20, phải đem ra khỏi đền thờ ĐỨC CHÚA21 mọi đồ vật đã làm để 3@kính thần Ba-an22, thần A-sê-ra23 và toàn thể thiên binh24. Vua thiêu huỷ các đồ vật đó ở ngoài Giê-ru-sa-lem25, trong các cánh đồng Kít-rôn2627, rồi đem tro về Bết Ên28. 5 Vua dẹp bỏ hàng tư tế bất hợp pháp29 mà các vua Giu-đa30 đã lập ; chúng đã đốt hương trên các tế đàn ở nơi cao, trong các thành của Giu-đa31 và vùng ngoại ô Giê-ru-sa-lem32 ; vua cũng đã dẹp bỏ những kẻ đốt hương kính 4@thần Ba-an33, kính mặt trời, mặt trăng, các chòm sao và toàn thể thiên binh. 6 Vua đưa 5@cột thờ ra khỏi Nhà ĐỨC CHÚA34, khỏi Giê-ru-sa-lem35, đưa đến thung lũng Kít-rôn36 ; vua thiêu huỷ cột thờ đó trong thung lũng Kít-rôn37, biến thành tro, rồi vứt tro ấy vào mồ tập thể38. 7 Vua phá huỷ những nơi chứa 6@trai điếm39 trong Nhà ĐỨC CHÚA40, nơi phụ nữ dệt khăn áo41 cho thần A-sê-ra42. 8 Vua đưa mọi tư tế từ các thành của Giu-đa43 về44, và làm ô uế các 7@tế đàn ở nơi cao, chỗ các tư tế ấy đã đốt hương, từ Ghe-va45 đến Bơ-e Se-va4647. Vua phá huỷ tế đàn ở nơi cao kính các thần dê48, chỗ vào Cửa Giơ-hô-su-a4950, –tên ông thị trưởng của thành–, nằm phía trái khi người ta vào cửa thành. 9 Nhưng các tư tế của những tế đàn ở nơi cao không được lên bàn thờ ĐỨC CHÚA51 ở Giê-ru-sa-lem52, mà chỉ được ăn bánh không men ở giữa anh em của họ53. 10 Vua làm ô uế Tô-phét5455 trong thung lũng Ben Hin-nôm56, để đừng có ai làm lễ 8@thiêu con trai, con gái mình mà kính thần Mô-léc57. 11 Vua dẹp bỏ những con ngựa mà các vua Giu-đa58 đã dâng kính mặt trời, chỗ vào Nhà ĐỨC CHÚA59, gần phòng thái giám Nơ-than Me-léc60, trong dãy nhà phụ thuộc ; vua cũng phóng hoả đốt xe của mặt trời61. 12 Các 9@tế đàn ở trên mái nhà, tại phòng trên của vua A-khát62 mà các vua Giu-đa63 đã lập, cũng như các tế đàn mà vua Mơ-na-se64 đã lập trong hai sân Nhà ĐỨC CHÚA6566, thì vua đã phá huỷ, đập bể tại chỗ, rồi vứt các mảnh vụn xuống suối Kít-rôn67. 13 Vua làm ô uế các tế đàn ở nơi cao, 10@đối diện với Giê-ru-sa-lem68, phía nam Núi Tàn Phá6970, đó là những tế đàn mà Sa-lô-môn71, vua Ít-ra-en72, đã xây kính các thần : Át-tô-rét73, đồ gớm ghiếc của dân Xi-đôn74, Cơ-mốt75, đồ gớm ghiếc của Mô-áp76, và Min-côm77, đồ ghê tởm của con cái Am-mon7978. 14 Vua đập tan các trụ đá, bổ các 11@cột thờ và chất đầy xương người vào chỗ đó80.

