1. VUA GIÔ-SI-GIA VỚI VIỆC C1ẢI CÁCH TÔN GIÁO

Dẫn nhập vào triều vua 1@Giô-si-gia2 (640-609)

1 Giô-si-gia3 lên làm vua khi được tám tuổi, và trị vì ba mươi mốt năm ở Giê-ru-sa-lem4. Mẹ vua tên là Giơ-đi-đa5, con ông A-đa-gia6 ; bà là người Bót-cát7. 2 Vua đã làm những điều ngay chính trước mắt ĐỨC CHÚA8, và trong mọi sự, vua đi theo đường lối vua Đa-vít9, tổ tiên vua ; vua không đi trệch bên phải bên trái.10

2@Tìm thấy sách Luật11

3 Năm thứ mười tám triều Giô-si-gia12, vua sai ký lục Sa-phan13, con ông A-xan-gia-hu14, cháu ông Mơ-su-lam15, đến Nhà ĐỨC CHÚA16 và nói : 4 “Hãy lên gặp thượng tế Khin-ki-gia-hu17, xin thượng tế cộng lại số 3@bạc dâng vào Nhà ĐỨC CHÚA18, mà các tư tế canh ngưỡng cửa đã nhận của dân19 ; 5 người ta phải trao số bạc đó cho những người lo việc sửa chữa, những người phụ trách Nhà ĐỨC CHÚA20 ; rồi những người này phải trả cho những người lo việc sửa chữa Nhà ĐỨC CHÚA21, để họ sửa chữa những chỗ hư hại trong đó ; 6 cũng phải trả cho thợ mộc, thợ xây nhà và thợ nề, để họ mua gỗ và đá đẽo mà sửa chữa Nhà ĐỨC CHÚA22. 7 Nhưng đừng đòi họ tính sổ về số bạc đã trao cho họ, vì họ hành động liêm chính.” 8 Thượng tế Khin-ki-gia-hu23 nói với ký lục Sa-phan24 : “Tôi đã tìm thấy sách Luật trong Nhà ĐỨC CHÚA25.” Ông Khin-ki-gia-hu26 trao sách cho ông Sa-phan27 đọc. 9 Ký lục Sa-phan28 đến gặp vua và trình lên vua rằng : “Bầy tôi của vua đã đúc số bạc tìm thấy trong Nhà ĐỨC CHÚA29, và đã trao cho những người lo việc sửa chữa, những người phụ trách Nhà ĐỨC CHÚA30.” 10 Rồi ký lục Sa-phan31 báo tin cho vua như sau : “Tư tế Khin-ki-gia-hu32 đã đưa cho tôi một cuốn sách.” Sau đó, ông Sa-phan33 đọc sách trước mặt vua.

Thỉnh ý nữ ngôn sứ 4@Khun-đa3435

11 Nghe những lời ghi chép trong Sách Luật, vua xé áo mình ra, 12 rồi truyền lệnh sau đây cho tư tế Khin-ki-gia-hu36, cho ông A-khi-cam3738, con ông Sa-phan39, cho ông Ác-bo4041, con ông Mi-kha-gia42, cho ký lục Sa-phan43 và ông A-xa-gia44, tôi tớ của vua : 13 “Hãy đi thỉnh ý ĐỨC CHÚA45 cho ta, cho dân và toàn thể Giu-đa46 về những lời ghi chép trong sách đã tìm thấy đây, vì ĐỨC CHÚA47 đã bừng bừng nổi cơn thịnh nộ chống lại chúng ta, bởi lẽ tổ tiên chúng ta đã không vâng nghe các lời trong sách này mà làm theo mọi điều đã viết trong đó.”48 14 Tư tế Khin-ki-gia-hu49, các ông A-khi-cam50, Ác-bo51, Sa-phan52 và A-xa-gia53 đi gặp nữ ngôn sứ Khun-đa54, vợ người phụ trách phòng lễ phục là ông Sa-lum55, con ông Tích-va56, cháu ông Khác-khát57 ; bà ở tại khu vực phụ thuộc58 thành Giê-ru-sa-lem59. Họ thưa chuyện với bà ; 15 rồi bà bảo họ : “ĐỨC CHÚA60, Thiên Chúa của Ít-ra-en61, phán thế này : ‘Hãy nói với người đã cử các ngươi đến gặp Ta : 16 ĐỨC CHÚA62 phán thế này : Ta sắp giáng hoạ xuống nơi đó, xuống dân cư ở nơi đó, đúng như mọi lời ghi chép trong sách vua Giu-đa63 đã đọc. 17 Vì chúng đã bỏ Ta và đã đốt hương kính các thần khác để trêu giận Ta bằng mọi việc tay chúng làm, nên Ta đã bừng bừng nổi giận chống lại nơi này, và cơn giận đó sẽ khôn nguôi.’64 18 Các ông hãy nói thế này với vua Giu-đa65 đã sai các ông đi thỉnh ý ĐỨC CHÚA66 : ‘ĐỨC CHÚA67, Thiên Chúa của Ít-ra-en68, phán thế này : những lời mà ngươi đã nghe...69 19 Vì ngươi đã mềm lòng và hạ mình trước nhan ĐỨC CHÚA70, khi nghe những gì Ta đã nói chống lại nơi đó và dân cư ở đó, những kẻ sẽ trở thành kinh tởm và đáng nguyền rủa71 ; vì ngươi đã xé áo mình ra và khóc lóc trước nhan Ta, thì Ta, Ta cũng đã nghe, sấm ngôn của ĐỨC CHÚA72. 20 Bởi thế, này Ta sẽ cho ngươi sum họp với tổ tiên ngươi73, ngươi sẽ được bình yên74 sum họp nơi phần mộ ngươi. Mắt ngươi sẽ không thấy gì về tất cả tai hoạ Ta sắp giáng xuống nơi này.’” Họ đã trình lại cho vua câu trả lời ấy.
  1. Bóng tối đã bao trùm lên Giu-đa với triều đại của hai vị vua vô đạo Mơ-na-se và A-môn (21,1-6). Trước khi hậu quả khôn lường của tội lỗi của họ tràn ngập, đày đoạ Giê-ru-sa-lem và Giu-đa (23,31 – 25,30), vua Giô-si-gia như một “tim đèn còn khói” leo lét trong bóng đêm, mong làm dịu bớt cơn giận của Đức Chúa, với việc cải cách tôn giáo và chính trị rộng lớn (22,1 – 23,30). [1]