Việc cải cách lan rộng tới vương quốc miền Bắc81

15 Vua cũng phá huỷ tế đàn ở Bết Ên và 12@tế đàn ở nơi cao mà vua Gia-róp-am82, con ông Nơ-vát83, đã lập, – vua này đã lôi kéo Ít-ra-en84 phạm tội85. Vua thiêu huỷ tế đàn ở nơi cao, biến thành tro, và thiêu huỷ cột thờ86. 16 Khi quay lại, vua Giô-si-gia87 nhìn thấy những mồ mả tại đó, ở trên núi. Vua sai người đi quật mả lấy xương cốt ra, đốt trên tế đàn. Như vậy, vua đã làm ô uế tế đàn đó, theo lời của ĐỨC CHÚA88 mà người của Thiên Chúa đã lớn tiếng loan báo89, ông đã lớn tiếng loan báo những điều ấy. 17 Vua hỏi : “Lăng mà ta đang thấy đó là lăng nào vậy ?” Các người trong thành thưa : “Đó là mộ người của Thiên Chúa đã từ Giu-đa90 đến và đã 13@lớn tiếng loan báo những điều ấy, những điều mà vua đã thực hiện để phá tế đàn Bết Ên. 18 Vua nói : ‘Hãy để yên người ở đó ; đừng ai đụng đến xương cốt của người.’” Người ta đã để nguyên 14@xương cốt của ông, cũng như xương cốt của ngôn sứ xuất thân từ xứ Sa-ma-ri9192. 19 Vua Giô-si-gia93 cũng 15@dẹp bỏ tất cả các đền thờ tại các nơi cao trong các thành của Sa-ma-ri94, do các vua Ít-ra-en95 dựng lên để trêu giận ĐỨC CHÚA9697. Đối với những nơi đó, vua đã xử sự hệt như đối với Bết Ên. 20 Mọi tư tế của các tế đàn ở nơi cao đang có mặt ở đó đã bị vua sát tế trên các tế đàn ; vua đã thiêu huỷ xương người trên đó98, rồi trở về Giê-ru-sa-lem99.

16@Cử hành lễ Vượt Qua100

21 Vua truyền lệnh sau đây cho toàn dân : “Hãy cử hành lễ Vượt Qua kính ĐỨC CHÚA101, Thiên Chúa của các ngươi, theo 17@nghi thức ghi chép trong sách Giao Ước này.” 22 Người ta chưa bao giờ cử hành một lễ Vượt Qua nào như thế từ ngày các thủ lãnh cai trị Ít-ra-en102, cũng như suốt thời các vua Ít-ra-en103 và các vua Giu-đa104. 23 Mãi đến năm thứ mười tám105 triều Giô-si-gia106, người ta mới cử hành lễ Vượt Qua kính ĐỨC CHÚA107 như vậy tại Giê-ru-sa-lem108.

Kết luận về việc 18@cải cách tôn giáo

24 Ngoài ra, vua Giô-si-gia109 còn khử trừ các cô đồng và thầy bói110, các 19@tượng thần111, các 20@ngẫu tượng và mọi đồ gớm ghiếc trông thấy ở xứ Giu-đa112 và Giê-ru-sa-lem113, để thực hiện những lời của Lề Luật chép trong sách mà tư tế Khin-ki-gia-hu114 đã tìm thấy trong Nhà ĐỨC CHÚA115. 25 Trước vua, không có vua nào đã trở lại với ĐỨC CHÚA116 21@hết lòng, hết dạ và hết sức mình, theo đúng Luật Mô-sê117, như vua ; và sau vua, cũng chẳng thấy xuất hiện vua nào được như vua118. 26 Nhưng ĐỨC CHÚA119 không nguôi cơn thịnh nộ của Người, cơn thịnh nộ đã bừng lên chống lại Giu-đa120, vì những hành động của vua Mơ-na-se121 đã trêu giận Người122. 27 ĐỨC CHÚA123 phán : “Ta cũng sẽ đẩy cả Giu-đa124 đi cho khuất nhan Ta, như Ta đã đẩy Ít-ra-en125 đi126 ; Ta sẽ từ bỏ Giê-ru-sa-lem127, thành Ta đã chọn128, cũng như Nhà mà Ta đã nói : Danh Ta sẽ ngự ở đó129.”

Triều vua 22@Giô-si-gia130 chấm dứt

28 Các truyện còn lại của vua Giô-si-gia131, và mọi việc vua đã làm, đã chẳng được ghi chép trong sách Sử biên niên các vua Giu-đa132 đó sao ? 29 Vào 23@thời vua Giô-si-gia133, vua Ai-cập134 là Pha-ra-ô135 Nơ-khô136 lên gặp137 vua Át-sua138 bên bờ sông Êu-phơ-rát139. Vua Giô-si-gia140 đi đón vua Nơ-khô141142 ; nhưng vua Nơ-khô143 giết chết vua Giô-si-gia144 ở Mơ-ghít-đô146145, khi vừa thấy vua này. 30 Các thuộc hạ của vua này chở thi hài vua lên xe, rồi đưa từ Mơ-ghít-đô147 về Giê-ru-sa-lem148 và chôn trong mộ của vua. 24@Dân trong xứ chọn con vua Giô-si-gia149 là Giơ-hô-a-khát150, xức dầu tôn làm vua kế vị vua cha.

  1. GIÊ-RU-SA-LEM BỊ TÀN PHÁ

Vua 25@Giơ-hô-a-khát151 cai trị Giu-đa152153 (609)

31 Giơ-hô-a-khát154 lên ngôi vua khi được hai mươi ba tuổi, và trị vì ba tháng ở Giê-ru-sa-lem155. Mẹ vua tên là Kha-mu-tan156, con gái ông Giếc-mơ-gia-hu157 ; bà là người Líp-na158159. 32 Vua đã làm điều dữ trái mắt ĐỨC CHÚA160 hệt như tổ tiên vua. 33 Pha-ra-ô161 Nơ-khô xiềng vua lại ở 26@Ríp-la162163, trong xứ Kha-mát164, không cho vua trị vì ở Giê-ru-sa-lem165, và bắt xứ phải nộp ba ngàn ký bạc và ba mươi ký vàng166. 34 Pha-ra-ô167 Nơ-khô đặt con vua Giô-si-gia168 là En-gia-kim169 làm vua kế vị vua cha là Giô-si-gia170, và cho đổi tên là Giơ-hô-gia-kim171172. Pha-ra-ô173 bắt vua Giơ-hô-a-khát174 đưa sang Ai-cập175, và vua này chết tại đó176. 35 Vua Giơ-hô-gia-kim177 nộp vàng bạc cho Pha-ra-ô178. Nhưng để có thể nộp số bạc theo lệnh Pha-ra-ô179, vua bắt dân trong xứ phải đóng thuế : vua đòi dân trong xứ, mỗi người theo khả năng mình, phải góp vàng bạc để nộp cho Pha-ra-ô180 Nơ-khô181.

Vua 27@Giơ-hô-gia-kim182 cai trị Giu-đa183 (609-598)

36 Giơ-hô-gia-kim184 lên ngôi vua khi được hai mươi lăm tuổi, và trị vì mười một năm ở Giê-ru-sa-lem185. Mẹ vua tên là Dơ-vi-đa186, con gái ông Pơ-đa-gia187 ; bà là người Ru-ma188189. 37 Vua đã làm điều dữ trái mắt ĐỨC CHÚA190, hệt như tổ tiên vua.
  1. Việc cải cách tôn giáo của vua Giô-si-gia khởi đầu với việc đọc sách Luật cho toàn dân nghe và tái lập Giao Ước với Đức Chúa (23,1-3) ; sau đó là những việc cải cách tôn giáo cụ thể ở Giu-đa và Ít-ra-en ; đỉnh cao là việc long trọng cử hành đại lễ Vượt Qua (cc. 21-23). [1]

  2. Kỳ mục : các kỳ mục là những người đại diện cho các cộng đồng địa phương, được tập họp khi có đại sự (x. 1 V 8,1 ; 20,7). [2]

  3. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [3]

  4. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [4]

  5. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [5]

  6. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [6]

  7. Cách nói diễn tả ý niệm : Tất cả, toàn dân (x. 1 Sm 5,9 ; 20,2 ; Gr 6,13 ; v.v.). [7]

  8. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [8]

  9. ds : Đọc vào tai họ. [9]

  10. X. 22,2-3+. [10]

  11. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [11]

  12. X. 11,14+. [12]

  13. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [13]

  14. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [14]

  15. Hết lòng hết dạ : cách nói quen thuộc của truyền thống đệ nhị luật (x. Đnl 4,29 ; 6,5 ; 10,12 ; 11,13 ; 26,16 ; 30,2 ; v.v.). [15]

  16. ds : Toàn dân đứng trong Giao Ước. Cách nói duy nhất trong Kinh Thánh, khó giải thích. Đứng trong Giao Ước có thể là chấp nhận Giao Ước, cam kết dấn thân thi hành Giao Ước (x. Xh 24,3.7 ; Đnl 29,11 ; Gs 24,21-28). [16]

  17. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [17]