  2. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [2]

  3. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [3]

  4. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [4]

  5. English: Jedidah | French: Yedida | Latin: Idida | Origin: יְדִידָה | Vietnamese: Giơ-đi-đa -- 2 V 22,1 [5]

  6. English: Adaiah | French: Adaya | Latin: Hadaia | Origin: עֲדָיָה | Vietnamese: A-đa-gia 1 -- cha của bà Giơ-đi-đa, 2 V 22,1 [6]

  7. English: Bozkath | French: Bocqath | Latin: Bascath | Origin: בָּצְקַת | Vietnamese: Bót-cát -- Gs 15,39 [7]

  8. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [8]

  9. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [9]

  10. Cách nói quen thuộc của truyền thống đệ nhị luật (x. Đnl 5,32 ; 17,20 ; 28,14). [10]

  11. 2 Sb 34,3-7 cho thấy bối cảnh rõ hơn và dễ hiểu hơn. Sách Luật hay sách Giao Ước (x. 23,2.21) có lẽ không phải là toàn bộ Ngũ Thư mà là những phần chính của Đệ nhị luật, được sưu tập trong dịp cải cách của vua Khít-ki-gia ; lúc vua Mơ-na-se và A-môn sống vô đạo và có những chính sách tôn giáo nguy hiểm, người ta đã giấu đi. Thế rồi tài liệu bị mất dấu luôn. Đến lúc tu bổ Đền Thờ, tình cờ người ta tìm lại được. Vua nghe đọc lại sách Luật đó và quyết định việc cải cách tôn giáo sâu rộng. [11]

  12. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [12]

  13. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [13]

  14. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [14]

  15. English: Meshullam | French: Meshoullam | Latin: Mesullam | Origin: מְשֻׁלָּם | Vietnamese: Mơ-su-lam 1 -- tổ tiên của ông Sa-phan ký lục của vua Giô-si-gia, 2 V 22,3-10 [15]

  16. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [16]

  17. English: Hilkiah | French: Hilqiyahou | Latin: Helcia | Origin: חִלְקִיָּהוּ | Vietnamese: Khin-ki-gia-hu 1 -- cha của ông En-gia-kim, Is 22,15-25 [17]

  18. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [18]

  19. Cc. 4-7 tương tự 2 V 12,10-17 (x. các chú thích liên hệ). [19]

  20. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [20]

  21. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [21]

  22. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [22]

  23. English: Hilkiah | French: Hilqiyahou | Latin: Helcia | Origin: חִלְקִיָּהוּ | Vietnamese: Khin-ki-gia-hu 1 -- cha của ông En-gia-kim, Is 22,15-25 [23]

  24. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [24]

  25. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [25]

  26. English: Hilkiah | French: Hilqiyahou | Latin: Helcia | Origin: חִלְקִיָּהוּ | Vietnamese: Khin-ki-gia-hu 1 -- cha của ông En-gia-kim, Is 22,15-25 [26]

  27. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [27]

  28. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [28]

  29. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [29]

  30. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [30]

  31. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [31]

  32. English: Hilkiah | French: Hilqiyahou | Latin: Helcia | Origin: חִלְקִיָּהוּ | Vietnamese: Khin-ki-gia-hu 1 -- cha của ông En-gia-kim, Is 22,15-25 [32]

  33. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [33]

  34. English: Huldah | French: Houlda | Latin: Holda | Origin: חֻלְדָּה | Vietnamese: Khun-đa -- 2 V 22,14-20 [34]

  35. Trong Kinh Thánh cũng có đề cập đến một số nữ ngôn sứ khác (x. Xh 15,20 ; Tl 4,4 ; Nkm 6,14 ; Lc 2,36 ; Kh 2,20). Tại sao vua không sai đến ngôn sứ Giê-rê-mi-a hay Xô-phô-ni-a ? Có lẽ họ đã đi vắng, hoặc vị nữ ngôn sứ này là người có uy tín lớn. [35]