  18. Vua Giô-si-gia đã cương quyết phá bỏ mọi điều sai quấy và ngoại đạo ở Giu-đa và Ít-ra-en, những điều mà các vị vua xưa đã ngần ngại không dám làm hoặc chưa làm hết mình, đặc biệt là những điều hai vị vua vô đạo Mơ-na-se và A-môn đã du nhập vào Giu-đa. Có thể nói đây là cuộc cải cách lớn và sâu rộng nhất trong lịch sử thời quân chủ của Giu-đa và Ít-ra-en. [18]

  19. English: Hilkiah | French: Hilqiyahou | Latin: Helcia | Origin: חִלְקִיָּהוּ | Vietnamese: Khin-ki-gia-hu 1 -- cha của ông En-gia-kim, Is 22,15-25 [19]

  20. Tư tế canh ngưỡng cửa : tước hiệu có thể làm người ta ngộ nhận về công việc của họ. Thực ra đây là một chức vị quan trọng của Đền Thờ, đứng sau tư tế bậc hai, có nhiệm vụ nhận của dâng cúng vào Đền Thờ (x. 12,10 ; 22,4 ; 25,18 ; Gr 52,24). [20]

  21. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [21]

  22. English: Baal | French: Baal | Latin: Baal | Origin: בַּעַל | Vietnamese: Ba-an 1 -- thần của người Ca-na-an, 2 V 23,4-14 [22]

  23. English: Asherahs | French: Ashéra | Latin: Astharoth | Origin: אֲשֵׁרָה | Vietnamese: A-sê-ra -- một nữ thần của người Ca-na-an, Tl 3,7 [23]

  24. X. 1 V 16,31-33 ; 2 V 21,3-7 và các chú thích liên hệ. [24]

  25. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [25]

  26. English: Kidron | French: Cédron | Latin: Cedron | Origin: קִדְרוֹן | Vietnamese: Kít-rôn 1 -- tên suối và thung lũng, 2 Sm 15,23-30 [26]

  27. Kít-rôn : tên của thung lũng và dòng suối nằm ở phía đông Giê-ru-sa-lem, giữa Giê-ru-sa-lem và núi Ô-liu. Đây là nơi thiêu huỷ và vứt bỏ các đồ vật, tượng thần kính các thần ngoại giáo (x. 1 V 15,13 ; 2 Sb 15,16 ; 29,16 ; 30,14). [27]

  28. X. c.15+. [28]

  29. X. Hs 10,5 ; Xp 1,4+. [29]

  30. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [30]

  31. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [31]

  32. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [32]

  33. English: Baal | French: Baal | Latin: Baal | Origin: בַּעַל | Vietnamese: Ba-an 1 -- thần của người Ca-na-an, 2 V 23,4-14 [33]

  34. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [34]

  35. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [35]

  36. English: Kidron | French: Cédron | Latin: Cedron | Origin: קִדְרוֹן | Vietnamese: Kít-rôn 1 -- tên suối và thung lũng, 2 Sm 15,23-30 [36]

  37. English: Kidron | French: Cédron | Latin: Cedron | Origin: קִדְרוֹן | Vietnamese: Kít-rôn 1 -- tên suối và thung lũng, 2 Sm 15,23-30 [37]

  38. Mồ tập thể, ds : Mồ của những người con của nhân dân. Mồ của những người dân nghèo, khác với mồ của hoàng tộc hoặc của người giàu (x. Xh 32,20 ; Đnl 9,21 ; Gr 26,23). [38]

  39. X. 1 V 14,24+. [39]

  40. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [40]

  41. Khăn áo : một số thủ bản LXX ; những ngôi nhà : M (x. 1 Sm 2,18 ; Lv 16,23). [41]

  42. English: Asherahs | French: Ashéra | Latin: Astharoth | Origin: אֲשֵׁרָה | Vietnamese: A-sê-ra -- một nữ thần của người Ca-na-an, Tl 3,7 [42]

  43. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [43]

  44. Đây là các tư tế của Đức Chúa khác với các tư tế của Ba-an (c.5). Họ được tập trung về Giê-ru-sa-lem. Từ nay việc phượng tự được tập trung về Giê-ru-sa-lem (x. 1 V 3,4-5 ; 2 V 18,4 và các chú thích). [44]

  45. English: Geba | French: Guèva | Latin: Gabaa | Origin: גַבַע | Vietnamese: Ghe-va -- Gs 18,24 [45]

  46. English: Beersheba | French: Béer-Shéva | Latin: Bersabee | Origin: בְּאֵר שָׁבַע | Vietnamese: Bơ-e Se-va -- St 21,25-32 [46]

  47. Cách nói diễn tả ý tưởng : Từ bắc chí nam của Giu-đa (x. St 21,25-32 ; 26,23-33 ; 28,10 ; Gs 18,24 ; 1 V 5,5 ; 15,22). [47]

  48. Tế đàn ở nơi cao kính các thần dê : dịch theo cách sửa bản văn của tác giả G. Hoffmann ; đa số các tác giả chấp nhận cách sửa này ; M : khó hiểu ! (x. Lv 17,7 ; Is 13,21 ; 2 Sb 11,15). [48]

  49. English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעַ | Vietnamese: Giơ-hô-su-a 1 -- chủ cánh đồng nơi các Lê-vi đưa Hòm Bia xuống, 1 Sm 14,18 [49]

  50. Cửa Giơ-hô-su-a : không thấy có ở Giê-ru-sa-lem, có lẽ là Cửa ở thành Bơ-e Se-va. [50]

  51. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [51]

  52. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [52]

  53. Anh em của họ : các tư tế khác ở Giê-ru-sa-lem (x. 23,21-23 ; Xh 12,15 ; Đnl 18,6-8 ; Ed 44,10-14). [53]

  54. English: Tophet | French: Tofeth, Tafeth | Latin: Topheth | Origin: תֹּפֶת | Vietnamese: Tô-phét -- 2 V 23,10 ; Gr 7,31-32 [54]

  55. Tô-phét : một địa danh trong thung lũng Ben Hin-nôm, phía tây nam Giê-ru-sa-lem, nơi người ta thiêu con cho thần Mô-léc. Gốc của từ này có lẽ là TäP•Tè : lò thiêu (x. Lv 18,21 ; Is 30,33). [55]

  56. English: Ben-Hinnom (Valley of) | French: Ben-Hinnôm (ravin de) | Latin: Ennom -- (vallum filii) | Origin: גֵיא בֶן־הִנֹּם | Vietnamese: Ben Hin-nôm (thung lũng) -- Gr 7,31-32 ; 2 Sb 28,3 [56]

  57. English: Molech | French: Molek | Latin: Moloch | Origin: מֹלֶךְ | Vietnamese: Mô-léc -- một thần ngoại giáo, Lv 18,21 [57]

  58. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [58]

  59. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [59]

  60. English: Melech | French: Mèlek | Latin: Melech | Origin: מֶלֶךְ | Vietnamese: Me-léc 1 -- con ông Mi-kha, dòng dõi vua Sa-un, -- 1 Sb 8,36 ; 9,41 [60]

  61. Xe ngựa kính thần mặt trời có lẽ có nguồn gốc tôn giáo ở Át-sua. Ngoại giáo đã lan rộng ở Giu-đa ! [61]

  62. English: Ahaz | French: Akhaz | Latin: Achaz | Origin: אָחָז | Vietnamese: A-khát 1 -- vua Giu-đa, 2 V 16,1 [62]

  63. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [63]

  64. English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1 [64]

  65. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [65]

  66. X. 17,16 ; 21,3.5 và các chú thích ; x. thêm Đnl 4,19 ; 17,3 ; Gr 19,13 ; Xp 1,5. [66]

  67. English: Kidron | French: Cédron | Latin: Cedron | Origin: קִדְרוֹן | Vietnamese: Kít-rôn 1 -- tên suối và thung lũng, 2 Sm 15,23-30 [67]

  68. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [68]

  69. English: Olives (Mount of) | French: Destruction (Mont de la) | Latin: Perditio (montus) | Origin: הַר־הַמּשְׁחִית | Vietnamese: Núi Tàn Phá -- 2 V 23,13 [69]

  70. Núi Tàn Phá : M ; Núi Cây Ô-liu : TG. Núi Tàn Phá là cách gọi khác của núi Ô-liu theo cách chơi chữ trong tiếng Híp-ri (hammaš•Hît và hammiš•Hâ) (x. Xh 12,23 ; 2 Sm 24,16 ; Cn 18,9 ; Is 54,16). [70]

  71. English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9 [71]

  72. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [72]

  73. English: Astarte | French: Astarté | Latin: Astarthe | Origin: עַשְׁתֹּרֶת | Vietnamese: Át-tô-rét -- 1 V 11,5 [73]

  74. English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22 [74]

  75. English: Chemosh | French: Kemosh | Latin: Chamos | Origin: כְּמוֹשׁ | Vietnamese: Cơ-mốt -- Ds 21,29 [75]

  76. English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 3 -- người Ít-ra-en, con ông Pa-khát Mô-áp, Er 10,30 [76]