  36. English: Hilkiah | French: Hilqiyahou | Latin: Helcia | Origin: חִלְקִיָּהוּ | Vietnamese: Khin-ki-gia-hu 1 -- cha của ông En-gia-kim, Is 22,15-25 [36]

  37. English: Ahikam | French: Ahiqam | Latin: Ahicam | Origin: אֲחִיקָם | Vietnamese: A-khi-cam -- 2 V 22,12-20 [37]

  38. X. 25,22 ; Gr 26,24. [38]

  39. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [39]

  40. English: Achbor | French: Akbor | Latin: Achobor | Origin: עַכבּוֹר | Vietnamese: Ác-bo 1 -- cha của vua Ba-an Kha-nan, St 36,38-39 [40]

  41. X. Gr 26,22 ; 36,12. [41]

  42. English: Micaiah, Mica | French: Mikaya | Latin: Micha | Origin: מִיכָיָה | Vietnamese: Mi-kha-gia 1 -- dòng dõi ông A-xáp, cha của ông Mát-tan-gia, Nkm 12,35 ; 1 Sb 9,15 [42]

  43. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [43]

  44. English: Asaiah | French: Asaya | Latin: Asaia | Origin: עֲשָׂיָה | Vietnamese: A-xa-gia 1 -- thầy Lê-vi con cháu ông Mơ-ra-ri, 1 Sb 6,15 [44]

  45. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [45]

  46. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [46]

  47. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [47]

  48. Trong đó : một thủ bản LXX ; chống lại chúng ta : M (x. Đnl 27,13-26 ; 28,15-68). [48]

  49. English: Hilkiah | French: Hilqiyahou | Latin: Helcia | Origin: חִלְקִיָּהוּ | Vietnamese: Khin-ki-gia-hu 1 -- cha của ông En-gia-kim, Is 22,15-25 [49]

  50. English: Ahikam | French: Ahiqam | Latin: Ahicam | Origin: אֲחִיקָם | Vietnamese: A-khi-cam -- 2 V 22,12-20 [50]

  51. English: Achbor | French: Akbor | Latin: Achobor | Origin: עַכבּוֹר | Vietnamese: Ác-bo 1 -- cha của vua Ba-an Kha-nan, St 36,38-39 [51]

  52. English: Shaphan | French: Shafân | Latin: Saphan | Origin: שָׁפָן | Vietnamese: Sa-phan 1 -- con ông A-xan-gia-hu, 2 Sb 34,8-9 [52]

  53. English: Asaiah | French: Asaya | Latin: Asaia | Origin: עֲשָׂיָה | Vietnamese: A-xa-gia 1 -- thầy Lê-vi con cháu ông Mơ-ra-ri, 1 Sb 6,15 [53]

  54. English: Huldah | French: Houlda | Latin: Holda | Origin: חֻלְדָּה | Vietnamese: Khun-đa -- 2 V 22,14-20 [54]

  55. English: Shallum | French: Shalloum | Latin: Sellum | Origin: שַׁלּוּם | Vietnamese: Sa-lum 1 -- con ông Xít-mai thị tộc Giơ-rác-mơ-ên, -- 1 Sb 2,40-41 [55]

  56. English: Tikvah | French: Tiqwa | Latin: Thecua | Origin: תִּקְוָה | Vietnamese: Tích-va 1 -- cha của ông Sa-lum chồng nữ ngôn sứ Khun-đa, -- 2 V 22,14 [56]

  57. English: Harhas | French: Harhas | Latin: Haraas | Origin: חַרְחַס | Vietnamese: Khác-khát -- 2 V 22,14 [57]

  58. Khu vực phụ thuộc hoặc thành mới (x. Nkm 11,9 ; Xp 1,10+). [58]

  59. English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [59]

  60. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [60]

  61. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [61]

  62. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [62]

  63. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [63]

  64. X. Gr 4,4 ; 7,20 ; 17,27 ; 21,12 ; Am 5,6. [64]

  65. English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1 [65]

  66. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [66]

  67. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [67]

  68. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [68]

  69. Nhiều bản dịch cho rằng ở đây có một vài từ bị “rơi mất”, nên câu văn mất đi ý nghĩa. Nhưng gần đây một số bản dịch khác đọc lại và đề nghị dịch : ... vì ngươi đã nghe những lời (của Ta), 19 đã mềm lòng .... [69]

  70. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [70]

  71. X. Đnl 28,37 ; Gr 19,8 ; 24,9. [71]

  72. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [72]

  73. Đây là cách nói dành cho các tổ phụ (x. St 25,8.17 ; 35,29 ; 49,29-33 ; Ds 20,24.25 ; 27,13 ; 31,2 ; Đnl 32,50). [73]

  74. Xem ra 23,29 mâu thuẫn với lời sấm này. [74]

  75. 2 Sb 34,1-2ss [1@]

  76. 2 Sb 34,8-18ss [2@]

  77. 2 V 12,11-16 [3@]

  78. 2 Sb 34,19-28ss [4@]