  77. English: Milcom | French: Milkôm | Latin: Melchom | Origin: מִלְכֹּם | Vietnamese: Min-côm -- 2 Sm 12,30 ; 1 Sb 20,2 [77]

  78. English: Moabites | French: Moabites | Latin: Moabitae | Origin: מֹאָבִים | Vietnamese: Mô-áp 2 (người) -- thường được nhắc cùng với dân Am-mon, Đnl 2,11.29 ; St 19,36-38 [78]

  79. X. 1 V 11,5.7 và các chú thích. [79]

  80. Đó là một cách làm ô uế trụ đá, cột thờ. Vua thi hành đúng những điều mà Sách Giao Ước dạy (x. Đnl 7,5 ; 12,3). [80]

  81. Bối cảnh lịch sử lúc này đã có phần thay đổi. Khác với triều đại vua Mơ-na-se trước đây, triều đại vua Giô-si-gia diễn ra trong lúc đế quốc Át-sua đang suy yếu. Chính lúc này vua Giô-si-gia giành lại được một phần lãnh thổ phía bắc, và tiến hành cải cách tôn giáo cả tại Ít-ra-en. [81]

  82. English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26 [82]

  83. English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26 [83]

  84. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [84]

  85. X. 1 V 12,29-30+. [85]

  86. X. Đnl 7,5 ; 12,3. [86]

  87. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [87]

  88. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [88]

  89. X. 1 V 13,1-6 và các chú thích. Ở đây LXX thêm một đoạn khá dài. [89]

  90. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [90]

  91. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [91]

  92. Sa-ma-ri : có lẽ phải đọc chính xác hơn là Bết Ên (x. 1 V 13,11-32). [92]

  93. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [93]

  94. English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [94]

  95. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [95]

  96. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [96]

  97. Đức Chúa : LXX, XR, PT ; [M] (x. 1 V 13,32). [97]

  98. X. 1 V 13,2. [98]

  99. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [99]

  100. Trong việc cải cách tôn giáo, việc tập trung phượng tự tại Giê-ru-sa-lem hiển nhiên kéo theo việc cử hành long trọng lễ Vượt Qua tại Giê-ru-sa-lem (x. Xh 12,1-14 ; Đnl 16,2.5-7). [100]

  101. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [101]

  102. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [102]

  103. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [103]

  104. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [104]

  105. X. 22,3. [105]

  106. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [106]

  107. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [107]

  108. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [108]

  109. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [109]

  110. X. 21,6+. [110]

  111. Tượng thần : lúc đầu là những tượng nhỏ được thờ trong gia đình để bảo vệ gia đình (tượng gia thần), lần lần cùng với ê-phốt nó trở thành te-ra-phim, vật để bói toán (x. St 31,19.34 ; 1 Sm 19,13.16 ; Tl 17,5 ; Ed 21,26 ; Hs 3,4 ; Dcr 10,2). [111]

  112. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [112]

  113. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [113]

  114. English: Hilkiah | French: Hilqiyahou | Latin: Helcia | Origin: חִלְקִיָּהוּ | Vietnamese: Khin-ki-gia-hu 1 -- cha của ông En-gia-kim, Is 22,15-25 [114]

  115. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [115]

  116. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [116]

  117. English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [117]

  118. Lời ca ngợi bổ túc cho 22,2 (x. 18,5+). [118]

  119. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [119]

  120. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [120]

  121. English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1 [121]

  122. X. 21,10-17 ; Gr 15,4. [122]

  123. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [123]

  124. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [124]

  125. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [125]

  126. X. 17,18.20.23. [126]

  127. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [127]

  128. X. 2 Sb 6,6 ; Tv 68,17 ; 78,68 ; 132,13-14 ; Dcr 1,17. [128]

  129. X. Đnl 12,11 ; 14,23 ; 1 V 8,29 ; 2 Sb 6,20 ; Er 6,12. [129]

  130. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [130]

  131. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [131]

  132. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [132]

  133. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [133]

  134. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [134]

  135. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [135]

  136. Đây là Pha-ra-ô Nơ-khô II (609-594 tCN). [136]

  137. Lên gặp : phỏng đoán ; lên chống lại : M. Có lẽ vua Ai-cập lên cứu Át-sua đã bị người Ba-by-lon và Mê-đi đánh bại. [137]

  138. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 [138]

  139. English: Euphrates | French: Euphrate, Perath | Latin: Euphrates | Origin: הוּאפְרָת | Vietnamese: Êu-phơ-rát -- sông Cả, St 2,14 ; Gr 13,4-7 [139]

  140. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [140]

  141. English: Necho | French: Néko | Latin: Nechao | Origin: נְכוֹ | Vietnamese: Nơ-khô -- 2 V 23,29 ; 2 Sb 35,20-22 [141]

  142. Có lẽ vua Giô-si-gia muốn ngăn cản không cho Ai-cập cứu Át-sua, liên minh với Át-sua. Xưa nay Át-sua vốn là một sức mạnh uy hiếp Giu-đa từ phía đông (x. 2 Sb 35,19-24). Có lẽ đó là lý do mà vua Nơ-khô đã giết vua Giô-si-gia. [142]

  143. English: Necho | French: Néko | Latin: Nechao | Origin: נְכוֹ | Vietnamese: Nơ-khô -- 2 V 23,29 ; 2 Sb 35,20-22 [143]

  144. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [144]

  145. English: Megiddo | French: Meguiddo | Latin: Mageddo | Origin: מְגִדּוֹ | Vietnamese: Mơ-ghít-đô -- Gs 12,21 ; Tl 5,19 ; Dcr 12,11 [145]

  146. Mơ-ghít-đô : ở đông nam núi Các-men trên đường đi từ Ai-cập đến Xy-ri và Lưỡng Hà Địa. [146]

  147. English: Megiddo | French: Meguiddo | Latin: Mageddo | Origin: מְגִדּוֹ | Vietnamese: Mơ-ghít-đô -- Gs 12,21 ; Tl 5,19 ; Dcr 12,11 [147]

  148. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [148]

  149. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [149]

  150. English: Jehoahaz | French: Yoakhaz | Latin: Ioachaz | Origin: יְהוֹאָחָז | Vietnamese: Giơ-hô-a-khát 1 -- vua thứ 11 của Ít-ra-en, con ông Giê-hu, 2 V 10,35 [150]

  151. English: Jehoahaz | French: Yoakhaz | Latin: Ioachaz | Origin: יְהוֹאָחָז | Vietnamese: Giơ-hô-a-khát 1 -- vua thứ 11 của Ít-ra-en, con ông Giê-hu, 2 V 10,35 [151]

  152. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [152]

  153. Vua Giơ-hô-a-khát còn có tên là Sa-lum, là người con thứ tư của vua Giô-si-gia, được dân trong xứ đặt lên làm vua, có lẽ vì ông là người “chống Át-sua” (x. 1 Sb 3,15 ; Gr 22,11). [153]

  154. English: Jehoahaz | French: Yoakhaz | Latin: Ioachaz | Origin: יְהוֹאָחָז | Vietnamese: Giơ-hô-a-khát 1 -- vua thứ 11 của Ít-ra-en, con ông Giê-hu, 2 V 10,35 [154]

  155. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [155]

  156. English: Hamutal | French: Hamoutal | Latin: Amital | Origin: חֲמוּטל | Vietnamese: Kha-mu-tan -- 2 V 23,31 [156]

  157. English: Jeremiah | French: Yirmeyahou | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giếc-mơ-gia-hu 1 -- cha của ông Gia-a-dan-gia, Gr 35,3 [157]

  158. English: Libnath | French: Livna | Latin: Lebna | Origin: לִבְנָה | Vietnamese: Líp-na 1 -- một chặng dừng chân trong cuộc xuất hành, -- Ds 33,20-21 [158]

  159. X. 8,22+. [159]

  160. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [160]

  161. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [161]

  162. English: Riblah | French: Rivla, Divla | Latin: Rebla | Origin: רִבְלָה | Vietnamese: Ríp-la -- Ds 34,11 ; Ed 6,14 [162]

  163. Ríp-la : thuộc Xy-ri, nằm trên đường tiến quân của vua Ai-cập, ở giữa Đa-mát và Kha-mát, là “Đại bản doanh” của vua Ai-cập, cũng như sau này là “Đại bản doanh” của vua Ba-by-lon (x. 2 V 25,6.20-21). [163]

  164. English: Hamathites | French: Hamath, Hamatite | Latin: Emathaeus | Origin: חֲמַת -- Αμαθιτις | Vietnamese: Kha-mát -- St 10,18 ; Am 6,2 ; 1 Mcb 12,25 [164]

  165. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [165]

  166. Đã đổi ra đơn vị hiện hành ; ds : một trăm nén bạc và một nén vàng. Từ khi vua Giô-si-gia chết ở Mơ-ghít-đô đến trận Các-cơ-mít (609-605 tCN), Ít-ra-en là một chư hầu phải triều cống vua Ai-cập. [166]

  167. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [167]

  168. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [168]

  169. English: Hilkiah | French: Hilqiyahou | Latin: Helcia | Origin: חִלְקִיָּהוּ | Vietnamese: Khin-ki-gia-hu 1 -- cha của ông En-gia-kim, Is 22,15-25 [169]

  170. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [170]

  171. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliachim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 2 -- tên của vua Giơ-hô-gia-kim trước khi lên ngôi, -- 2 V 23,34. [171]

  172. Giơ-hô-gia-kim là người con thứ hai của vua Giô-si-gia (x. chú thích i) ở trên). [172]

  173. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [173]

  174. English: Jehoahaz | French: Yoakhaz | Latin: Ioachaz | Origin: יְהוֹאָחָז | Vietnamese: Giơ-hô-a-khát 1 -- vua thứ 11 của Ít-ra-en, con ông Giê-hu, 2 V 10,35 [174]

  175. English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 [175]

  176. X. Gr 22,10-11. [176]

  177. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliachim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 2 -- tên của vua Giơ-hô-gia-kim trước khi lên ngôi, -- 2 V 23,34. [177]

  178. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [178]

  179. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [179]

  180. English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19 [180]

  181. X. 2 V 15,20 ; Gr 22,13-19. [181]

  182. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliachim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 2 -- tên của vua Giơ-hô-gia-kim trước khi lên ngôi, -- 2 V 23,34. [182]

  183. English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 [183]

  184. English: Eliakim | French: Elyaqim | Latin: Eliachim | Origin: אֶלְיָקִים | Vietnamese: En-gia-kim 2 -- tên của vua Giơ-hô-gia-kim trước khi lên ngôi, -- 2 V 23,34. [184]

  185. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [185]

  186. English: Zebidah | French: Zevidda | Latin: Zebida | Origin: זְבִידָּה | Vietnamese: Dơ-vi-đa -- 2 V 23,36 [186]

  187. English: Pedaiah | French: Pedaya | Latin: Phadaia | Origin: פְּדָיָה | Vietnamese: Pơ-đa-gia 1 -- cha của bà Dơ-vi-đa mẹ vua Giơ-hô-gia-kim, -- 2 V 23,36 [187]

  188. English: Rumah | French: Rouma | Latin: Ruma | Origin: רוּמָה | Vietnamese: Ru-ma -- 2 V 23,36 [188]

  189. Ru-ma : có lẽ là A-ru-ma được đề cập ở Tl 9,41, nằm ở đông bắc Si-khem. [189]

  190. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [190]

  191. 2 Sb 34,29-31ss [1@]

  192. 2 Sb 34,3-5ss [2@]

  193. 2 V 21,3-7 [3@]

  194. Đnl 17,3 [4@]

  195. Đnl 16,21+; 1 V 14,23 [5@]

  196. Đnl 23,18-19+; 1 V 14,24 [6@]

  197. Đnl 12 [7@]

  198. Lv 18,21+ [8@]

  199. 2 V 21,5 [9@]

  200. 1 V 11,7 [10@]

  201. Đnl 16,21-22+; 1 V 14,23 [11@]

  202. 1 V 12,31-32 [12@]

  203. 1 V 12,33–13,22 [13@]

  204. 1 V 13,31 [14@]

  205. 2 Sb 31,6-7ss [15@]

  206. 2 Sb 35,1.18-19 [16@]

  207. Đnl 16,1-8 [17@]

  208. 2 V 21,6; Đnl 18,11 [18@]

  209. St 31,19+ [19@]

  210. Tl 18,14 [20@]

  211. Đnl 6,5 [21@]

  212. 2 Sb 35,26-27ss [22@]

  213. 2 Sb 35,20-24ss [23@]

  214. 2 V 11,20; 21,24; 2 Sb 36,1ss [24@]

  215. 2 Sb 36,2-4ss [25@]

  216. 2 V 25,6; Ed 6,14 [26@]

  217. 2 Sb 36,5-7ss [27@]